Thông tư 03/2014/TT-BCT quy định về công nghệ, thiết bị sản xuất gang, thép do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu | 03/2014/TT-BCT |
Ngày ban hành | 25/01/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2014 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Người ký | Lê Dương Quang |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2014/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2014 |
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ SẢN XUẤT GANG, THÉP
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư Quy định về công nghệ, thiết bị sản xuất gang, thép như sau:
1. Thông tư này quy định về công nghệ, thiết bị đối với các cơ sở sản xuất gang, thép; bao gồm: luyện than cốc, thiêu kết, luyện gang, luyện thép lò chuyển, luyện thép lò điện hồ quang, luyện thép lò điện cảm ứng và cán thép.
2. Thông tư này không điều chỉnh đối với các cơ sở sản xuất luyện gang, thép phục vụ đúc chi tiết cơ khí; luyện kim phi cốc; sản xuất thép hợp kim; thép chế tạo.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng các cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dung tích lò cao là thể tích hữu dụng của lò cao; đơn vị tính: mét khối (m³).
2. Dung lượng lò là khối lượng kim loại lỏng được nấu luyện trong một mẻ luyện; đơn vị tính: tấn/mẻ.
3. Nhiệt vật lý của khí thải là nhiệt chứa trong khí thải.
4. Nhiệt hóa học của khí thải là nhiệt được sinh ra trong quá trình cháy của khí thải.
5. Thép dẹt là thép cán dạng phẳng.
6. Thép dài là thép cán dạng hình, thanh, tròn và thép dây.
7. Than cốc là loại than được luyện chủ yếu từ nguyên liệu than mỡ trong điều kiện yếm khí.
8. Thiêu kết là quá trình tạo cục từ quặng sắt có kích thước ≤ 8 mm để làm nguyên liệu luyện gang lò cao.
9. Lò cao là loại lò đứng chủ yếu dùng để luyện gang từ quặng sắt.
10. Lò chuyển (còn gọi là lò thổi) là lò luyện thép từ gang lỏng bằng phương pháp thổi ô xy.
11. Lò điện hồ quang là lò luyện thép dùng năng lượng hồ quang điện để luyện thép.
12. Lò điện cảm ứng là lò luyện thép sử dụng năng lượng điện năng biến thành nhiệt năng (dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ) để nấu chảy kim loại.
13. Cán nóng là quá trình cán thép ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ kết tinh lại của thép.
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2014/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2014 |
QUY ĐỊNH VỀ CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ SẢN XUẤT GANG, THÉP
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn Kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư Quy định về công nghệ, thiết bị sản xuất gang, thép như sau:
1. Thông tư này quy định về công nghệ, thiết bị đối với các cơ sở sản xuất gang, thép; bao gồm: luyện than cốc, thiêu kết, luyện gang, luyện thép lò chuyển, luyện thép lò điện hồ quang, luyện thép lò điện cảm ứng và cán thép.
2. Thông tư này không điều chỉnh đối với các cơ sở sản xuất luyện gang, thép phục vụ đúc chi tiết cơ khí; luyện kim phi cốc; sản xuất thép hợp kim; thép chế tạo.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng các cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dung tích lò cao là thể tích hữu dụng của lò cao; đơn vị tính: mét khối (m³).
2. Dung lượng lò là khối lượng kim loại lỏng được nấu luyện trong một mẻ luyện; đơn vị tính: tấn/mẻ.
3. Nhiệt vật lý của khí thải là nhiệt chứa trong khí thải.
4. Nhiệt hóa học của khí thải là nhiệt được sinh ra trong quá trình cháy của khí thải.
5. Thép dẹt là thép cán dạng phẳng.
6. Thép dài là thép cán dạng hình, thanh, tròn và thép dây.
7. Than cốc là loại than được luyện chủ yếu từ nguyên liệu than mỡ trong điều kiện yếm khí.
8. Thiêu kết là quá trình tạo cục từ quặng sắt có kích thước ≤ 8 mm để làm nguyên liệu luyện gang lò cao.
9. Lò cao là loại lò đứng chủ yếu dùng để luyện gang từ quặng sắt.
10. Lò chuyển (còn gọi là lò thổi) là lò luyện thép từ gang lỏng bằng phương pháp thổi ô xy.
11. Lò điện hồ quang là lò luyện thép dùng năng lượng hồ quang điện để luyện thép.
12. Lò điện cảm ứng là lò luyện thép sử dụng năng lượng điện năng biến thành nhiệt năng (dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ) để nấu chảy kim loại.
