CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 170/TB-TCHQ
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2024
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ
SỐ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP
ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân
loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm;
Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số
31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn đề
nghị số BHF-GDC/XDTMS01 ngày 26/9/2023 của
Công ty TNHH BHFLEX VINA, mã số thuế: 2500506479;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước
mã số do tổ chức, cá nhân
cung cấp:
Tên thương mại: COPPER GLEAM™ HVS-202A (J)
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Dung dịch Copper Gleam HVS-202A (J)
Ký, mã hiệu, chủng loại:HVS-202A (J)
Nhà sản xuất: ROHM AND HAASELECTRONIC MATERIALS ASIA LTD.
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã
số: Theo
hồ sơ xác định trước mã số, thông tin mặt hàng như sau:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học, hàm lượng tính trên trọng lượng:
Tên chất
Số CAS
Hàm lượng %
Nước
7732-18-5
90-99
Axit sulfuric
7664-93-9
0.1-1
Formaldehyde
50-00-0
0.1-1
Hợp chất hữu cơ của
sulfur
Bí mật thương mại
0.1-1
Đồng sulfat
7758-98-7
0.1-1
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
Dung dịch Copper gleam HVS-202A (J) được trộn cùng
với dung dịch mạ kim loại trong bể mạ, đóng vai trò là chất phụ gia có vai trò tăng cường khả năng mạ lỗ
trong quá trình mạ điện cho ngành điện tử
Chất phụ
gia này chủ yếu bao gồm các phần tử gọi là chất brightener, nó sẽ
tham gia vào quá trình mạ sau khi một chất phụ gia khác được gọi là chất carrier tham gia
trước.
Chất
carrier có khả năng hấp phụ đều trên bề mặt mạ và ức chế quá trình mạ
(ngăn cản quá trình mạ). Dựa trên sự chênh lệch về mật độ dòng điện, tại những vị trí có lỗ hoặc bề mặt lõm, mật độ dòng điện tập trung sẽ lớn hơn khi mạ nên những chất này sẽ ưu tiên hấp phụ vào
các vị trí này trước và sau đó đến các vị trí khác.
Sau quá trình làm việc của chất carrier, chất
brightener sẽ tiếp tục tham gia vào quá trình mạ. Ngược với chất carrier, chất brightener này
tăng khả năng mạ tại các vị trí nó
hấp phụ. Các chất này cũng sẽ ưu tiên tập trung hấp phụ
vào các khu vực có mật độ dòng điện cao trước, tức sẽ hấp phụ tại vị trí lõm hoặc lỗ và dần hấp phụ trở ra
ngoài thành lỗ và trên bề mặt.
Brightener sẽ bám vào các Carrier và thay thế chúng và dựa trên nguyên lý che
phủ bề mặt bằng khối lượng phân tử lớn, các hạt đồng sẽ được mạ theo hướng sang bên
cạnh của các phân tử brightener này.
Sau đó, quá trình tương tác lại được quay vòng trở lại, do tại các
lỗ mật độ dòng điện tập trung vẫn cao, các chất carrier sẽ lại ưu tiên hấp phụ vào đáy lỗ để tham gia quá trình mạ, các chất
brightener sau đó thay thế các chất carrier để tăng khả năng mạ tại các vị
trí lõm hoặc các lỗ.
Như vậy các chất phụ gia này góp phần kiểm soát quá trình mạ có chọn
lọc, nó sẽ ưu tiên mạ tại các vị trí lõm vào hoặc các lỗ, làm cho đáy lỗđược mạ tốt hơn (đáy lỗ được mạ lớp dày hơn).
(1) . Chất carrier ban đầu hấp phụ ở mọi nơi và
đồng đều ức chế hoặc ngăn chặn sự lắng đọng
(2) . Chất brightener hấp thụ tốt hơn ở những chỗ lõm,
đẩy nhanh quá trình lắng
đọng.
(3) . Chất level ức chế sự lắng đọng trên các phần
nhô ra, làm phẳng bề mặt mạ đồng.
- Thông số kỹ thuật: Dạng lỏng màu xanh da trời, không mùi, pH<2, có điểm sôi, điểm đóng băng và tỷ lệ bay hơi giống với nước, tỷ trọng và/hoặc tỷ trọng tương đối từ 1 -1.03, tan hoàn toàn trong nước
- Công dụng theo thiết kế: Chế phẩm hóa chất dùng
trong công nghiệp mạ cho ngành điện tử, giúp tăng cường khả năng mạ lỗ.
