BỘ THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 0001/TM-DM
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm
2004
|
THÔNG BÁO
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 0001/TM-DM NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2004
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT PHÂN GIAO HẠN NGẠCH ƯU TIÊN CHO THƯƠNG NHÂN XUẤT KHẨU HÀNG
DỆT MAY SANG HOA KỲ SỬ DỤNG VẢI SẢN XUẤT TRONG NƯỚC THEO THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ
04/2004/TTLT/BTM-BCN NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2004 VỀ VIỆC GIAO VÀ THỰC HIỆN HẠN
NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VÀO THỊ TRƯỜNG HOA KỲ NĂM 2005
Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2004/TTLT/BTM/BCN ngày 28 tháng 7 năm 2004 hướng dẫn việc giao và thực hiện
hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005 (sau đây gọi
là Thông tư 04), Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp quy định nguyên tắc và quy
trình phân giao hạn ngạch ưu tiên cho thương nhân xuất khẩu hàng dệt may sang
Hoa Kỳ sử dụng vải/nguyên liệu sản xuất trong nước (sau đây gọi là VSXTN) như
sau:
1. Nguyên
tắc chung:
1.1. Số lượng hạn ngạch VSXTN:
3% hạn ngạch năm 2005 của các
cat: 334/335; 338/339; 340/640; 341/641; 342/642; 347/348; 359/659S; 638/639;
647/648 sẽ được sử dụng để phân bổ cho thương nhân xuất khẩu hàng dệt may
sang Hoa Kỳ sử dụng vải/nguyên liệu sản xuất trong nước. Tổng số hạn ngạch
giao mỗi đợt là 1,5% (bằng 50% của 3%).
1.2. Cách tính hạn ngạch cho từng
chủng loại hàng dệt may:
1.2.1. Thương nhân sử dụng vải
sản xuất trong nước để làm hàng xuất khẩu thuộc chủng loại hàng nào sẽ được
phân bổ theo chủng loại hàng đó với cách tính cho từng đợt như sau:
Hạn ngạch cat (C) của thương
nhân = Tổng hạn ngạch (1,5% cat C) chia cho tổng số m2 vải của
tất cả thương nhân (vải sử dụng để sản xuất cat. C) sau đó nhân với tổng
số m2 vải mà thương nhân sử dụng để sản xuất cat (C).
1.3. Nguyên tắc sử dụng hạn ngạch
1.3.1. Không được chuyển đổi,
vay nhường, ủy thác hạn ngạch thuộc tiêu chí này dưới bất cứ hình thức nào.
1.3.2. Tổ điều hành dệt may
liên Bộ chỉ xem xét trên cơ sở các Hồ sơ hợp lệ.
2. Hồ sơ hợp
lệ đăng ký hạn ngạch gồm:
2.1. Công văn của thương nhân
theo Mẫu số 1 Thông tư 04.
2.2. Bản sao Hợp đồng xuất khẩu
sản phẩm dệt may bao gồm cả bảng quy cách kỹ thuật, định mức nguyên phụ liệu
cho 01 sản phẩm (áp dụng cho cả Hợp đồng gia công và Hợp đồng mua bán FOB).
2.3. Bản sao Hợp đồng mua vải
sản xuất trong nước trực tiếp từ nhà sản xuất vải/nguyên liệu (phải đúng thể
thức; nội dung phải đầy dủ, rõ ràng bao gồm: số lượng tính theo mét vuông (m2)
và các thông số kỹ thuật như chất liệu, loại sợi, mật độ, màu sắc, độ co
v.v...).
2.4. Hợp đồng mua vải từ
thương nhân không trực tiếp sản xuất ra vải đó được coi là hợp lệ nếu nhà sản
xuất vải cấp thẳng hoá đơn cho thương nhân may.