13. Cán nóng là quá trình cán thép ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ kết tinh lại của thép.
14. Cán nguội là quá trình cán thép ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ kết tinh lại của thép.
CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ SẢN XUẤT GANG, THÉP
Việc thiết kế, xây dựng các cơ sở sản xuất gang, thép nêu tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này, ngoài việc đáp ứng các quy định cụ thể tại Thông tư này phải đảm bảo các yêu cầu chung sau đây:
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và quản lý chất lượng công trình;
2. Công nghệ, thiết bị sử dụng tại cơ sở sản xuất gang, thép phải đồng bộ, đáp ứng quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
3. Đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các quy định về bảo vệ môi trường.
Điều 5. Quy định đối với cơ sở luyện than cốc
1. Sử dụng công nghệ nạp liệu sườn lò.
2. Công suất ≥ 350.000 tấn cốc/năm.
3. Có hệ thống thu hồi nhiệt (nhiệt vật lý, nhiệt hóa học) của khí thải làm nhiên liệu để sản xuất hơi nước, sử dụng cho phát điện hoặc mục đích khác.
Điều 6. Quy định đối với cơ sở thiêu kết
1. Diện tích băng thiêu kết ≥ 90 m².
2. Có hệ thống sấy nguyên liệu trước khi thiêu kết.
Điều 7. Quy định đối với cơ sở luyện gang lò cao
1. Dung tích lò cao tại các khu vực ven biển: ≥ 1.000 m³, tại các khu vực còn lại: ≥700 m³.
2. Suất tiêu hao năng lượng ≤ 14.000 MJ/tấn gang, trong đó suất tiêu hao than cốc ≤ 450 kg than cốc/tấn gang (suất tiêu hao năng lượng được tính theo Phụ lục I và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Nhiệt độ gió nóng đưa vào lò cao ≥ 1.100ºC.
4. Có hệ thống thu hồi nhiệt (nhiệt vật lý, nhiệt hóa học) của khí thải để làm nhiên liệu sản xuất hơi nước, sử dụng cho phát điện hoặc mục đích khác.
Điều 8. Quy định đối với cơ sở luyện thép lò chuyển
1. Dung lượng lò chuyển tại các khu vực ven biển: ≥ 70 tấn/mẻ, tại các khu vực còn lại: ≥ 50 tấn/mẻ.
2. Có dây chuyền đúc liên tục.
3. Có hệ thống thu hồi nhiệt (nhiệt vật lý, nhiệt hóa học) của khí thải để làm nhiên liệu sản xuất hơi nước, sử dụng cho phát điện hoặc mục đích khác.
Điều 9. Quy định đối với cơ sở luyện thép lò điện hồ quang
1. Có hệ thống sấy liệu bằng khí thải của lò.
2. Áp dụng công nghệ tạo xỉ bọt, cường hóa quá trình nấu luyện bằng các mỏ đốt ô xy và nhiên liệu khác.
3. Nắp, thân lò và má ôm điện cực được làm nguội bằng nước; đồng thời có hệ thống phun sương làm mát điện cực.
4. Ra thép lỏng từ đáy lệch tâm.
5. Dung lượng lò ≥ 70 tấn/mẻ.
6. Công suất biến thế lò ≥ 800 kVA/tấn dung lượng.
7. Có hệ thống phun than hoạt tính trước bộ lọc bụi túi vải.
8. Có lò tinh luyện và máy đúc liên tục.
9. Suất tiêu hao năng lượng cho 01 tấn phôi thép ≤ 2.600 MJ/tấn, trong đó mức tiêu hao điện năng lò điện hồ quang ≤ 420 kWh (suất tiêu hao năng lượng được tính theo Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 10. Quy định đối với cơ sở luyện thép lò cảm ứng