[...]
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC
HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 170/TB-TCHQ
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2024
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ
SỐ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP
ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân
loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm;
Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số
31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn đề
nghị số BHF-GDC/XDTMS01 ngày 26/9/2023 của
Công ty TNHH BHFLEX VINA, mã số thuế: 2500506479;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước
mã số do tổ chức, cá nhân
cung cấp:
Tên thương mại: COPPER GLEAM™ HVS-202A (J)
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Dung dịch Copper Gleam HVS-202A (J)
Ký, mã hiệu, chủng loại:HVS-202A (J)
Nhà sản xuất: ROHM AND HAASELECTRONIC MATERIALS ASIA LTD.
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã
số: Theo
hồ sơ xác định trước mã số, thông tin mặt hàng như sau:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học, hàm lượng tính trên trọng lượng:
Tên chất
Số CAS
Hàm lượng %
Nước
7732-18-5
90-99
Axit sulfuric
7664-93-9
0.1-1
Formaldehyde
50-00-0
0.1-1
Hợp chất hữu cơ của
sulfur
Bí mật thương mại
0.1-1
Đồng sulfat
7758-98-7
0.1-1
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
Dung dịch Copper gleam HVS-202A (J) được trộn cùng
với dung dịch mạ kim loại trong bể mạ, đóng vai trò là chất phụ gia có vai trò tăng cường khả năng mạ lỗ
trong quá trình mạ điện cho ngành điện tử
Chất phụ
gia này chủ yếu bao gồm các phần tử gọi là chất brightener, nó sẽ
tham gia vào quá trình mạ sau khi một chất phụ gia khác được gọi là chất carrier tham gia
trước.
Chất
carrier có khả năng hấp phụ đều trên bề mặt mạ và ức chế quá trình mạ
(ngăn cản quá trình mạ). Dựa trên sự chênh lệch về mật độ dòng điện, tại những vị trí có lỗ hoặc bề mặt lõm, mật độ dòng điện tập trung sẽ lớn hơn khi mạ nên những chất này sẽ ưu tiên hấp phụ vào
các vị trí này trước và sau đó đến các vị trí khác.
Sau quá trình làm việc của chất carrier, chất
brightener sẽ tiếp tục tham gia vào quá trình mạ. Ngược với chất carrier, chất brightener này
tăng khả năng mạ tại các vị trí nó
hấp phụ. Các chất này cũng sẽ ưu tiên tập trung hấp phụ
vào các khu vực có mật độ dòng điện cao trước, tức sẽ hấp phụ tại vị trí lõm hoặc lỗ và dần hấp phụ trở ra
ngoài thành lỗ và trên bề mặt.
Brightener sẽ bám vào các Carrier và thay thế chúng và dựa trên nguyên lý che
phủ bề mặt bằng khối lượng phân tử lớn, các hạt đồng sẽ được mạ theo hướng sang bên
cạnh của các phân tử brightener này.
Sau đó, quá trình tương tác lại được quay vòng trở lại, do tại các
lỗ mật độ dòng điện tập trung vẫn cao, các chất carrier sẽ lại ưu tiên hấp phụ vào đáy lỗ để tham gia quá trình mạ, các chất
brightener sau đó thay thế các chất carrier để tăng khả năng mạ tại các vị
trí lõm hoặc các lỗ.
Như vậy các chất phụ gia này góp phần kiểm soát quá trình mạ có chọn
lọc, nó sẽ ưu tiên mạ tại các vị trí lõm vào hoặc các lỗ, làm cho đáy lỗđược mạ tốt hơn (đáy lỗ được mạ lớp dày hơn).
(1) . Chất carrier ban đầu hấp phụ ở mọi nơi và
đồng đều ức chế hoặc ngăn chặn sự lắng đọng
(2) . Chất brightener hấp thụ tốt hơn ở những chỗ lõm,
đẩy nhanh quá trình lắng
đọng.
(3) . Chất level ức chế sự lắng đọng trên các phần
nhô ra, làm phẳng bề mặt mạ đồng.
