TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỐI CAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 498/TB-TANDTC
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 05 năm 2024
|
THÔNG BÁO
TỔ
CHỨC THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC THƯ KÝ VIÊN TÒA ÁN NHÂN DÂN ĐỢT 1 NĂM 2024
Thực hiện Kế hoạch số 495/KH-TANDTC ngày 17/05/2024
của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc tổ chức thi tuyển dụng công chức
ngạch Thư ký viên Tòa án nhân dân Đợt 1, năm 2024, Tòa án nhân dân tối cao
thông báo như sau:
I. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, ĐỐI TƯỢNG
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt
dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển
vào làm việc tại Tòa án nhân dân các cấp:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có Phiếu đăng ký dự tuyển, lý lịch rõ ràng được
cơ quan có thẩm quyền xác nhận trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ
đăng ký dự tuyển;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; về lịch sử
chính trị của bản thân và gia đình không vi phạm quy định của Tòa án nhân dân tối
cao về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;
- Đủ sức khỏe để công tác theo kết luận của cơ quan
y tế có thẩm quyền, không bị dị hình, dị tật, khuyết tật, không nói lắp, nói ngọng.
Đồng thời, nam phải cao từ 1,60m, nặng từ 50kg trở lên; nữ cao từ 1,55m, nặng từ
45kg trở lên.
2. Điều kiện tiêu chuẩn theo
yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển
a) Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
- Có trình độ Cử nhân Luật hệ chính quy loại Khá trở
lên. Đồng thời, có chứng chỉ (hoặc chứng nhận) tốt nghiệp lớp Nghiệp vụ Tòa án
do Học viện Tòa án cấp; hoặc có chứng chỉ (hoặc chứng nhận) tốt nghiệp lớp nghiệp
vụ xét xử, nghiệp vụ kiểm sát, nghề luật sư (chương trình đào tạo 3 chung) do Học
viện Tư pháp cấp;
- Trường hợp đặc biệt, do Chánh án Tòa án nhân dân
tối cao quyết định.
b) Về trình độ ngoại ngữ:
Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 (hoặc tương
đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng
lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
c) Về trình độ tin học:
Có chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 5,
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức. Hồ sơ ưu tiên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp
trước thời điểm hết hạn nhận hồ sơ dự tuyển. Nếu thời điểm cấp sau thời điểm hết
thời hạn nhận hồ sơ dự tuyển thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định.
Thông tin ưu tiên phải được kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp kê
khai bổ sung hoặc bổ sung hồ sơ ưu tiên sau khi hết hạn nộp hồ sơ sẽ không được
tính để cộng điểm ưu tiên.
4. Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp
hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được
xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh,
cơ sở giáo dục bắt buộc; bị cơ quan có thẩm quyền kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên hoặc đang trong thời gian bị xem xét kỷ luật.
II. CHỈ TIÊU, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
1. Chỉ tiêu tuyển dụng
Tòa án nhân dân tối cao tuyển dụng 260 chỉ
tiêu công chức ngạch Thư ký viên làm việc tại Tòa án nhân dân các cấp.
2. Hình thức tuyển dụng
Thực hiện tuyển dụng thông qua hình thức thi tuyển.
III. NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Việc thi tuyển thực hiện
theo 2 vòng như sau
a). Vòng 1 (thi trắc nghiệm trên giấy,
gồm 03 phần):
- Phần I: Kiến thức chung 60 câu hỏi về hệ thống
chính trị, tổ chức bộ máy Tòa án nhân dân; công tác quản lý hành chính nhà nước;
công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí dự tuyển,
thời gian thi 60 phút.
- Phần II: Ngoại ngữ Tiếng Anh, 30 câu, thời gian
thi 30 phút.
- Phần III: Tin học 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị
trí dự tuyển, thời gian thi 30 phút.
* Miễn phần thi ngoại ngữ (Vòng 1) đối với các
trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại
ngữ;
- Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước
ngoài (được cấp có thẩm quyền công nhận) hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại
cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
* Miễn phần thi tin học (Vòng 1) đối với các trường
hợp: Có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin
học hoặc toán - tin trở lên.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời
đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần
thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
b). Vòng 2: Thi môn Nghiệp vụ chuyên
ngành:
- Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực
thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần
tuyển dụng.
- Hình thức thi: Thi viết.
- Thang điểm: 100 điểm.
- Thời gian thi: 180 phút.
2. Xác định người trúng tuyển
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở
lên.
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có)
cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết
quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối
cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng
tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem
xét, quyết định người trúng tuyển.