1. Dung lượng lò ≥ 50 tấn/mẻ.
2. Có hệ thống thu hồi và xử lý khí thải.
3. Có hệ thống sấy liệu bằng khí thải của lò.
4. Có lò tinh luyện và máy đúc liên tục phù hợp công suất của lò cảm ứng.
5. Suất tiêu hao năng lượng cho 01 tấn phôi thép ≤ 3.000 MJ/tấn, trong đó mức tiêu hao điện năng lò cảm ứng ≤ 580 kWh (suất tiêu hao năng lượng được tính theo Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 11. Quy định đối với cơ sở cán thép
1. Cơ sở cán thép dẹt
a) Cơ sở cán nóng thép dẹt
Công suất dây chuyền cán ≥ 1.000.000 tấn/năm. b) Cơ sở cán nguội thép dẹt
- Dây chuyền cán nguội thép dẹt có chiều rộng của sản phẩm ≥ 1.000 mm: Công suất dây chuyền cán ≥ 500.000 tấn/năm;
- Dây chuyền cán nguội thép có chiều rộng của sản phẩm < 1.000 mm: Công suất dây chuyền cán ≥ 200.000 tấn/năm.
2. Cơ sở cán thép dài
Công suất dây chuyền cán ≥ 500.000 tấn/năm.
Điều 12. Quy định về xử lý khí thải
Cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này phải thu hồi, xử lý khí thải theo quy định tại QCVN 51:2013/BTNMT về khí thải công nghiệp sản xuất thép ban hành kèm theo Thông tư số 32/2013/TT- BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Điều 13. Quy định về xử lý chất thải rắn
1. Cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này phải thu hồi, xử lý chất thải rắn theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại ban hành kèm theo Thông tư số 25/2009/TT- BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 và QCVN 50:2013/BTNMT về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước ban hành kèm theo Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn quốc gia về môi trường.
2. Xỉ thải, bụi lò thu được từ các khâu công nghệ luyện gang, thép phải được chế biến, tái sử dụng đảm bảo các quy định về môi trường.
Điều 14. Quy định về xử lý nước thải
Cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này phải thu hồi, xử lý nước thải theo quy định tại QCVN 52:2013/BTNMT về nước thải công nghiệp sản xuất thép ban hành kèm theo Thông tư số 32/2013/TT- BTNMT, ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 15. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân đầu tư dự án
1. Khi lập dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này, tổ chức, cá nhân đầu tư (Chủ đầu tư) phải có thuyết minh về công nghệ, thiết bị của dự án đầu tư đáp ứng các quy định tại Thông tư này, trình cấp có thẩm quyền thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Sau khi dự án đầu tư đi vào sản xuất, hàng năm (trước ngày 31 tháng 01) Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo Vụ Công nghiệp nặng, Bộ Công Thương và Sở Công Thương tại địa phương kết quả thực hiện được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Trước khi thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan đầu mối thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án cơ sở sản xuất gang, thép quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư này có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án đến Vụ Công nghiệp nặng (Bộ Công Thương) để lấy ý kiến về công nghệ, thiết bị của dự án.
Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
1. Vụ Công nghiệp nặng, Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan đầu mối tại địa phương, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn. Hàng năm (trước ngày 31 tháng 01) báo cáo Bộ Công Thương tình hình thực hiện Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2014.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật hoặc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Công Thương để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Thông tư./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG LUYỆN GANG BẰNG LÒ CAO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BCT, ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Suất tiêu hao năng lượng của quá trình luyện gang được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
TNl suất tiêu hao năng lượng tính cho 01 tấn gang lỏng (MJ);
αđ là hệ số chuyển đổi năng lượng từ đơn vị kW sang đơn vị MJ;
Eđ là tổng điện năng tiêu thụ trên 01 tấn gang lỏng (kWh);
αi, αj, αk, αh là các hệ số chuyển đổi năng lượng sang MJ (trị số quy đổi tính theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này);
Mi là khối lượng nhiên liệu rắn tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (kg);
Vj là thể tích nhiên liệu lỏng tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (l);
Vh là thể tích nhiên liệu khí tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (Nm³);
Vk là lượng khí thu hồi sử dụng làm nhiên liệu (Nm³).
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH XÁC ĐỊNH TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG LUYỆN THÉP BẰNG LÒ ĐIỆN HỒ QUANG VÀ
LÒ CẢM ỨNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Suất tiêu hao năng lượng nhà máy luyện thép lò điện hồ quang sản xuất phôi thép được xác định theo công thác sau:
Trong đó:
TNl suất tiêu hao năng lượng tính cho 01 tấn gang lỏng (MJ);
αđ là hệ số chuyển đổi năng lượng từ đơn vị kW sang đơn vị MJ;
Eđ là tổng điện năng tiêu thụ trên 01 tấn gang lỏng (kWh);
αi, αj, αk, αh là các hệ số chuyển đổi năng lượng sang MJ (trị số quy đổi tính theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này);
Mi là khối lượng nhiên liệu rắn tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (kg);
Vj là thể tích nhiên liệu lỏng tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (l);
Vh là thể tích nhiên liệu khí tiêu hao trên 01 tấn gang lỏng (Nm³);
Vk là lượng khí thu hồi sử dụng làm nhiên liệu (Nm³).
