Thông tư 02/2010/TT-BLĐTBXH công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu | 02/2010/TT-BLĐTBXH |
Ngày ban hành | 12/01/2010 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2010 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
BỘ
LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2010/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2010 |
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
03/06/2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày
05/03/2009 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội;
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2009 đã hết hiệu lực pháp luật như sau:
Điều 1. Công bố kèm theo Thông tư này Danh mục của văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì ban hành, phối hợp ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 đã hết hiệu lực pháp luật.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2010.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI BAN HÀNH ĐẾN NGÀY 31/12/2009 ĐÃ HẾT HIỆU LỰC
(Kèm theo Thông tư số 02/2010/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2010 của Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Hình thức văn bản |
Số ký hiệu |
Ngày ban hành |
Trích yếu |
Lý do hết hiệu lực |
1 |
Thông tư |
25/02/2005 |
Hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần. |
Được thay thế bởi Thông tư số 20/2007/TT-BLĐTBXH ngày 04/10/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần. |
|
2 |
Thông tư |
05/12/2007 |
Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung, mức lương tối thiểu vùng vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ |
Được thay thế bởi Thông tư số 23/2008/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ. |
|
3 |
Thông tư |
05/12/2007 |
Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung, mức lương tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động. |
Được thay thế bởi Thông tư số 24/2008/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động. |
|
4 |
Thông tư |
20/10/2008 |
Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ |
Được thay thế bởi Thông tư số 35/2009/TT-BLĐTBXH ngày 13/11/2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối công ty nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ |
|
5 |
Thông tư |
20/10/2008 |
Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động. |
Được thay thế bởi Thông tư số 36/2009/TT-BLĐTBXH ngày 13/11/2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động. |
|
6 |
Quyết định |
10/07/2006 |
Ban hành quy định về thủ tục thành lập và đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề. |
Được thay thế bởi Quyết định số 71/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề và Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề. |
|
7 |
Quyết định |
02/08/2006 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy định về thủ tục thành lập và đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề ban hành kèm theo quyết định số 05/2006/QĐ-BLĐTBXH ngày 10/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Được thay thế bởi Quyết định số 71/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề và Quyết định số 72/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành quy định về đăng ký hoạt động dạy nghề. |
|
8 |
Quyết định |
04/01/2007 |
Ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề |
Được thay thế bởi Quyết định số 58/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 09/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề. |
|
9 |
Quyết định |
04/01/2007 |
Ban hành Điều lệ trường cao đẳng nghề |
Được thay thế bởi Quyết định số 51/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 05/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Điều lệ mẫu trường cao đẳng nghề |
|
10 |
Quyết định |
04/01/2007 |
Ban hành Điều lệ trường trung cấp nghề |
Được thay thế bởi Quyết định số 52/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 05/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Điều lệ mẫu trường trung cấp nghề |
|
11 |
Quyết định |
23/03/2007 |
Ban hành Quy định sử dụng, bồi dưỡng giáo viên dạy nghề |
Được thay thế bởi Quyết định số 57/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 26/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy định sử dụng, bồi dưỡng giáo viên dạy nghề. |
|
12 |
Quyết định |
04/04/2007 |
Ban hành Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề |
Được thay thế bởi Quyết định số 59/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm nghề |
|
13 |
Quyết định |
29/5/2007 |
Ban hành mẫu bằng, chứng chỉ nghề |
Được thay thế bởi Quyết định số 75/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Ban hành mẫu bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, mẫu chứng chỉ nghề, mẫu bản sao và việc quản lý, cấp bằng, chứng chỉ nghề |
|
14 |
Quyết định |
29/05/2007 |
Ban hành tạm thời Danh mục 48 nghề đào tạo trình độ cao đẳng nghề, trình độ trung cấp nghề năm 2007 |
Được thay thế bởi Quyết định số 37/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 16/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời Danh mục nghề đào tạo trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề |
|
15 |
Quyết định |
29/5/2007 |
Ban hành Quy định về điều kiện, thủ tục, thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập trung tâm dạy nghề |
Được thay thế bởi Quyết định số 71/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề. |
|
16 |
Thông tư |
26/09/2005 |
Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 04/2004/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2004 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 105/2003/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
Được thay thế bởi Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10/06/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
|
17 |
Thông tư liên tịch |
09/12/2005 |
Hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm |
Được thay thế bởi Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29/07/2008 của liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/04/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ |
|
18 |
Thông tư liên tịch |
07/07/2006 |
Hướng dẫn việc bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
Được thay thế bởi Thông tư số 08/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTP ngày 11/07/2007 của liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chi tiết một số vấn đề về nội dung Hợp đồng bảo lãnh và việc thanh lý Hợp đồng bảo lãnh cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. |