2.3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi
tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần
sau.
IV. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, THỜI GIAN,
ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ VÀ SƠ TUYỂN
1. Đăng ký dự tuyển:
Hồ sơ dự tuyển (đựng trong Túi hồ sơ), mặt ngoài
ghi "Hồ sơ đăng ký thi tuyển công chức Thư ký viên Tòa án nhân dân đợt 1
năm 2024", ghi rõ số điện thoại, địa chỉ liên hệ và danh mục thành phần
tài liệu gồm:
(1) Phiếu đăng ký dự tuyển
(người đăng ký dự tuyển nộp trực tiếp 01 bản theo mẫu). Phiếu đăng ký dự tuyển có thể viết tay hoặc đánh
máy. Trong đó, phải ký tên trên từng trang; phải cam kết những thông tin đã
khai trên phiếu là đúng sự thật; trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ
bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật (theo mẫu).
(2) Bản sơ yếu lý lịch
(dán ảnh 4x6), có xác nhận của chính quyền địa phương nơi người dự tuyển thường
trú hoặc cơ quan nơi người dự tuyển đang công tác trong thời hạn 30 ngày, tính
đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển (theo mẫu).
(3) Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường
trú cấp (nộp cho cơ quan tiếp nhận công chức sau khi trúng tuyển để hoàn thiện
hồ sơ).
(4) Bản sao (có chứng thực) giấy khai sinh, căn cước
công dân hoặc Chứng minh nhân dân được cơ quan có thẩm quyền cấp.
(5) Bản sao (có chứng thực) các văn bằng, chứng chỉ,
kết quả học tập có liên quan. Trường hợp văn bằng, bảng điểm là tiếng nước
ngoài thì phải nộp kèm theo bản dịch sang tiếng Việt có công chứng. Đối với các
văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải có giấy công nhận văn bằng của cấp
có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm
quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt
Nam.
(6) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm
quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
(7) Các loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp
xác nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).
(8) Phiếu sơ tuyển (theo mẫu).
2. Thời hạn nộp hồ sơ dự tuyển:
30 ngày, kể từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 30/6/2024.
3. Địa điểm, thời gian nộp hồ
sơ và sơ tuyển:
3.1. Nộp hồ sơ trực tiếp: Người dự tuyển nộp hồ sơ
trong giờ hành chính vào 02 ngày thứ Năm và thứ Sáu hàng tuần, tại Phòng 219, Vụ
Tổ chức - Cán bộ, Tòa án nhân dân tối cao, số 48 Lý Thường Kiệt, phường Trần
Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
3.2. Nộp qua đường bưu điện: Người dự tuyển gửi hồ
sơ (thời gian tính theo dấu bưu điện) về Vụ Tổ chức - Cán bộ, Tòa án nhân dân tối
cao, số 48 Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
3.3. Người dự tuyển thực hiện việc sơ tuyển theo địa
điểm và thời gian nêu tại mục 3.1 nêu trên.
Người dự tuyển đăng ký dự tuyển chịu trách nhiệm về
tính chính xác trong việc kê khai hồ sơ đăng ký, trường hợp phát hiện người
trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp hoặc có vi phạm điều kiện
đăng ký dự tuyển công chức, vi phạm trong kê khai phiếu đăng ký dự tuyển, kê
khai lý lịch, Tòa án nhân dân tối cao sẽ xem xét, xử lý theo quy định của pháp
luật. Tòa án nhân dân tối cao chỉ tiếp nhận hồ sơ đủ theo quy định tại Thông
báo này và không gửi trả hồ sơ nếu không được tuyển dụng.
4. Lệ phí dự tuyển:
Thí sinh đủ điều kiện nộp lệ phí dự thi theo quy định
tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch,
thăng hạng công chức, viên chức.
Mọi thắc mắc liên quan đến việc đăng ký dự tuyển,
vui lòng liên hệ Vụ Tổ chức - Cán bộ qua số điện thoại 0985.298.183 (đồng chí
Thành) để được hướng dẫn, giải đáp.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TUYỂN DỤNG
1. Thời gian
Dự kiến trong tháng 7/2024, thời gian thi cụ thể sẽ
thông báo trên Cổng thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao tại địa chỉ:
http://www.toaan.gov.vn.
2. Địa điểm
Tại Học viện Tòa án, đường 282, xã Kim Sơn, huyện
Gia Lâm, thành phố Hà Nội.
