Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuê xuất
khẩu, thuê nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân
loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng,
kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn
đề nghị số 002/HSCODE/SAV ngày 8/3/2023 của Công ty TNHH SANOFI - AVENTIS Việt
Nam, mã số thuế: 0300782774;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mà số do tổ
chức, cá nhân cung cấp:
Tên thương mại: Thuốc Rodogyl
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Thuốc Rodogyl
Ký, mã hiệu, chủng loại: Không có
Nhà sản xuất: SANOFI S.P.A
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước
mã số:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hoá học:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần chính:
+ Spiramycin: 750000 IU
+ Metronidazole: 125 mg
Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, povidone K30,
natri croscarmellose, Silica colloidal khan, Sorbitol, Magnesi stearat,
cellulose vi tinh thể, hypromellose, titan dioxid, macrogol 6000
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
Viên nén bao phim Rodogyl được chỉ định để điều
trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng như áp xe răng ở người lớn và trẻ em.
Nhóm dược lý- trị liệu: Kháng sinh phối hợp. Chế
phẩm thuốc này là một phối hợp giữa Spiramycin, một kháng sinh thuộc nhóm
macrolide và metronidazole, một kháng sinh thuộc nhóm nitro-5-imidazole
Liều dùng:
+ Người lớn: 4 đến 6 viên mỗi ngày, chia ra 2 hoặc
3 lần uống trong bữa ăn. Trong các trường hợp nặng, có thể tăng liều lên 8
viên một ngày
+ Trẻ em: Từ 6 đến 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày; từ
10 đến 15 tuổi: 3 viên mỗi ngày
Cách dùng: Dùng đường uống, uống viên thuốc với 1
ly nước lớn, nên uống trong bữa ăn.
- Hàm lượng tính trên trọng lượng: Spiramycin:
750 000 IU; Metronidazole: 125 mg; Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: 1 hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén
bao phim
- Thông số kỹ thuật:
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:
[...]
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuê xuất
khẩu, thuê nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân
loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng,
kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn
đề nghị số 002/HSCODE/SAV ngày 8/3/2023 của Công ty TNHH SANOFI - AVENTIS Việt
Nam, mã số thuế: 0300782774;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mà số do tổ
chức, cá nhân cung cấp:
Tên thương mại: Thuốc Rodogyl
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Thuốc Rodogyl
Ký, mã hiệu, chủng loại: Không có
Nhà sản xuất: SANOFI S.P.A
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước
mã số:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hoá học:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần chính:
+ Spiramycin: 750000 IU
+ Metronidazole: 125 mg
Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, povidone K30,
natri croscarmellose, Silica colloidal khan, Sorbitol, Magnesi stearat,
cellulose vi tinh thể, hypromellose, titan dioxid, macrogol 6000
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
Viên nén bao phim Rodogyl được chỉ định để điều
trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng như áp xe răng ở người lớn và trẻ em.
Nhóm dược lý- trị liệu: Kháng sinh phối hợp. Chế
phẩm thuốc này là một phối hợp giữa Spiramycin, một kháng sinh thuộc nhóm
macrolide và metronidazole, một kháng sinh thuộc nhóm nitro-5-imidazole
Liều dùng:
+ Người lớn: 4 đến 6 viên mỗi ngày, chia ra 2 hoặc
3 lần uống trong bữa ăn. Trong các trường hợp nặng, có thể tăng liều lên 8
viên một ngày
+ Trẻ em: Từ 6 đến 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày; từ
10 đến 15 tuổi: 3 viên mỗi ngày
Cách dùng: Dùng đường uống, uống viên thuốc với 1
ly nước lớn, nên uống trong bữa ăn.
- Hàm lượng tính trên trọng lượng: Spiramycin:
750 000 IU; Metronidazole: 125 mg; Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: 1 hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén
bao phim
- Thông số kỹ thuật:
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:
+ Thành phần chính: Spyramycin: 750000 IU;
Metronidazole: 125 mg
+ Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, povidone K30,
natri croscarmellose, Silica colloidal khan, Sorbitol, Magnesi stearat,
cellulose vi tinh thể, hypromellose, titan dioxid, macrogol 6000
Dạng bào chế: Viên nén bao phim, màu trắng đến trắng
kem, một mặt viên có ký hiệu “302 AV”
- Công dụng theo thiết kế: Viên nén bao phim
Rodogyl được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng như áp xe
răng ở người lớn và trẻ em.