HỆ
SỐ CHUYỂN ĐỔI NĂNG LƯỢNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Nhiên liệu |
Đơn vị |
Hệ số chuyển đổi năng lượng (MJ) |
|
αi , αj, αđ, αk, αh, |
Đơn vị |
|||
I |
Than và khí than |
|
|
|
1.1 |
Than luyện cốc |
kg |
29,1 |
MJ |
1.2 |
Than antraxit |
kg |
27,2 |
MJ |
1.4 |
Cốc |
kg |
30,1 |
MJ |
1.5 |
Khí Lò cốc |
Nm³ |
21,1 |
MJ |
1.6 |
Khí Lò cao |
Nm³ |
3,41 |
MJ |
1.7 |
Khí Lò chuyển |
Nm³ |
8,41 |
MJ |
II |
Dầu và các sản phẩm từ dầu |
|
|
|
2.1 |
Dầu thô |
l |
38,2 |
MJ |
2.2 |
Khí thiên nhiên hóa lỏng (NGL) |
l |
35,3 |
MJ |
2.3 |
Khí Naphtha |
l |
34,1 |
MJ |
2.4 |
Khí đốt |
l |
34,6 |
MJ |
2.5 |
Dầu FO |
l |
43,6 |
MJ |
2.6 |
Dầu lửa |
l |
36,7 |
MJ |
2.7 |
Dầu đốt |
l |
38,2 |
MJ |
2.8 |
Dầu nặng loại A |
l |
39,1 |
MJ |
2.9 |
Dầu nặng loại B, C |
l |
41,7 |
MJ |
2.10 |
Dầu mỡ |
l |
42,3 |
MJ |
2.11 |
Dầu cốc |
l |
50.9 |
MJ |
III |
Điện |
kWh |
3,6 |
MJ |
CÁC
BIỂU MẪU BÁO CÁO CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT GANG, THÉP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
STT |
Biểu mẫu |
Nội dung |
1 |
Mẫu số 1 |
Báo cáo cơ sở luyện cốc |
2 |
Mẫu số 2 |
Báo cáo cơ sở thiêu kết |
3 |
Mẫu số 3 |
Báo cáo cơ sở luyện gang |
4 |
Mẫu số 4 |
Báo cáo cơ sở luyện thép lò điện hồ quang |
5 |
Mẫu số 5 |
Báo cáo cơ sở luyện thép lò điện cảm ứng |
6 |
Mẫu số 6 |
Báo cáo cơ sở cán thép dài |
7 |
Mẫu số 7 |
Báo cáo cơ sở cán thép tấm |
Mẫu số 1 CƠ SỞ LUYỆN CỐC TÊN CƠ SỞ: ĐỊA CHỈ : |
||||
STT |
Các thông tin chi tiết |
Đơn vị tính |
Trị số |
Ghi chú |
1 |
Năm bắt đầu sản xuất |
|
|
|
2 |
Công suất thiết kế |
tấn/năm |
|
|
3 |
Số buồng cốc |
|
|
|
4 |
Chiều cao buồng cốc |
mét |
|
|
5 |
Trọng lượng vận hành |
tấn sản phẩm/mẻ |
|
|
6 |
Sản lượng năm ……. |
tấn/năm |
|
|
7 |
Tiêu hao điện năng |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
8 |
Tiêu hao dầu nặng |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
9 |
Tiêu hao ôxy |
m³/tấn sản phẩm |
|
|
10 |
Tiêu hao nước |
m³/tấn sản phẩm |
|
|
11 |
Tiêu hao khí hóa lỏng |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
12 |
Tỉ lệ sử dụng than mỡ/than antraxite |
% |
|
|
Mẫu số 2 CƠ SỞ THIÊU KẾT TÊN CƠ SỞ: ĐỊA CHỈ : |
|||
Các thông tin chi tiết |
Đơn vị tính |
Trị số |
Ghi chú |
Số máy thiêu kết |
Chiếc |
|
|
Diện tích máy thiêu kết |
m² |
|
|
Hệ số sử dụng của máy thiêu kết |
T/m².h |
|
|
Tỉ lệ số ngày làm việc trong 1 năm của máy thiêu kết |
% |
|
|
Sản lượng quặng thiêu kết hàng năm |
Ngàn tấn |
|
|
Độ kiềm quặng thiêu kết (CaO/SiO2) |
|
|
|
FeO chứa trong quặng thiêu kết |
% |
|
|
Lượng tiêu hao các nguyên liệu chính hàng năm |
