BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI
TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2021/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 12 tháng 5 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN NỘI DUNG CHI TIẾT PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT KHI CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ
NƯỚC; LẬP VÀ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều
lệ thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày
30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh
nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp
nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số
32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày
25 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành
công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản
công;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của
Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của
công ty nông, lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư hướng dẫn nội dung chi tiết phương án sử dụng đất khi cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước; lập và phê duyệt phương án sử dụng đất đối với đơn
vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về:
a) Phương án sử dụng đất khi cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều
lệ thành công ty cổ phần (sau đây gọi tắt là Nghị định số 126/2017/NĐ-CP); Nghị định số 140/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh
nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp
nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần; Nghị định số
91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định
số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định số 140/2020/NĐ-CP);
b) Lập và phê duyệt phương án sử dụng
đất đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ
phần theo quy định tại Nghị định số 150/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần (sau
đây gọi tắt là Nghị định số 150/2020/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp nhà nước, công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ
quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là
doanh nghiệp cổ phần hóa); đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển đổi thành
công ty cổ phần quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số
150/2020/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi )
và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nội dung chi tiết
phương án sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
1. Tình hình hiện trạng quản lý, sử
dụng đất của doanh nghiệp cổ phần hóa
Doanh nghiệp cổ phần hóa có trách
nhiệm lập báo cáo hiện trạng quản lý, sử dụng đất của doanh nghiệp đang quản
lý, sử dụng tính đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp gửi cơ quan chủ
quản phê duyệt, bao gồm những nội dung chính như sau:
a) Tổng diện tích, số lượng thửa đất
đang quản lý, sử dụng tại từng xã, phường, thị trấn và tài sản gắn liền với
từng thửa đất;
b) Hình thức, diện tích sử dụng đất
theo từng hình thức gồm: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất, cho thuê đất được miễn
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một
lần; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; đất do nhận chuyển
nhượng hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân khác;
c) Thời hạn sử dụng đất (thời hạn lâu
dài, thời hạn sử dụng đất còn lại đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn);
d) Diện tích đất đã được cấp giấy
chứng nhận về quyền sử dụng đất; diện tích đất chưa được cấp giấy chứng nhận về
quyền sử dụng đất (nêu rõ lý do chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng
đất và kiến nghị);
đ) Diện tích đất đang sử dụng đúng mục
đích;
e) Diện tích đất sử dụng không đúng mục
đích; diện tích đất đã giao, cho thuê, cho mượn, góp vốn, liên doanh, liên kết,
hợp tác không đúng quy định của pháp luật; diện tích đất có tranh chấp, lấn,
chiếm; các trường hợp khác (nếu có);
g) Diện tích không được đưa vào sử
dụng.
2. Đề xuất phương án sử dụng đất khi
cổ phần hóa
Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, quy hoạch xây dựng (nếu có) của địa phương đã được phê duyệt và công bố;
phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định của pháp luật về quản lý,
sử dụng tài sản công; phương án sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số
118/2014/NĐ-CP đã được cơ quan có tham quyền phê duyệt; chiến lược phát triển
doanh nghiệp, doanh nghiệp cổ phần hóa đề xuất phương án sử dụng đất gồm: tổng
diện tích, số lượng thửa đất đề nghị giữ lại sử dụng; trong đó thể hiện rõ diện
tích, loại đất, hình thức sử dụng, thời hạn sử dụng đất của từng thửa đất đề
nghị giữ lại sử dụng tại từng xã, phường, thị trấn.
3. So sánh, đối chiếu phương án sử
dụng đất khi cổ phần hóa với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây
dựng (nếu có), phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định của pháp
luật về quản lý, sử dụng tài sản công; phương án sử dụng đất theo quy định tại
Nghị định số 118/2014/NĐ-CP đã được cơ quan có tham quyền phê duyệt theo các
nội dung sau đây:
a) Diện tích các loại đất phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng (nếu có) và không có thay
đoi so với phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất đã được cấp có tham quyền phê
duyệt theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, phương án sử dụng
đất theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP;
b) Diện tích các loại đất không phù
hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng (nếu có), có thay
đoi so với phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định pháp luật về
quản lý, sử dụng tài sản công, phương án sử dụng đất theo quy định tại Nghị
định số 118/2014/NĐ-CP đã được phê duyệt.
c) Diện tích đất doanh nghiệp được
giao, được thuê, do nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật phát sinh từ
sau thời điểm phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, phương án sử dụng đất theo quy định
tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
d) Diện tích đất không thuộc đối tượng
sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài
sản công và diện tích đất không thuộc phương án sử dụng đất theo quy định tại
Nghị định số 118/2014/NĐ-CP (nếu có).
