Thông tư 01/2009/TT-BNG về tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ do Bộ Ngoại giao ban hành
Số hiệu | 01/2009/TT-BNG |
Ngày ban hành | 22/05/2009 |
Ngày có hiệu lực | 06/07/2009 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Ngoại giao |
Người ký | Phạm Gia Khiêm |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ
NGOẠI GIAO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2009/TT-BNG |
Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2009 |
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỐC SỞ NGOẠI VỤ
Căn cứ Nghị định số
15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 82/2004/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở và các chức vụ tương đương thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Bộ Ngoại giao quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm Giám đốc Sở Ngoại vụ như sau:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn về tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Sở Ngoại vụ.
2. Thông tư này áp dụng đối với những cán bộ, công chức được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) xem xét bổ nhiệm chức danh Giám đốc Sở Ngoại vụ.
Điều 2. Vị trí, chức trách của Giám đốc Sở
1. Giám đốc Sở Ngoại vụ là công chức đứng đầu Sở Ngoại vụ; chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động của Sở để thực hiện chức năng tham mưu và giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý về hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
2. Giám đốc Sở Ngoại vụ chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng quản lý đối ngoại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nhiệm vụ của Giám đốc Sở
1. Chủ trì xây dựng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân kế hoạch hoạt động đối ngoại dài hạn và hàng năm thuộc các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, thông tin đối ngoại và người Việt Nam ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan, xây dựng, kiến nghị sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ chính sách thuộc lĩnh vực đối ngoại tại địa phương và trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành;
3. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách đã ban hành thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh;
4. Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động của công tác đối ngoại theo chức năng, nhiệm vụ;
5. Tổ chức tổng hợp thông tin, thống kê, báo cáo, lưu trữ về công tác đối ngoại của tỉnh;
6. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ đối ngoại đối với các cơ quan chức năng ở địa phương;
7. Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực đối ngoại;
8. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Ngoại vụ. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài chính, tài sản được giao theo quy định;
9. Chủ trì hoặc phối hợp giải quyết các kiến nghị, khiếu nại liên quan đến công tác đối ngoại được giao;
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁM ĐỐC SỞ NGOẠI VỤ
Yêu nước, kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng, tận tụy phục vụ nhân dân. Làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, hiệu quả. Cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh phê và tự phê bình. Đoàn kết, dân chủ, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, được tập thể tín nhiệm. Gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tín nhiệm. Có ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu chấp hành luật pháp và các quy định của Nhà nước, nội quy quy chế của cơ quan, bảo vệ bí mật của Nhà nước, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình. Kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và không tham nhũng.
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đối ngoại.