|||
Quặng sắt |
103 tấn |
|
|
Vôi sống |
103 tấn |
|
|
Dolomite |
103 tấn |
|
|
Than và bột than cốc |
103 tấn |
|
|
Khí than |
m³/ năm |
|
|
Điện |
kWh/năm |
|
|
Nước |
m³/năm |
|
|
Mẫu số 3 CƠ SỞ LUYỆN GANG TÊN CƠ SỞ: ĐỊA CHỈ: |
|||||
|
STT |
Các thông tin chi tiết: |
Đơn vị tính |
Trị số |
Ghi chú |
1 |
Năm bắt đầu sản xuất |
|
|
|
|
2 |
Thể tích lò |
m³ |
|
|
|
3 |
Hệ số sử dụng lò |
tấn/m³.ngày |
|
|
|
4 |
Số lần ra gang |
lần/ngày |
|
|
|
5 |
Tỷ lệ sử dụng quặng thiêu kết |
% |
|
|
|
6 |
Nhiệt độ lò gió nóng |
ºC |
|
|
|
7 |
Áp suất khí đỉnh lò |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
|
8 |
Tiêu hao điện toàn nhà máy |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
|
9 |
Tiêu hao điện lò cao |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
|
10 |
Tiêu hao ôxy |
m³/tấn sản phẩm |
|
|
|
11 |
Tiêu hao nước |
m³/tấn sản phẩm |
|
|
|
12 |
Tỉ lệ phun than cám |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
|
13 |
Tỉ lệ phun dầu nặng |
lit/tấn sản phẩm |
|
|
|
14 |
Hàm lượng quặng sắt |
% |
|
|
|
15 |
Tiêu hao than cốc |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
|
16 |
Tỷ lệ Oxy cấp vào lò cao |
% |
|
|
Mẫu số 4 CƠ SỞ LUYỆN THÉP LÒ ĐIỆN HỒ QUANG TÊN CƠ SỞ: ĐỊA CHỈ: |
||||
STT |
Các thông tin chi tiết |
Đơn vị tính |
Trị số |
Ghi chú |
1 |
Loại hình doanh nghiệp |
|
|
|
2 |
Năm đi vào sản xuất |
|
|
|
3 |
Công suất thiết kế nhà máy |
tấn/năm |
|
|
4 |
Dung lượng lò luyện |
tấn/mẻ |
|
|
5 |
Số lượng lò luyện |
|
|
|
6 |
Dung lượng lò tinh luyện |
tấn/mẻ |
|
|
7 |
Số lượng lò tinh luyện |
|
|
|
8 |
Thời gian nấu mẻ tiếp mẻ |
phút |
|
|
9 |
Tỉ lệ tiêu hao thép phế |
tấn/tấn sản phẩm |
|
|
10 |
Tỉ lệ gang lỏng |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
11 |
Tiêu hao điện cực |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
12 |
Tiêu hao điện toàn nhà máy |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
13 |
Tiêu hao điện lò luyện |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
14 |
Tiêu hao điện lò tinh luyện |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
15 |
Tiêu hao nước luyện thép |
m³/ tấn sản phẩm |
|
|
16 |
Mức độ tuần hoàn nước |
% |
|
|
17 |
Tiêu hao dầu |
lít/tấn sản phẩm |
|
|
18 |
Tiêu hao khí đốt |
mBtu/tấn sản phẩm |
|
|
19 |
Sản lượng năm bình quân |
tấn/năm |
|
|
20 |
Công suất quạt hút bụi |
m³/h |
|
|
21 |
Diện tích lọc bụi túi vải |
m² |
|
|
Mẫu số 5 CƠ SỞ LUYỆN THÉP LÒ ĐIỆN CẢM ỨNG TÊN CƠ SỞ: ĐỊA CHỈ : |
||||
STT |
Các thông tin chi tiết |
Đơn vị tính |
Trị số |
Ghi chú |
1 |
Loại hình doanh nghiệp |
