BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2024/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 4 năm 2024
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT
TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO VÀ HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO
HỢP ĐỒNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
Căn cứ Nghị quyết số
111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính
sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Quốc gia về giảm nghèo và Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước;
Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa
dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2021-2025.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội
dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt
là Chương trình), gồm:
1. Hoạt động đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo (Dự án 2) quy định tại khoản 2 Mục
III Chương trình, bao gồm: hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại
Điều 21, Điều 22, Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây viết tắt là Nghị định số 27/2022/NĐ-CP)
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12, khoản 13 và khoản 14 Điều 1 Nghị
định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia (sau đây viết tắt là Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) và Điều
24 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
2. Hoạt động hỗ trợ người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (Tiểu dự án 2 Dự án 4) quy định tại điểm b khoản 4 Mục III Chương trình.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức
thực hiện hoạt động đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hoạt
động hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương
trình.
Chương II
HOẠT ĐỘNG ĐA DẠNG HÓA
SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
Mục 1. ĐỐI
TƯỢNG HỖ TRỢ, NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG, THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, MÔ HÌNH, PHƯƠNG
ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
Điều 3. Đối
tượng hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục III Chương trình.
Điều 4.
Nguyên tắc xây dựng, tổ chức thực hiện dự án, kế hoạch, mô hình, phương án hỗ
trợ phát triển sản xuất
1. Bảo đảm nguyên tắc quản lý
hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình mục tiêu quốc gia quy định
tại Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
2. Bảo đảm điều kiện hỗ trợ
phát triển sản xuất quy định tại khoản 1 Điều 21, khoản 1 Điều
22 và khoản 1 Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 12, khoản 13 và khoản 14 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP) và khoản 1 Điều 24 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP.
3. Xây dựng, phê duyệt, tổ chức
thực hiện dự án, kế hoạch, mô hình, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất (sau
đây viết tắt là dự án) bảo đảm công khai, minh bạch, dân chủ, bình đẳng giới.
4. Dự án phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, điều kiện, đặc điểm, nhu cầu
của hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và các đối tượng khác tham gia dự
án; phù hợp với lợi thế so sánh, thế mạnh của từng vùng, miền; phù hợp với nhu
cầu thị trường và bảo đảm hiệu quả bền vững.
5. Ưu tiên hỗ trợ các dự án quy
định tại điểm b khoản 2 Mục III Chương trình và khoản 1 Điều 20 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); ưu
tiên thực hiện các nội dung hỗ trợ quy định tại khoản 4 Điều
21, khoản 4 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12, khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
6. Nội dung và mức chi đặc thù
của dự án thực hiện theo quy định tại Điều 57 Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết
tắt là Thông tư số 55/2023/TT-BTC).
Mục 2. HOẠT
ĐỘNG ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO DO BỘ, CƠ QUAN TRUNG
ƯƠNG HOẶC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ CẤP TRỰC THUỘC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
Điều 5. Cơ
quan, đơn vị thực hiện và nội dung hỗ trợ thực hiện dự án
1. Cơ quan, đơn vị thực hiện dự
án
Bộ, cơ quan trung ương hoặc cơ
quan, đơn vị và cấp trực thuộc bộ, cơ quan trung ương được giao kế hoạch, dự
toán thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất (sau đây viết tắt là cơ
quan, đơn vị thực hiện dự án) tổ chức thực hiện dự án theo quy định.
2. Nội dung hỗ trợ thực hiện dự
án
Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Mục III Chương trình, Điều 20, Điều
21, Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11, khoản 12 và khoản 14 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP)
và Điều 24 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
Điều 6. Lập
hồ sơ, phê duyệt và tổ chức thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị
1. Thông báo lựa chọn hồ sơ đề
nghị dự án
Cơ quan, đơn vị thực hiện dự án
thông báo lựa chọn hồ sơ đề nghị dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo
chuỗi giá trị trên các phương tiện truyền thông hoặc trên trang tin điện tử,
niêm yết công khai tại trụ sở chính của cơ quan, đơn vị về: tên dự án; nội dung
hoạt động dự án; thời gian thực hiện; nguồn kinh phí; thời hạn đăng ký; địa chỉ
tiếp nhận đề xuất; hình thức tiếp nhận.