- Thông số kỹ thuật: Dạng lỏng màu xanh da trời, không mùi, pH<2, có điểm sôi, điểm đóng băng và tỷ lệ bay hơi giống với nước, tỷ trọng và/hoặc tỷ trọng tương đối từ 1 -1.03, tan hoàn toàn trong nước
- Công dụng theo thiết kế: Chế phẩm hóa chất dùng
trong công nghiệp mạ cho ngành điện tử, giúp tăng cường khả năng mạ lỗ.
3. Kết quả xác định trước mã số: Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông
tin tại tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng
như sau:
Tên thương mại: COPPER GLEAM™ HVS-202A (J)
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học, hàm lượng tính trên trọng lượng:
Tên chất
Số CAS
Hàm lượng %
Nước
7732-18-5
90-99
Axit sulfuric
7664-93-9
0.1-1
Formaldehyde
50-00-0
0.1-1
Hợp chất hữu cơ của sulfur
Bí mật thương mại
0.1-1
Đồng sulfat
7758-98-7
0.1-1
- Thông số kỹ thuật: Dạng lỏng màu xanh da trời, không mùi,
pH<2, có điểm sôi, điểm đóng băng và tỷ lệ bay hơi giống với nước, tỷ
trọng và/hoặc tỷ trọng tương đối từ 1-1.03, tan hoàn toàn trong nước
- Công dụng theo thiết kế: Chế phẩm hóa chất dùng trong công
nghiệp mạ cho ngành điện tử, giúp tăng cường
khả năng mạ lỗ.
Ký, mã hiệu, chủng loại:HVS-202A (J)
Nhà sản xuất: ROEIM AND HAASELECTRONIC MATERIALS ASIALTD.
thuộc nhóm 3824“Chất gắn đã điều chế dùng cho các
loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm
hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác.", phân nhóm“- Loại khác: ", phân loại3824.99"- - Loại khác: phân nhóm “- - -Loại khác: ”, mã số3824.99.99“- - - - Loại khác ”tại Danh mục hàng hóa xuấtkhẩu, nhập khẩu Việt Nam./.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHHBHFLEX VINA biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty TNHH BHFLEX VINA
(Khu công nghiệp Khai Quang, Phường Khai Quang, Thành phố Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam);
- Các cục HQ tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểm định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số
trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.
Toàn văn Thông báo 170/TB-TCHQ năm 2024 kết quả xác định trước mã số đối với COPPER GLEAM™ HVS-202A (J) do Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC
HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 170/TB-TCHQ
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2024
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ
SỐ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP
ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày
30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân
loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm;
Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số
31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn đề
nghị số BHF-GDC/XDTMS01 ngày 26/9/2023 của
Công ty TNHH BHFLEX VINA, mã số thuế: 2500506479;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước
mã số do tổ chức, cá nhân
cung cấp:
Tên thương mại: COPPER GLEAM™ HVS-202A (J)
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Dung dịch Copper Gleam HVS-202A (J)
Ký, mã hiệu, chủng loại:HVS-202A (J)
Nhà sản xuất: ROHM AND HAASELECTRONIC MATERIALS ASIA LTD.
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã
số: Theo
hồ sơ xác định trước mã số, thông tin mặt hàng như sau:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học, hàm lượng tính trên trọng lượng:
Tên chất
Số CAS
Hàm lượng %
Nước
7732-18-5
90-99
Axit sulfuric
7664-93-9
0.1-1
Formaldehyde
50-00-0
0.1-1
Hợp chất hữu cơ của
sulfur
Bí mật thương mại
0.1-1
Đồng sulfat
7758-98-7
0.1-1
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
Dung dịch Copper gleam HVS-202A (J) được trộn cùng
với dung dịch mạ kim loại trong bể mạ, đóng vai trò là chất phụ gia có vai trò tăng cường khả năng mạ lỗ
trong quá trình mạ điện cho ngành điện tử
Chất phụ
gia này chủ yếu bao gồm các phần tử gọi là chất brightener, nó sẽ
tham gia vào quá trình mạ sau khi một chất phụ gia khác được gọi là chất carrier tham gia
trước.
Chất
carrier có khả năng hấp phụ đều trên bề mặt mạ và ức chế quá trình mạ
(ngăn cản quá trình mạ). Dựa trên sự chênh lệch về mật độ dòng điện, tại những vị trí có lỗ hoặc bề mặt lõm, mật độ dòng điện tập trung sẽ lớn hơn khi mạ nên những chất này sẽ ưu tiên hấp phụ vào
các vị trí này trước và sau đó đến các vị trí khác.