Lưu ý thí sinh dự thi: Tòa án nhân
dân tối cao sẽ thông báo các nội dung có liên quan đến công tác tuyển dụng công
chức trên trang thông tin điện tử Tòa án nhân dân tối cao tại địa chỉ:
http://www.toaan.gov.vn và không gửi thông báo bằng giấy đến từng thí sinh. Đề
nghị thí sinh theo dõi để thực hiện./.
Nơi nhận:
- Chánh án TANDTC (để báo cáo);
- Các Phó Chánh án TANDTC (để b/cáo);
- HĐTDCC, Ban Giám sát (để báo cáo);
- Cổng Thông tin điện tử TAND tối cao, Báo Công lý, Tạp chí TAND (để đăng
thông báo);
- Chánh án TAND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: Vụ TCCB.
|
TL. CHÁNH ÁN
VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC - CÁN BỘ
Nguyễn Tường Linh
|
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI
CAO
HỘI ĐỒNG
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 2024
|
PHIẾU
SƠ TUYỂN
1. Về bản thân thí sinh
- Họ và tên: ……………….……….……….. Giới tính: ……….……….
-Tên thường gọi: ……….……….……….……….……….……….…….
- Ngày, tháng, năm sinh: ……….……….……….……….……….…….
|
(ảnh 4x6)
|
- Hộ khẩu thường trú: ……….……….……….……….……….……….…..
……….……….……….……….……….……….……….……….……….……..
- Dân tộc: ……….……….……….………. Tôn giáo: ……….……….….…
2. Về gia đình thí sinh
- Cha, mẹ, vợ (chồng), anh, chị, em ruột có bị bắt,
bị tù, làm việc trong chế độ cũ, ngụy quân, ngụy quyền:
….……….……….……….……….……….……….……….……….……
- Nếu có ai hoạt động cho địch thì ghi rõ thời
gian, nơi hoạt động, chức vụ, mức độ ảnh hưởng xấu đối với cách mạng:
….……….……….……….……….……….……….……….
- Cha, mẹ, vợ (chồng), anh, chị, em ruột từng vi phạm
pháp luật hình sự đến mức bị kết án:
….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……..
- Ghi rõ tội danh:
….……….……….……….……….……….……….……….……….………
3. Về sức khỏe:
- Chiều cao: ….……….……….……….……….……….…… - Cân nặng:
….……….……..
- Dị tật, dị hình, khuyết tật: ….……….……….……….……….……….……….……….……
- Nói ngọng, nói lắp:
….……….……….……….……….……….……….……….……….…..
4. Kết quả sơ tuyển (đạt sơ tuyển hoặc không đạt sơ
tuyển): ….……….……….……….
….……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….………….
|
BAN KIỂM TRA PHIẾU DỰ TUYỂN
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH TỰ KHAI
|
|
I - SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
Họ và tên khai sinh:
|
Tên gọi khác:
|
Sinh ngày:
tháng:
năm:
Giới tính (nam, nữ):
|
Nơi sinh:
|
|
Số CMND/Thẻ căn cước:
|
Quê quán:
|
|
Dân tộc:
Quốc tịch:
Tôn giáo:
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
|
|
Nơi ở hiện nay:
|
|
Ngày vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh:
|
Nơi kết nạp vào Đoàn TNCS Hồ Chí Minh:
|
|
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt
Nam:
Ngày chính thức:
|
Nơi kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:
|
|
Tình trạng sức khỏe:
Chiều
cao:
Cân nặng:
|
Các bệnh kinh niên, truyền nhiễm:
|
Gia đình chính sách (31):
|
|
II. LỊCH SỬ BẢN THÂN
1. Quá trình học tập, công tác
|
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Đã học và tốt nghiệp những trường nào, ở đâu hoặc
làm những công việc gì (kể cả hợp đồng lao động) trong cơ quan, đơn vị, tổ chức
nào, ở đâu (kê khai những thành tích nổi bật trong học tập, lao động)?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Những đặc điểm về lịch sử bản thân
|
Tháng, năm
|
Hành vi vi phạm pháp luật, hình thức xử lý, cơ
quan xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Khen thưởng
|
Tháng, năm
|
Nội dung và hình
thức khen thưởng
|
Cơ quan quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kỷ luật
|
Tháng, năm
|
Lý do và hình thức
kỷ luật
|
Cấp quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. QUAN HỆ GIA ĐÌNH
Ghi rõ họ, tên từng người, năm sinh, quê quán,
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện nay, dân tộc, tôn giáo, nghề nghiệp,
chức vụ, đơn vị công tác hay học tập, quá trình hoạt động theo từng thời
gian, thái độ chính trị; đặc điểm lịch sử (có bị bắt, bị tù, làm việc trong
chế độ cũ, ngụy quân, ngụy quyền không), nếu có ai hoạt động cho địch thì ghi
rõ thời gian, nơi hoạt động, chức vụ, mức độ ảnh hưởng xấu đối với cách mạng.