2. Lập hồ sơ đề nghị dự án
a) Đơn vị chủ trì liên kết lập
hồ sơ đề nghị dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1
Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
b) Khi lập hồ sơ đề nghị dự án,
đơn vị chủ trì liên kết phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến tổ
chức thực hiện dự án để khảo sát lựa chọn nội dung hoạt động, đối tượng tham
gia, địa bàn thực hiện dự án bảo đảm phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Việc thẩm định, lựa chọn,
phê duyệt dự án thực hiện theo quy định tại điểm c, điểm d
và điểm đ khoản 3 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
4. Tổ chức thực hiện dự án
a) Cơ quan, đơn vị thực hiện dự
án tổ chức thực hiện dự án theo quy định tại khoản 6 Điều 21 Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều
1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) và quy định của pháp luật liên quan.
b) Đơn vị chủ trì liên kết phối
hợp với chính quyền địa phương nơi tổ chức thực hiện dự án thông báo nội dung
cơ bản của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) và các đối tượng
có liên quan tham gia dự án.
c) Đơn vị chủ trì liên kết, các
bên liên kết thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 7 Điều
21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định
số 38/2023/NĐ-CP).
d) Đơn vị chủ trì liên kết tổng
hợp, báo cáo kết quả thực hiện dự án với cơ quan, đơn vị thực hiện dự án theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Thông tư này khi có yêu cầu
và khi kết thúc dự án.
Điều 7. Xây
dựng và thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
1. Xây dựng, phê duyệt dự án
a) Cơ quan, đơn vị thực hiện dự
án xây dựng, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương phê duyệt dự án
theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 23 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
b) Cơ quan, đơn vị thực hiện dự
án thông báo kế hoạch lựa chọn đơn vị đặt hàng, giao nhiệm vụ, lựa chọn nhà thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ thực hiện dự án trên các phương tiện truyền thông hoặc
trên trang tin điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở chính của cơ quan, đơn vị
về: nội dung cơ bản của dự án (tên dự án, thời gian, địa bàn thực hiện, mục
tiêu, hoạt động chính, kinh phí); yêu cầu năng lực thực hiện dự án của đơn vị
tham gia; thời hạn đăng ký; địa chỉ tiếp nhận đăng ký hoặc các nội dung khác
phù hợp với yêu cầu quản lý của từng lĩnh vực cụ thể (nếu cần thiết).
c) Tổ chức lựa chọn đơn vị đặt
hàng, giao nhiệm vụ, lựa chọn nhà thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ thực hiện dự
án theo quy định của pháp luật có liên quan về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên.
d) Cơ quan, đơn vị thực hiện dự
án ban hành quyết định giao nhiệm vụ với bên được giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng
đặt hàng với bên nhận đặt hàng, bên trúng thầu thực hiện dự án theo quy định;
hướng dẫn, giám sát, thanh toán và giải ngân vốn theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
2. Tổ chức thực hiện dự án
a) Đơn vị được giao nhiệm vụ hoặc
ký hợp đồng đặt hàng, trúng thầu thực hiện dự án phối hợp với chính quyền địa
phương nơi tổ chức thực hiện dự án thông báo nội dung cơ bản của dự án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt đến hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người
khuyết tật (không có sinh kế ổn định) và các đối tượng có liên quan tham gia dự
án; tổ chức triển khai các hoạt động của dự án và hợp đồng đã ký kết.
b) Đơn vị được giao nhiệm vụ hoặc
ký hợp đồng đặt hàng, trúng thầu tổ chức thực hiện dự án tổng hợp, báo cáo kết
quả thực hiện dự án với cơ quan, đơn vị thực hiện dự án theo Mẫu số 02 Phụ lục (mẫu đề cương xây dựng dự án và báo
cáo kết quả thực hiện dự án) kèm theo Thông tư này khi có yêu cầu và khi kết
thúc dự án.
Điều 8. Xây
dựng và thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù
1. Cơ quan, đơn vị thực hiện dự
án xây dựng dự án theo Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông
tư này, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương phê duyệt dự án.
2. Căn cứ dự án được Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan trung ương phê duyệt, cơ quan, đơn vị thực hiện dự án phối hợp
với chính quyền địa phương nơi triển khai dự án thông báo nội dung cơ bản của dự
án đến hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có
sinh kế ổn định) và các đối tượng có liên quan tham gia dự án.
3. Cơ quan, đơn vị thực hiện dự
án chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện dự án bảo đảm đúng đối tượng, mục
tiêu, nội dung theo quy định, bảo đảm tiến độ và hiệu quả.