Sau quá trình làm việc của chất carrier, chất
brightener sẽ tiếp tục tham gia vào quá trình mạ. Ngược với chất carrier, chất brightener này
tăng khả năng mạ tại các vị trí nó
hấp phụ. Các chất này cũng sẽ ưu tiên tập trung hấp phụ
vào các khu vực có mật độ dòng điện cao trước, tức sẽ hấp phụ tại vị trí lõm hoặc lỗ và dần hấp phụ trở ra
ngoài thành lỗ và trên bề mặt.
Brightener sẽ bám vào các Carrier và thay thế chúng và dựa trên nguyên lý che
phủ bề mặt bằng khối lượng phân tử lớn, các hạt đồng sẽ được mạ theo hướng sang bên
cạnh của các phân tử brightener này.
Sau đó, quá trình tương tác lại được quay vòng trở lại, do tại các
lỗ mật độ dòng điện tập trung vẫn cao, các chất carrier sẽ lại ưu tiên hấp phụ vào đáy lỗ để tham gia quá trình mạ, các chất
brightener sau đó thay thế các chất carrier để tăng khả năng mạ tại các vị
trí lõm hoặc các lỗ.
Như vậy các chất phụ gia này góp phần kiểm soát quá trình mạ có chọn
lọc, nó sẽ ưu tiên mạ tại các vị trí lõm vào hoặc các lỗ, làm cho đáy lỗđược mạ tốt hơn (đáy lỗ được mạ lớp dày hơn).
(1) . Chất carrier ban đầu hấp phụ ở mọi nơi và
đồng đều ức chế hoặc ngăn chặn sự lắng đọng
(2) . Chất brightener hấp thụ tốt hơn ở những chỗ lõm,
đẩy nhanh quá trình lắng
đọng.
(3) . Chất level ức chế sự lắng đọng trên các phần
nhô ra, làm phẳng bề mặt mạ đồng.
- Thông số kỹ thuật: Dạng lỏng màu xanh da trời, không mùi, pH<2, có điểm sôi, điểm đóng băng và tỷ lệ bay hơi giống với nước, tỷ trọng và/hoặc tỷ trọng tương đối từ 1 -1.03, tan hoàn toàn trong nước
- Công dụng theo thiết kế: Chế phẩm hóa chất dùng
trong công nghiệp mạ cho ngành điện tử, giúp tăng cường khả năng mạ lỗ.
3. Kết quả xác định trước mã số: Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông
tin tại tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng
như sau:
Tên thương mại: COPPER GLEAM™ HVS-202A (J)
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học, hàm lượng tính trên trọng lượng:
Tên chất
Số CAS
Hàm lượng %
Nước
7732-18-5
90-99
Axit sulfuric
7664-93-9
0.1-1
Formaldehyde
50-00-0
0.1-1
Hợp chất hữu cơ của sulfur
Bí mật thương mại
0.1-1
Đồng sulfat
7758-98-7
0.1-1
- Thông số kỹ thuật: Dạng lỏng màu xanh da trời, không mùi,
pH<2, có điểm sôi, điểm đóng băng và tỷ lệ bay hơi giống với nước, tỷ
trọng và/hoặc tỷ trọng tương đối từ 1-1.03, tan hoàn toàn trong nước
- Công dụng theo thiết kế: Chế phẩm hóa chất dùng trong công
nghiệp mạ cho ngành điện tử, giúp tăng cường
khả năng mạ lỗ.
Ký, mã hiệu, chủng loại:HVS-202A (J)
Nhà sản xuất: ROEIM AND HAASELECTRONIC MATERIALS ASIALTD.
thuộc nhóm 3824“Chất gắn đã điều chế dùng cho các
loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm
hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết
hoặc ghi ở nơi khác.", phân nhóm“- Loại khác: ", phân loại3824.99"- - Loại khác: phân nhóm “- - -Loại khác: ”, mã số3824.99.99“- - - - Loại khác ”tại Danh mục hàng hóa xuấtkhẩu, nhập khẩu Việt Nam./.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHHBHFLEX VINA biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty TNHH BHFLEX VINA
(Khu công nghiệp Khai Quang, Phường Khai Quang, Thành phố Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc, Việt Nam);
- Các cục HQ tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểm định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số
trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.