Nếu bản thân hoặc có cha, mẹ, vợ (chồng), anh, chị, em ruột từng vi phạm pháp
luật hình sự đến mức bị kết án thì phải ghi rõ tội danh.
|
1. Cha Mẹ
|
1.1. Cha, mẹ đẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Cha, mẹ nuôi và người nuôi dưỡng (nếu có):
|
|
|
|
1.3. Cha, Mẹ đẻ (của vợ hoặc chồng-nếu có):
|
|
|
|
2. Anh, chị, em ruột
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Vợ (hoặc Chồng):
|
|
|
|
|
|
V - TỰ NHẬN XÉT VỀ BẢN THÂN
Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, ý thức
kỷ luật, chấp hành chủ trương của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, năng lực và sở
trường công tác...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII - XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NƠI
ĐĂNG KÝ HỘ KHẨU THƯỜNG TRÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………. ngày.... tháng.... năm……
UBND xã, phường, thị trấn
(ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày…….
tháng……..năm ……….
(Dán ảnh 4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển: ………………………………………………..
Đơn vị dự tuyển: ……………………………………………..
|
|
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:
….……….……….……….……….……….……….……….……….……….…………
Ngày, tháng, năm sinh: ….……….……….……….……….…………………
Nam □ Nữ □
Dân tộc: ……….……….………….……………….… Tôn giáo:
……….……….……….………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân: ……….……….……….…
Ngày cấp: ……………..
Nơi cấp:
……….……….……….……….……….………….……….……….………….……….…
Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ……….……….……….…
Ngày chính thức: ……….…..
Số điện thoại di động để báo tin: ……….……….……….…
Email: ……….……….……….…
|
Quê quán:
……….……….……….…….……….………….……….……….………….…………
|
Hộ khẩu thường trú:
……….……….……….………….……….……….………….……….……
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):
……….……….……….………….……….……….………….……
……….……….……….………….……….……….………….……….……….………….…………
|
Tình trạng sức khỏe: ……….………….… Chiều cao:
……….……….… Cân nặng: .….…kg
|
Thành phần bản thân hiện nay:
……….……….……….………….……….……….……………
|
Trình độ văn hóa:
……….……….……….………….……….……….………….……….………..
|
Trình độ chuyên môn:
……….……….……….………….……….……….………….……….……
|
II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ GIA ĐÌNH
Thông tin đối với vợ (hoặc chồng); bố mẹ đẻ; bố mẹ
vợ (hoặc chồng)
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Quê quán, nghề
nghiệp, chức danh, chức vụ, cơ quan, tổ chức công tác, học tập, nơi ở (trong,
ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội...)
|
……….
|
……….……….……….
|
……….
|
……….……….……….……….……….……….
……….……….……….……….……….……….
|
……….
|
……….……….……….
|
……….
|
……….……….……….……….……….……….
……….……….……….……….……….……….
|
……….
|
……….……….……….
|
……….
|
……….……….……….……….……….……….
……….……….……….……….……….……….
|
III. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Ngày, tháng,
năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên trường, cơ
sở đào tạo cấp
|
Trình độ văn bằng,
chứng chỉ
|
Số hiệu của văn
bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành
đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng,
chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC (NẾU CÓ)
Từ ngày, tháng,
năm đến ngày, tháng, năm
|
Cơ quan, tổ chức
công tác
|
|
|
|
|
V. MIỄN THI NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Miễn thi ngoại ngữ do: …………………………………………………………….
Miễn thi tin học do: …………………………………………………………………
VI. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NGOẠI NGỮ
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:
………………………………………………………………………
VII. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
VIII. NỘI DUNG KHÁC THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN TUYỂN DỤNG
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên của tôi là
đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện hồ sơ
theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cam kết
không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan tuyển dụng.
Trong trường hợp trúng tuyển mà không được phân
công công tác tại cơ quan, đơn vị theo nguyện vọng đã đăng ký tại mục Vị trí dự
tuyển, tôi đề nghị được tuyển dụng làm Thư ký viên tại Tòa án nhân dân các cấp;
đồng thời cam kết sẽ chấp hành nghiêm sự phân công công tác của Người có thẩm
quyền trong tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức./.
|
NGƯỜI VIẾT PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|