4. Cơ quan, đơn vị thực hiện dự
án tổng hợp, báo cáo kết quả tổ chức thực hiện dự án với cơ quan phê duyệt dự
án theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Thông tư này
khi có yêu cầu và khi kết thúc dự án.
Mục 3. HOẠT
ĐỘNG ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO DO ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
Điều 9. Xây
dựng, tổ chức thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi
giá trị
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây
dựng, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định các nội dung để thực hiện dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) hoặc quyết định theo
thẩm quyền các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết
số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế,
chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây viết tắt
là Nghị quyết số 111/2024/QH15).
Điều 10.
Xây dựng, tổ chức thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây
dựng, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định các nội dung để thực hiện dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng quy định tại điểm đ khoản
1 Điều 40 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 22 Điều 1
Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) hoặc quyết định theo thẩm quyền các nội dung
quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 111/2024/QH15.
Điều 11.
Xây dựng, tổ chức thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
Thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Chương
III
HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ NGƯỜI
LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
Điều 12. Đối
tượng và nguyên tắc hỗ trợ
1. Đối tượng hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Mục III Chương trình.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Bảo đảm đúng đối tượng, nội
dung hỗ trợ theo quy định tại điểm b khoản 4 Mục III Chương
trình và phù hợp với nhu cầu của người lao động.
b) Bảo đảm hiệu quả, công khai,
minh bạch, dân chủ, bình đẳng giới.
Điều 13. Nội
dung hỗ trợ
1. Đối với người lao động thuộc
hộ nghèo, người lao động là người dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện nghèo, xã
đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo có nhu cầu đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng: nội dung hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
2. Đối với người lao động thuộc
hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng: nội dung hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
69 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
3. Đối với người lao động khác
đang sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang,
ven biển và hải đảo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: nội dung
hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 69 Thông tư số
55/2023/TT-BTC.
4. Đối với người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo các hiệp định ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ
nước tiếp nhận: nội dung hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản
4 Điều 69 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
5. Đối với người lao động và
thân nhân của người lao động sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được giới thiệu, tư vấn đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng.
6. Đối với người trực tiếp giới
thiệu, tư vấn cho người lao động và thân nhân của người lao động sinh sống trên
địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: nội dung hỗ trợ thực hiện theo quy định
tại khoản 5 Điều 69 Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
Điều 14.
Phương thức hỗ trợ
1. Đối với hoạt động hỗ trợ đào
tạo, bổ túc kỹ năng nghề, ngoại ngữ cho người lao động thuộc đối tượng được hỗ
trợ: thực hiện thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ.
2. Đối với trường hợp người lao
động thuộc đối tượng hỗ trợ đã hoàn thành khóa đào tạo, bổ túc kỹ năng nghề,
ngoại ngữ, giáo dục định hướng và đang chờ xuất cảnh: cơ quan Lao động - Thương
binh và Xã hội hỗ trợ trực tiếp cho người lao động trên cơ sở hóa đơn hoặc biên
lai thu tiền đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, khám sức khỏe, hộ chiếu,
thị thực, lý lịch tư pháp và các tài liệu liên quan chứng minh người lao động
thuộc đối tượng hỗ trợ.
Doanh nghiệp, đơn vị nơi thực
hiện các hoạt động nêu trên có trách nhiệm cung cấp cho người lao động hóa đơn
hoặc biên lai theo quy định và hỗ trợ người lao động thanh toán các khoản chi
phí trên.
3. Đối với hoạt động giới thiệu,
tư vấn cho người lao động và thân nhân của người lao động sinh sống trên địa
bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng: cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TT-BTC.
4. Đối với hoạt động hỗ trợ đào
tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài
theo các hiệp định ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước tiếp nhận: Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện thông qua cơ chế đấu thầu, đặt hàng,
giao nhiệm vụ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm
a) Hướng dẫn việc tổ chức thực
hiện Thông tư này.
b) Kiểm tra, giám sát, tổng hợp
kết quả thực hiện theo quy định.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ có liên quan phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, triển
khai thực hiện các nội dung hoạt động đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình
giảm nghèo, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo
chức năng, nhiệm vụ.
b) Kiểm tra, giám sát, tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, triển
khai thực hiện các nội dung hoạt động đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình
giảm nghèo, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo
chức năng, nhiệm vụ được phân công.
b) Chỉ đạo Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn triển
khai thực hiện Thông tư này trên địa bàn. Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết,
đánh giá và báo cáo định kỳ 06 tháng, hằng năm kết quả thực hiện Thông tư theo
quy định.