3. Kết quả xác định trước mã số: Theo
thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, số giấy phép lưu hành sản phẩm
(SĐK): VN-21829-19 và thông tin tại tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng
như sau:
Tên thương mại: Thuốc Rodogvl
Tên gọi theo Giấy phép lưu hành sản phẩm: Thuốc
Rodogyl
- Thành phần, cấu tạo, công thức hoá học:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần chính:
+ Spiramycin: 750000 IU
+ Metronidazole: 125 mg
Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, povidone K30,
natri croscarmellose, Silica colloidal khan, Sorbitol, Magnesi stearat,
cellulose vi tinh thể, hypromellose, titan dioxid, macronol 6000
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
Viên nén bao phim Rodogyl được chỉ định để điều
trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng như áp xe răng ở người lớn và trẻ em.
Nhóm dược lý- trị liệu: Kháng sinh phối hợp. Chế
phẩm thuốc này là một phối hợp giữa Spiramycin, một kháng sinh thuộc nhóm
macrolide và metronidazole, một kháng sinh thuộc nhóm nitro-5-imidazoIe
Liều dùng:
+ Người lớn: 4 đến 6 viên mỗi ngày, chia ra 2
hoặc 3 lần uống trong bữa ăn. Trong các trường hợp nặng, có thể tăng liều
lên 8 viên một ngày
+ Trẻ em: Từ 6 đến 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày; từ
10 đến 15 tuổi: 3 viên mỗi ngày
Cách dùng: Dùng đường uống, uống viên thuốc với
1 ly nước lớn, nên uống trong bữa ăn.
- Hàm lượng tính trên trọng lượng: Spiramycin:
750 000 IU; Metronidazole: 125 mg; Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: 1 hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
nén bao phim
- Thông số kỹ thuật:
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:
+ Thành phần chính: Spyramycin: 750000 IU;
Metronidazole: 125 mg
+ Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, povidone
K30, natri croscarmellose, Silica colloidal khan, Sorbitol, Magnesi
stearat, cellulose vi tinh thể, hypromellose, titan dioxid, macrogol 6000
Dạng bào chế: Viên nén bao phim, màu trắng đến
trắng kem, một mặt viên có ký hiệu “302 AV”.
- Công dụng theo thiết kế: Viên nén bao phim
Rodogyl được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng như áp xe
răng ở người lớn và trẻ em.
Ký, mã hiệu, chủng loại: Không có
Nhà sản xuất: SANOFI S-P-A
thuộc nhóm 30.04 “Thuốc (trừ các mặt
hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn
dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả
các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định
hoặc đóng gói để bán lẻ.”, phân nhóm 3004.20 “- Loại khác, chứa
kháng sinh:”, phân nhóm “- - Loại khác:”, mã số 3004.20.91
“- - - Dạng uống (*) hoặc dạng mỡ” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam.
Thông báo này có hiệu lực từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công
ty TNHH SANOFI - AVENTIS Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty TNHH SANOFI - AVENTIS Việt
Nam; (Số 10 Hàm Nghi, Phường Bến Nghé, Quận 1. TP.Hồ Chí Minh)
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểm định Hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-Uyên (3b).
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ
có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số
Toàn văn Thông báo 1771/TB-TCHQ năm 2023 về kết quả xác định trước mã số đối với Thuốc Rodogyl do Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuê xuất
khẩu, thuê nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân
loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng,
kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn
đề nghị số 002/HSCODE/SAV ngày 8/3/2023 của Công ty TNHH SANOFI - AVENTIS Việt
Nam, mã số thuế: 0300782774;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mà số do tổ
chức, cá nhân cung cấp:
Tên thương mại: Thuốc Rodogyl
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Thuốc Rodogyl
Ký, mã hiệu, chủng loại: Không có
Nhà sản xuất: SANOFI S.P.A
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước
mã số:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hoá học:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần chính:
+ Spiramycin: 750000 IU
+ Metronidazole: 125 mg
Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, povidone K30,
natri croscarmellose, Silica colloidal khan, Sorbitol, Magnesi stearat,
cellulose vi tinh thể, hypromellose, titan dioxid, macrogol 6000
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
Viên nén bao phim Rodogyl được chỉ định để điều
trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng như áp xe răng ở người lớn và trẻ em.