2.5. Đối với hợp đồng đã thực
hiện, đã mua vải thì thương nhân gửi kèm bản sao Hóa đơn thanh tóan mua vải/
nguyên liệu do Bộ Tài chính ban hành có đầy đủ chữ ký bên mua bên bán và các
chi tiết phù hợp với hợp đồng. Đối với trường hợp vải/ nguyên liệu được sử dụng
trong nội bộ của công ty (Công ty Dệt may) thì nộp bản sao phiếu xuất kho của
công ty và bảng quy cách kỹ thuật như chất liệu loại sợi, mật độ, màu sắc, độ
co, khổ vải v.v...và cung cấp Mẫu vải/nguyên liệu (kèm theo đầy đủ thông số kỹ
thuật) sản xuất trong nước được sử dụng để sản xuất hàng dệt may xuất khẩu
sang thị trường hoa Kỳ. Hai bên người mua và người sản xuất vải SXTN đều lưu
lại mẫu để đoàn kiểm tra có cơ sở đối chiếu khi kiểm tra việc sản xuất hàng bằng
vải này và năng lực sản xuất vải này.
2.6. Các Hợp đồng, Hóa đơn,
Phiếu xuất kho được coi là hợp lệ về thời gian ký kết nếu được ký kết và thực
hiện trong khoảng thời gian quy định tại mục 4.2.
2.7. Bản sao Đăng ký sản xuất
kinh doanh của bên bán vải và địa chỉ đầy đủ nhà máy sản xuất loại vải trong
hợp đồng (tên nhà máy, địa chỉ, tel, fax, email, giám đốc).
2.8. Hóa đơn bán vải hoặc phiếu
xuất kho phải đóng dấu sao y chính bản của thương nhân. Thương nhân phải xuất
trình bản chính khi xin giấy chứng nhận xuất xứ và visa.
3. Thời hạn
3.1. Hạn ngạch VSXTN được
giao làm 02 đợt:
- Đợt 1: tháng 3 năm 2005.
- Đợt 2: đầu tháng 8 năm 2005.
3.2. Thời hạn nộp Hồ sơ (tính
theo dấu công văn đến của Bộ Thương mại):
- Đợt 1: Trước ngày 15/01/2005.
- Đợt 2: Trước ngày 15/07/2005.
3.3. Thời hạn để xem xét cấp hạn
ngạch của các Hợp đồng, Hóa đơn, Phiếu xuất kho hợp lệ nêu tại Mục 1.4. được
ký kết và thực hiện trong khoảng thời gian:
- Đợt 1: Được ký kết và
thực hiện từ ngày 3 tháng 6 năm 2004 đến ngày 31 tháng 12 năm 2004.
- Đợt 2: Được ký kết và thực
hiện từ ngày 01 tháng 1 năm 2005 đến ngày 30 tháng 6 năm 2005.
4. Hồ sơ hợp
lệ xin visa xuất khẩu hàng theo hạn ngạch VSXTN và quy trình quản lý:
4.1. Ngoài các giấy tờ và thủ
tục theo quy định chung về cấp visa cho hàng dệt may theo hạn ngạch, thương
nhân phải có Giấy chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền (Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam) cấp, xác nhận hàng được sản xuẩt từ vải do nhà sản
xuất tại Việt nam (tên nhà sản xuất vải) trước khi xin visa. Việc xác nhận
này có thể ngay trong Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc bằng một văn bản riêng tuỳ
thuộc cơ quan cấp xuất xứ.
4.2. Sau khi đối chiếu hoá đơn
gốc, cơ quan cấp chứng nhận xuất xứ sẽ ghi số lượng sản phẩm đã cấp C/O và
đóng số, ngày C/O tương ứng vào mặt sau của hoá đơn bản gốc để thương nhân
xin visa.
4.3. Sau khi đối chiếu hoá đơn
gốc đã có xác nhận số lượng sản phẩm đã cấp C/O và đóng số, ngày C/O tương ứng
của cơ quan cấp chứng nhận xuất xứ, Phòng QLXNK ký xác nhận đã cấp Visa tương
ứng với số lượng sản phẩm đã được cấp C/O tiếp vào mặt sau của hoá đơn bản gốc
và sao lưu lại tại cơ quan mình.
