Thông tư 03/1998/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 49/1998/NĐ-CP về quản lý hoạt động nghề cá của người và phương tiện nước ngoài trong các vùng biển của Việt Nam do Bộ Thủy sản ban hành

Số hiệu 03/1998/TT-BTS
Ngày ban hành 27/10/1998
Ngày có hiệu lực 11/11/1998
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Thuỷ sản
Người ký Nguyễn Ngọc Hồng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ THUỶ SẢN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 03/1998/TT-BTS

Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 1998

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THỦY SẢN SỐ 03/1998/TT-BTS NGÀY 27 THÁNG 10 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 49/1998/NĐ-CP NGÀY 13-7-1998 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGHỀ CÁ CỦA NGƯỜI VÀ PHƯƠNG TIỆN NƯỚC NGOÀI TRONG CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 49/1998/NĐ-CP ngày 13-7-1998 của Chính phủ;
Sau khi thống nhất với các Bộ liên quan;
Bộ Thuỷ sản hướng dẫn một số điểm cụ thể như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NGHỀ CÁ (SAU ĐÂY VIẾT TẮT LÀ GIẤY ĐĂNG KÝ):

1. Đối tượng:

Giấy đăng ký được cấp cho phương tiện nước ngoài và người đi trên phương tiện đó, hoạt động nghề cá trong các vùng biển của Việt Nam.

1.1. Phương tiện nước ngoài:

1.1.1. Thuộc sở hữu:

- Cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức quốc tế không có quốc tịch Việt Nam, không đăng ký hoạt động tại Việt Nam.

- Doanh nghiệp Thuỷ sản hoặc có hoạt động Thuỷ sản có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

1.1.2. Không đăng ký quốc tịch Việt Nam.

1.1.3. Riêng các tàu không phải là tàu khai thác hải sản và các tàu không tham gia và hoạt động nghề cá, ra vào các cảng quốc gia theo quy định của Bộ Luật hàng hải Việt Nam, để thực hiện các hợp đồng thương mại về xuất nhập khẩu hàng hoá (kể cả hàng hoá là hải sản) thì không thuộc đối tượng thi hành Nghị định số 49/1998/NĐ-CP.

1.2. Người đi trên phương tiện nước ngoài: là người nước ngoài và người Việt Nam (nếu có, trừ giám sát viên Việt Nam) làm việc trên phương tiện theo chức danh mỗi người.

2. Điều kiện:

2.1. Đã có một trong các loại Giấy phép do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp sau đây:

- Giấy phép Đầu tư

- Giấy phép Hợp tác kinh doanh.

2.2. Có giấy phép hoặc văn bản cho phép của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường hoặc Bộ Thuỷ sản nếu hợp tác với bên Việt Nam trên cơ sở hợp đồng hợp tác khoa học kỹ thuật về lĩnh vực thuỷ sản như: điều tra, thử nghiệm, huấn luyện kỹ thuật...

2.3. Hợp đồng thương mại có ý kiến đồng ý của Bộ Thuỷ sản hoặc Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về sản phẩm thuỷ sản xuất khẩu.

2.4. Trong các trường hợp cụ thể, chủ phương tiện phải thoả mãn các yêu cầu nêu tại các điểm 1, 2, 3 của mục II dưới đây:

3. Cơ quan cấp Giấy đăng ký.

Bộ Thuỷ sản uỷ quyền cho Cục Bảo vệ Nguồn lợi Thuỷ sản là cơ quan duy nhất để tiếp nhận hồ sơ, cấp mới, gia hạn, đổi Giấy đăng ký cho phương tiện nước ngoài hoạt động nghề cá trong các vùng biển của Việt Nam và sẽ thông báo kết quả cho người có đơn xin phép sau 5 ngày, kể từ thời điểm nhận hồ sơ trực tiếp hoặc nhận được theo dấu bưu điện.

4. Nhận Giấy đăng ký và nộp lệ phí:

- Khi nộp đơn và hồ sơ, chủ phương tiện sẽ nhận Giấy chứng nhận đã nộp hồ sơ và ngày hẹn thông báo kết quả xét duyệt.

- Nếu sau 30 ngày kể từ ngày được hẹn mà chủ phương tiện hoặc người được uỷ nhiệm không tới cơ quan cấp giấy đăng ký hoạt động nghề cá để nhận Giấy đăng ký hoặc bổ sung hồ sơ (trừ các trường hợp bất khả kháng) thì Bộ Thuỷ sản sẽ không giải quyết việc cấp Giấy đăng ký, hoặc gia hạn Giấy đăng ký theo đơn cũ.

- Lệ phí Giấy đăng ký nộp tại Cục Bảo vệ nguồn lợi Thuỷ sản theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư Liên Bộ số 07 TT/LB ngày 01-4-1993 của Bộ Tài chính và Bộ Thuỷ sản.

- Lệ phí có thể thu bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi được quy đổi từ mức lệ phí bằng tiền Việt Nam, theo tỷ giá Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu lệ phí.

II. CÁC LOẠI GIẤY ĐĂNG KÝ XÉT CẤP

[...]