|
|
|
2 |
Năm đi vào sản xuất |
|
|
|
3 |
Công suất thiết kế nhà máy |
tấn/năm |
|
|
4 |
Dung lượng lò luyện |
tấn/mẻ |
|
|
5 |
Số lượng lò luyện |
|
|
|
6 |
Dung lượng lò tinh luyện LF |
tấn/mẻ |
|
|
7 |
Số lượng lò tinh luyện |
|
|
|
8 |
Thời gian nấu mẻ tiếp mẻ |
phút |
|
|
9 |
Tỉ lệ tiêu hao thép phế |
tấn/tấn sản phẩm |
|
|
10 |
Tỉ lệ gang lỏng |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
11 |
Tiêu hao điện toàn nhà máy |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
12 |
Tiêu hao điện lò luyện |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
13 |
Tiêu hao điện lò tinh luyện |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
14 |
Tiêu hao nước luyện thép |
m³/ tấn sản phẩm |
|
|
15 |
Tiêu hao dầu |
lít/tấn sản phẩm |
|
|
16 |
Tiêu hao khí đốt |
mBtu/tấn sản phẩm |
|
|
17 |
Mức độ tuần hoàn nước |
% |
|
|
18 |
Sản lượng năm bình quân |
tấn/năm |
|
|
19 |
Công suất quạt hút bụi |
m³/h |
|
|
20 |
Diện tích lọc bụi túi vải |
m² |
|
|
Mẫu số 6 CƠ SỞ CÁN THÉP DÀI TÊN CƠ SỞ: ĐỊA CHỈ: |
||||
STT |
Các thông tin chi tiết: |
Đơn vị tính |
Trị số |
Ghi chú |
1 |
Loại hình doanh nghiệp |
|
|
|
2 |
Năm bắt đầu sản xuất |
|
|
|
3 |
Công suất dây chuyền cán |
tấn/năm |
|
|
4 |
Nhà cung cấp thiết bị cán |
|
|
|
5 |
Năng suất dây chuyền cán |
tấn/giờ |
|
|
6 |
Công suất lò nung |
tấn/giờ |
|
|
6 |
Nhà cung cấp lò nung |
|
|
|
7 |
Tỷ lệ thu hồi sản phẩm |
% |
|
|
8 |
Tiêu hao điện |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
9 |
Tiêu hao dầu lò nung |
lít/tấn sản phẩm |
|
|
10 |
Tiêu hao khí đốt của lò nung |
mBtu/tấn sản phẩm |
|
|
11 |
Tiêu hao trục cán |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
12 |
Tiêu hao nước |
m³/tấn sản phẩm |
|
|
13 |
Đường kính sản phẩm |
mm |
|
|
Mẫu số 7 CƠ SỞ CÁN THÉP CÁN TẤM TÊN CƠ SỞ: ĐỊA CHỈ: |
||||
STT |
Các thông tin |
Đơn vị tính |
Trị số |
Ghi chú |
1 |
Loại hình doanh nghiệp |
|
|
|
2 |
Năm đi vào sản xuất , |
|
|
|
3 |
Công suất dây chuyền cán |
tấn/năm |
|
|
4 |
Nhà cung cấp dây chuyền cán |
|
|
|
5 |
Năng suất dây chuyền cán |
tấn/giờ |
|
|
6 |
Công suất lò nung |
|
|
|
7 |
Nhà cung cấp thiết bị lò nung |
tấn/giờ |
|
|
8 |
Tỷ lệ thu hồi sản phẩm |
% |
|
|
9 |
Tiêu hao điện |
kWh/tấn sản phẩm |
|
|
10 |
Tiêu hao dầu |
lít/tấn sản phẩm |
|
|
11 |
Tiêu hao khí đốt |
mBtu/tấn sản phẩm |
|
|
12 |
Tiêu hao trục cán |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
13 |
Tiêu hao dầu cán |
kg/tấn sản phẩm |
|
|
14 |
Tiêu hao nước |
m³/tấn sản phẩm |
|
|
15 |
Chiều rộng sản phẩm |
mm |
|
|
16 |
Chiều dầy sản phẩm |
mm |
|
|