4.4. Một tháng một lần hoặc
theo yêu cầu đột xuất, Phòng quản lý Xuất nhập khẩu Khu vực gửi cho Tổ Liên Bộ
và Tổ Giám sát báo cáo tổng hợp và các bản sao hoá đơn, visa cho các lô hàng
theo hạn ngạch VSXTN.
5. Các quy
định khác:
5.1. Vải/nguyên liệu nêu trong
Văn bản này được hiểu là vải dệt kim hoặc dệt thoi hoặc không thoi được sử dụng
để làm ra lớp ngoài cùng của sản phẩm hoặc lớp lót của sản phẩm.
5.2. Đối với các Hợp đồng xuất
khẩu và Hợp đồng mua vải/nguyên liệu sản xuất trong nước đã ký và thực hiện
trước khi văn bản này công bố, ngoài những Hồ sơ nêu trên Thương nhân cần phải
cung cấp bản sao các Chứng từ liên quan đến xuất khẩu lô hàng và hàng mẫu của
lô hàng đó.
5.3. Thương nhân phải thông
báo bằng văn bản lịch trình sản xuất (cắt, may, đóng gói, đóng hàng vào
container) cho Tổ Giám sát dệt may Liên Bộ,Tổ Điều hành Dệt May Liên Bộ và
Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực.
5.4. Liên Bộ tổng hợp hồ sơ hợp
lệ và thông báo danh sách các nhà sản xuất vải cùng các hợp đồng và thông tin
liên quan để Sở Công nghiệp chủ trì, phối hợp với Sở Thương mại và Sở Kế hoạch
và Đầu tư kiểm tra năng lực sản xuất loại vải được dùng sản xuất hàng xuất khẩu
theo hạn ngạch này (theo mẫu 01 và mẫu 2 đính kèm).
5.5. Liên Bộ sẽ xử phạt các hồ
sơ cố tình khai man kể từ khi công bố văn bản này trên www.mot.gov.vn.
5.6. Sở Công nghiệp có báo cáo
về Liên Bộ chậm nhất 28/2/2005.
Sau khi có kết quả kiểm tra, Liên Bộ sẽ xem xét và phân giao cho các hồ sơ hợp
lệ đợt I vào cuối tháng 3 năm 2005 và xử lý các trường hợp vi phạm.
5.7. Tổ Giám sát Liên Bộ có thể
cử đoàn kiểm tra, thanh tra đột xuất hoặc định kỳ doanh nghiệp may về việc thực
hiện hạn ngạch được cấp theo tiêu chí này và kể cả các doanh nghiệp dệt là
nhà cung cấp vải/nguyên liệu.
6. Các biện
pháp xử phạt như sau:
6.1. Nếu thương nhân vi phạm
các quy định hiện hành, khai man trá hồ sơ đăng ký hạn ngạch, xin visa (số liệu,
hợp đồng, chứng từ, giấy chứng nhận xuất xứ...), không hợp tác trong công tác
thanh tra, kiểm tra...: Liên Bộ sẽ trừ ngay hạn ngạch khác của thương nhân đã
được cấp như hạn ngạch thành tích... (nếu có).
6.2. Nếu hạn ngạch VSXTN đã được
cấp, Liên Bộ sẽ thu hồi và có thể trừ thêm gấp 3 lần lượng hạn ngạch khác của
thương nhân, không cấp các loại hạn ngạch khác nữa trong tương lai...
6.3. Mọi việc cấp hạn ngạch
VSXTN, xử phạt, kết quả kiểm tra, thanh tra đều sẽ được đưa lên mạng của Bộ
Thương mại.
Liên Bộ Thương mại - Công nghiệp
thông báo để các cơ quan và thương nhân biết và thực hiện.