4. Đối với diện tích đất có thay đổi
so với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng tại địa phương (nếu
có) hoặc khác với mục đích sử dụng đất theo phương án sắp xếp lại, xử lý nhà,
đất theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; phương án sử
dụng đất theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP; diện tích không đưa vào
phương án sử dụng đất quy định tại khoản 2 Điều này thì việc xử lý được thực
hiện theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số
140/2020/NĐ-CP.
Nội dung Phương án sử dụng đất của
doanh nghiệp cổ phần hóa và Biểu tổng hợp nội dung phương án sử dụng đất thực
hiện theo Phụ lục I và Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Lập và phê
duyệt phương án sử dụng đất đối với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển
đổi thành công ty cổ phần
1. Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
chuyển đổi thành công ty cổ phần có trách nhiệm lập phương án sử dụng đất trình
cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập thành
công ty cổ phần theo quy định tại Điều 39 Nghị định số
150/2020/NĐ-CP phê duyệt.
2. Nội dung phương án sử dụng đất đối
với đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần
a) Tình hình hiện trạng quản lý, sử
dụng đất của đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ
phần
Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển
đổi thành công ty cổ phần có trách nhiệm lập báo cáo hiện trạng quản lý, sử
dụng đất bao gồm cả đất của các đơn vị sự nghiệp công lập cấp dưới, doanh
nghiệp do đơn vị sự nghiệp công lập sở hữu 100% vốn điều lệ đang quản lý, sử
dụng tính đến thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
theo các nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g
khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
b) Đề xuất phương án sử dụng đất
Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, quy hoạch xây dựng (nếu có) của địa phương đã được phê duyệt và công bố,
phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định của pháp luật về quản lý,
sử dụng tài sản công đã được cơ quan có tham quyền phê duyệt, lĩnh vực hoạt
động cung cấp dịch vụ sự nghiệp đề xuất phương án sử dụng đất theo các nội dung
quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này.
c) So sánh, đối chiếu phương án sử
dụng đất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng (nếu có),
phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định của pháp luật về quản lý,
sử dụng tài sản công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo các nội dung
quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 2 Thông tư này.
Nội dung Phương án sử dụng đất của đơn
vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần và Biểu tổng
hợp nội dung phương án sử dụng đất thực hiện theo Phụ
lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 4. Điều khoản
chuyển tiếp
Trường hợp phải lập phương án sử dụng
đất khi cổ phần hóa theo quy định tại Nghị định số 140/2020/NĐ-CP, Nghị định số
150/2020/NĐ-CP mà đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án sử
dụng đất khi cổ phần hóa thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã được phê
duyệt; trường hợp chưa được phê duyệt thì phải thực hiện theo quy định tại Thông
tư này.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 28 tháng 6 năm 2021.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Tổng cục Quản lý đất đai chịu trách
nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, Vụ PC, TCQLĐĐ.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
PHỤ
LỤC I
PHƯƠNG
ÁN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA/ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THỰC HIỆN
CHUYỂN ĐỔI THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 5 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG ÁN
SỬ DỤNG ĐẤT
Của ...
(Tên doanh nghiệp cổ phần hóa/Đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện chuyển
đổi thành công ty cổ phần)
|
Ngày...
tháng... năm...
Người
đại diện theo pháp luật của
doanh
nghiệp/Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
…, ngày ... tháng …
năm…..
|
PHẦN I. KHÁI
QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP/ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1. Tên doanh nghiệp/đơn vị sự nghiệp
công lập.
2. Tên doanh nghiệp/ đơn vị sự nghiệp
sau cổ phần hóa.
3. Địa chỉ trụ sở chính.
4. Quyết định phê duyệt phương án sắp
xếp lại, xử lý nhà, đất theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công hoặc phương án sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP
đã được phê duyệt.
PHẦN II. TÌNH
HÌNH HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT CỦA DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA/ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
PHẦN III. ĐỀ
XUẤT PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT
PHẦN IV. SO
SÁNH, ĐỐI CHIẾU PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT VỚI QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT, QUY
HOẠCH XÂY DỰNG (NẾU CÓ), PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP LẠI, XỬ LÝ NHÀ, ĐẤT THEO QUY ĐỊNH
CỦA PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG, PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY
ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 118/2015/NĐ-CP
PHẦN V. KIẾN
NGHỊ