Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Thông báo 170/TB-TCHQ năm 2024 kết quả xác định trước mã số đối với COPPER GLEAM™ HVS-202A (J) do Tổng cục Hải quan ban hành

Số hiệu 170/TB-TCHQ
Ngày ban hành 11/01/2024
Ngày có hiệu lực 11/01/2024
Loại văn bản Thông báo
Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Người ký Hoàng Việt Cường
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 170/TB-TCHQ

Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2024

 

THÔNG BÁO

VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan s 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khu, thuế nhập khu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư s 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khu Việt Nam;

Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn đề nghị s BHF-GDC/XDTMS01 ngày 26/9/2023 của Công ty TNHH BHFLEX VINA, mã số thuế: 2500506479;

Theo đề nghị của Cục trưng Cục Thuế xuất nhập khu,

Tổng cục Hi quan thông báo kết qu xác định trước mã s như sau:

1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp:

Tên thương mại: COPPER GLEAM™ HVS-202A (J)

Tên gọi theo cu tạo, công dụng: Dung dịch Copper Gleam HVS-202A (J)

Ký, mã hiệu, chủng loại: HVS-202A (J)

Nhà sản xuất: ROHM AND HAAS ELECTRONIC MATERIALS ASIA LTD.

2. Tóm tắt t hàng hóa được xác định trước mã số: Theo hồ sơ xác định trước mã số, thông tin mặt hàng như sau:

- Thành phn, cấu tạo, công thức hóa hc, hàm lượng tính trên trng lượng:

Tên chất

Số CAS

Hàm lượng %

 

Nước

7732-18-5

90-99

 

Axit sulfuric

7664-93-9

0.1-1

Formaldehyde

50-00-0

0.1-1

Hợp cht hữu cơ của sulfur

Bí mật thương mại

0.1-1

Đồng sulfat

7758-98-7

0.1-1

- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:

Dung dịch Copper gleam HVS-202A (J) được trộn cùng với dung dịch mạ kim loại trong b mạ, đóng vai trò là chất phụ gia có vai trò tăng cường khả năng mạ lỗ trong quá trình mạ điện cho ngành điện tử

Cht phụ gia này ch yếu bao gồm các phần t gọi là chất brightener, nó sẽ tham gia vào quá trình mạ sau khi một chất phụ gia khác được gọi là chất carrier tham gia trước.

Cht carrier có khả năng hp phụ đu trên b mặt mạ và ức chế quá trình mạ (ngăn cản quá trình mạ). Dựa trên sự chênh lệch về mật độ dòng điện, tại nhng vị trí có lỗ hoặc b mặt lõm, mật độ dòng điện tập trung s ln hơn khi mạ nên nhng chất này sẽ ưu tiên hấp phụ vào các vị trí này trước và sau đó đến các vị trí khác.

Sau quá trình làm việc của chất carrier, chất brightener sẽ tiếp tục tham gia vào quá trình mạ. Ngược với cht carrier, chất brightener này tăng kh năng mạ tại các vị trí nó hp phụ. Các chất này cũng sẽ ưu tiên tập trung hấp phụ vào các khu vực có mật độ dòng điện cao trước, tức sẽ hp phụ tại vị trí lõm hoặc l và dn hp phụ tr ra ngoài thành l và trên bề mặt. Brightener sẽ bám vào các Carrier và thay thế chúng và dựa trên nguyên lý che phủ bề mặt bng khối lượng phân tử ln, các hạt đồng sẽ được mạ theo hướng sang bên cạnh của các phân t brightener này.

Sau đó, quá trình tương tác lại được quay vòng trở lại, do tại các lỗ mật độ dòng điện tập trung vẫn cao, các chất carrier s lại ưu tiên hấp phụ vào đáy lỗ đ tham gia quá trình mạ, các chất brightener sau đó thay thế các chất carrier đ tăng khả năng mạ tại các vị trí lõm hoặc các lỗ.

Như vậy các chất phụ gia này góp phn kiểm soát quá trình mạ có chọn lọc, nó sẽ ưu tiên mạ tại các vị trí lõm vào hoặc các lỗ, làm cho đáy l được mạ tt hơn (đáy lỗ được mạ lớp dày hơn).

(1) . Chất carrier ban đầu hấp phụ ở mọi nơi và đồng đều ức chế hoặc ngăn chặn sự lng đọng

(2) . Chất brightener hấp thụ tốt hơn nhng ch lõm, đẩy nhanh quá trình lắng đọng.

(3) . Chất level ức chế sự lắng đọng trên các phần nhô ra, làm phẳng bề mặt mạ đồng.

- Thông số kỹ thuật: Dạng lng màu xanh da trời, không mùi, pH<2, có đim sôi, đim đóng băng và tỷ l bay hơi giống với nước, t trọng và/hoặc tỷ trọng tương đối từ 1 -1.03, tan hoàn toàn trong nước

- Công dụng theo thiết kế: Chế phẩm hóa chất dùng trong công nghiệp mạ cho ngành điện tử, giúp tăng cường khả năng mạ lỗ.

[...]