Mẫu 1:
TỔ KIỂM TRA
LIÊN NGÀNH
Số: /SCN-TM-KHĐT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa điểm, ngày
tháng năm 200...
|
BIÊN BẢN
Kiểm
tra năng lực sản xuất và đối chiếu mẫu vải/nguyên liệu do Công
ty............cung cấp cho (các) công ty..........theo (các) Hợp đồng kinh tế
sô: ngày tháng năm 200... để làm hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ
- Căn cứ Thông tư liên tịch số
04/2004/TTLT/BTM/BCN ngày 28 tháng 7 năm 2004 hướng dẫn việc giao và thực hiện
hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005;
- Căn cứ Hướng dẫn Phân giao hạn
ngạch ưu tiên cho thương nhân xuất khẩu hàng dệt may sang Hoa Kỳ sử dụng vải
sản xuất trong nước theo Thông tư liên tịch số 04/2004/TTLT/BTM/BCN ngày 28
tháng 7 năm 2004 về việc giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may
vào thị trường Hoa Kỳ năm 2005;
Hôm nay,
ngày.....tháng.....năm 2004 tại (nêu địa điểm, Tên doanh nghiệp), Tổ kiểm tra
liên ngành gồm:
STT
|
Họ Tên
|
Chức vụ
|
Cơ quan
|
Chức vụ trong
Tổ
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
Lãnh đạo Sở
|
Sở Công nghiệp
|
Tổ trưởng
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
Sở Thương mại
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
|
|
Sở Kế hoạch &Đầu tư
|
|
Và đại diện của (Tên công ty
bán vải) gồm các ông/bà:
Tiến hành kiểm tra, đối chiếu
Mẫu vải/nguyên liệu sản xuất trong nước để sản xuất lô
hàng...............(tên sản phẩm) thuộc cat.......(số hạn ngạch “ví dụ là
334/335) mã hàng và P/O (phù hợp với yêu cầu khai báo trên Visa và C/O) theo
Hợp đồng gia công hoặc Hợp đồng mua bán FOB số:........ngày....tháng.....năm
2004 và Hợp đồng mua bán vải/nguyên liệu số:....ngày.....tháng.....năm 2004.
Kết quả kiểm tra, đối chiếu:
1. Mẫu vải:
|
Thông số kỹ
thuật
|
Ký hiệu, tên gọi
Mẫu đối
|
Ký hiệu, tên gọi
Mẫu kiểm tra
|
Ghi chú
|
1
|
Chi số sợi
|
|
|
|
2
|
Mật độ
|
|
|
|
3
|
Độ co
|
|
|
|
4
|
Màu sắc
|
|
|
|
5
|
Khổ vải
|
|
|
|
6
|
Trọng lượng
|
|
|
|
2. Nhận xét năng lực sản xuất của Công ty sản xuất vải:
|
Tên máy móc
thiết bị đủ khả năng sản xuất loại vải kiểm tra
|
Số lượng máy
móc thiết bị đủ khả năng sản xuất loại vải kiểm tra
|
Nhà sản xuất,
năm SX
|
Năng suất của
máy/dây chuyền
|
Tình trạng máy
(đang hoạt động, nghỉ)
|
Số, ngày hoá
đơn tài chính mua thiết bị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
3. Đối chiếu, kiểm tra tính hợp
lệ, tính hợp pháp của Hợp đồng mua bán vải và các chứng từ kèm theo như Hóa
đơn, phiếu xuất kho.
4. Đánh giá kết quả kiểm tra.
5. Nhận xét và kiến nghị.
6. Các bên ký tên và đóng dấu (Tất
cả thành viên đoàn kiểm tra và đại diện hợp pháp bên doanh nghiệp)
Mẫu
2:
Kính gửi:
|
- Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhập khẩu)
- Bộ Công nghiệp (Vụ Hợp tác quốc tế)
- Tổ giám sát Liên Bộ (Bộ Thương mại)
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt nam
- Phòng quản lý Xuất nhập khẩu khu vực
|
Nội dung: nêu vắn tắt kết quả kiểm tra.
Kèm theo công văn này 01 bản sao BIÊN BẢN Kiểm tra năng lực sản xuất,
đối chiếu mẫu vải/nguyên liệu do Công ty............cung cấp cho Công
ty..........theo Hợp đồng kinh tế số: ngày tháng năm 200... để làm hàng dệt
may xuất khẩu sang Hoa Kỳ.
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu,
|
SỞ CÔNG NGHIỆP.......
Lãnh đạo Sở
Ký tên, đóng dấu
|
|