Nhóm dược lý- trị liệu: Kháng sinh phối hợp. Chế
phẩm thuốc này là một phối hợp giữa Spiramycin, một kháng sinh thuộc nhóm
macrolide và metronidazole, một kháng sinh thuộc nhóm nitro-5-imidazole
Liều dùng:
+ Người lớn: 4 đến 6 viên mỗi ngày, chia ra 2 hoặc
3 lần uống trong bữa ăn. Trong các trường hợp nặng, có thể tăng liều lên 8
viên một ngày
+ Trẻ em: Từ 6 đến 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày; từ
10 đến 15 tuổi: 3 viên mỗi ngày
Cách dùng: Dùng đường uống, uống viên thuốc với 1
ly nước lớn, nên uống trong bữa ăn.
- Hàm lượng tính trên trọng lượng: Spiramycin:
750 000 IU; Metronidazole: 125 mg; Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: 1 hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén
bao phim
- Thông số kỹ thuật:
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:
+ Thành phần chính: Spyramycin: 750000 IU;
Metronidazole: 125 mg
+ Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, povidone K30,
natri croscarmellose, Silica colloidal khan, Sorbitol, Magnesi stearat,
cellulose vi tinh thể, hypromellose, titan dioxid, macrogol 6000
Dạng bào chế: Viên nén bao phim, màu trắng đến trắng
kem, một mặt viên có ký hiệu “302 AV”
- Công dụng theo thiết kế: Viên nén bao phim
Rodogyl được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng như áp xe
răng ở người lớn và trẻ em.
3. Kết quả xác định trước mã số: Theo
thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, số giấy phép lưu hành sản phẩm
(SĐK): VN-21829-19 và thông tin tại tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng
như sau:
Tên thương mại: Thuốc Rodogvl
Tên gọi theo Giấy phép lưu hành sản phẩm: Thuốc
Rodogyl
- Thành phần, cấu tạo, công thức hoá học:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Thành phần chính:
+ Spiramycin: 750000 IU
+ Metronidazole: 125 mg
Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, povidone K30,
natri croscarmellose, Silica colloidal khan, Sorbitol, Magnesi stearat,
cellulose vi tinh thể, hypromellose, titan dioxid, macronol 6000
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
Viên nén bao phim Rodogyl được chỉ định để điều
trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng như áp xe răng ở người lớn và trẻ em.
Nhóm dược lý- trị liệu: Kháng sinh phối hợp. Chế
phẩm thuốc này là một phối hợp giữa Spiramycin, một kháng sinh thuộc nhóm
macrolide và metronidazole, một kháng sinh thuộc nhóm nitro-5-imidazoIe
Liều dùng:
+ Người lớn: 4 đến 6 viên mỗi ngày, chia ra 2
hoặc 3 lần uống trong bữa ăn. Trong các trường hợp nặng, có thể tăng liều
lên 8 viên một ngày
+ Trẻ em: Từ 6 đến 10 tuổi: 2 viên mỗi ngày; từ
10 đến 15 tuổi: 3 viên mỗi ngày
Cách dùng: Dùng đường uống, uống viên thuốc với
1 ly nước lớn, nên uống trong bữa ăn.
- Hàm lượng tính trên trọng lượng: Spiramycin:
750 000 IU; Metronidazole: 125 mg; Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: 1 hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên
nén bao phim
- Thông số kỹ thuật:
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:
+ Thành phần chính: Spyramycin: 750000 IU;
Metronidazole: 125 mg
+ Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, povidone
K30, natri croscarmellose, Silica colloidal khan, Sorbitol, Magnesi
stearat, cellulose vi tinh thể, hypromellose, titan dioxid, macrogol 6000
Dạng bào chế: Viên nén bao phim, màu trắng đến
trắng kem, một mặt viên có ký hiệu “302 AV”.
- Công dụng theo thiết kế: Viên nén bao phim
Rodogyl được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng như áp xe
răng ở người lớn và trẻ em.
Ký, mã hiệu, chủng loại: Không có
Nhà sản xuất: SANOFI S-P-A
thuộc nhóm 30.04 “Thuốc (trừ các mặt
hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn
dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả
các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định
hoặc đóng gói để bán lẻ.”, phân nhóm 3004.20 “- Loại khác, chứa
kháng sinh:”, phân nhóm “- - Loại khác:”, mã số 3004.20.91
“- - - Dạng uống (*) hoặc dạng mỡ” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam.
Thông báo này có hiệu lực từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công
ty TNHH SANOFI - AVENTIS Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty TNHH SANOFI - AVENTIS Việt
Nam; (Số 10 Hàm Nghi, Phường Bến Nghé, Quận 1. TP.Hồ Chí Minh)
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểm định Hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-Uyên (3b).
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ
có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số