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã thực hiện hoạt động đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm
nghèo, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa
bàn; kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá và báo cáo định kỳ 06
tháng, hằng năm kết quả thực hiện theo quy định.
d) Kiểm tra, giám sát, tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện trên địa bàn theo quy định.
Điều 16. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 05 tháng 6 năm 2024.
2. Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025, Thông tư số 02/2023/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 hết liệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Đối với các dự án đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực
hiện theo quyết định đã được phê duyệt và quy định của pháp luật có liên quan.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ; các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH;
- Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, VPQGGN (10 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ LỤC
MẪU ĐỀ CƯƠNG XÂY DỰNG DỰ ÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
(áp dụng cho các dự án tại Bộ, cơ quan Trung ương hoặc các cơ quan, đơn vị và cấp
trực thuộc Bộ, cơ quan Trung ương)
(Kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Mẫu số 01
|
Đề cương xây dựng dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất đặc thù
|
Mẫu số 02
|
Đề cương báo cáo kết quả thực
hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
|
Mẫu số
01. Đề cương xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …..
tháng….. năm ……
|
1. Tên dự án:
................................................................................................
2. Thuyết minh tính mới của dự
án và thuyết minh dự án không phù hợp để áp dụng hình thức hỗ trợ phát triển sản
xuất theo quy định tại Điều 21 và Điều 23 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 12 và khoản 14 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP):
..................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Thời gian triển khai:
..................................................................................
4. Địa bàn thực hiện:
....................................................................................
5. Đối tượng được hỗ trợ từ dự
án: ..............................................................
6. Các hoạt động của dự án:
..........................................................................
7. Dự toán kinh phí chi tiết
theo từng nhiệm vụ, hoạt động: .......................
8. Nội dung, hoạt động, nhiệm vụ
cần đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu (theo từng nội dung hoặc tổng thể
các nội dung):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
9. Dự kiến hiệu quả, kết quả đầu
ra của dự án, theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án:
........................................................................................
10. Tổ chức thực hiện dự án; quản
lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có):
.................................................................................................................................
11. Giải pháp tài chính xử lý
các rủi ro (nếu có): ........................................
12. Các nội dung liên quan
khác: .................................................................
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số
02. Đề cương báo cáo kết quả thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …..
tháng….. năm ……
|
1. Tình hình chung
- Công tác chỉ đạo, điều hành:
............................................................................................................................................
- Thuận lợi:
.........................................................................................................................
- Khó khăn:
.........................................................................................................................
2. Kết quả thực hiện
- Về thực hiện mục tiêu, nội
dung của dự án (kết quả đạt được, trong đó có số hộ thoát nghèo/tổng số hộ tham
gia; tồn tại hạn chế; nguyên nhân; đề xuất kiến nghị):
........................................
- Về kết quả đầu ra của dự án:
..........................................................................................
- Về hiệu quả kinh tế, xã hội của
dự án: ............................................................................
- Về kinh phí:
......................................................................................................................
TT
|
Nội dung
|
Dự án
|
Kết quả thực hiện
|
Số lượng
|
Kinh phí được phê duyệt
(triệu đồng)
|
Trong đó
|
Số lượng đã thực hiện
|
Tổng kinh phí đã thực hiện (triệu đồng)
|
Trong đó
|
Kết quả đầu ra của dự án
|
Đánh giá kết quả thực hiện so với kế
hoạch được phê duyệt
|
Kinh phí hỗ trợ
(triệu đồng)
|
Đối ứng
(triệu đồng)
|
Kinh phí hỗ trợ (triệu đồng)
|
Đối ứng (triệu đồng)
|
Người dân
|
Khác
|
Người dân
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
I
|
Dự án 1: …..........................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào
tạo kiến thức lý thuyết, tập huấn kỹ thuật sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đào
tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng,
quản lý chuỗi và phát triển thị trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chuyển
giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất
và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Vật
tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật
nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quảng
bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phân
tích các chỉ tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc
sản phẩm (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xây
dựng, quản lý dự án giảm nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án 2: …........................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án 3: ….....................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
QUYỀN HẠN,
TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI KÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|