Sắc lệnh số 78 về việc ấn định thuế biểu thuế điền thổ ở Trung Bộ do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành
Số hiệu | 78 |
Ngày ban hành | 29/05/1946 |
Ngày có hiệu lực | 13/06/1946 |
Loại văn bản | Sắc lệnh |
Cơ quan ban hành | Chủ tịch nước |
Người ký | Hồ Chí Minh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
SẮC LỆNH
CỦA
CHỦ TỊCH NƯỚC SỐ 78 NGÀY 29 THÁNG 5 NĂM 1946
Chiểu theo lời đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
Sau khi Ban thường trực Quốc hội và Hội đồng Chính phủ đã thoả hiệp.
Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1946 các thuế biểu về thuế điền thổ ấn định như sau này cho toàn hạt Trung bộ cả người Việt Nam lẵn người ngoại quốc :
1- Ruộng và đất có hướng thuỷ lợi nông giang (rizière et terrain irrigués par gravité à laide des travaux du Service de lhydrauliqua agricole).
Hạng nhất 1 mẫu ta (4979 th.vuông 25) 1 năm 20đ00
Hạng nhì 1 mẫu ta (4979 th.vuông 25) 1 năm 18.00
Hạng ba 1mẫu ta (4979 th.vuông 25) 1 năm 16.00
2- Ruộng thường :
Hạng nhất 1mẫu ta (4979 th.vuông 25) 1 năm 13.00
Hạng nhì 1 mẫu ta (4979 th.vuông 25) 1 năm 10.00
Hạng ba 1 mẫu ta (4979 th.vuông 25) 1 năm 7.00
Hạng tư 1 mẫu ta (4979 th.vuông 25) 1 năm 4.00
3- Đất thường
Hạng nhất 1mẫu ta (4979 th.vuông 25) 1 năm 13.00
Hạng nhì 1 mẫu ta (4979 th.vuông 25) 1 năm 10.00
Hạng ba 1 mẫu ta (4979 th.vuông 25) 1 năm 6.00
Hạng tư 1mẫu ta (4979 th.vuông 25) 1 năm 4.00
Hạng năm 1mẫu ta (4979 th.vuông 25) 1 năm 2.00
Hạng sáu 1mẫu ta (4979 th.vuông 25) 1 năm 1.00
Hạng bảy 1 mẫu ta (4979 th.vuông 25) 1 năm 0.20
Nếu ruộng đất tính diện tích bằng mẫu tây (10.000 thước vuông thuế biểu kê trên sẽ nhân lên 2 lần.
Cách thức phân hạng làm tờ khai, tờ tụng v.v... tạm thời, cứ theo như thể lệ hiện hành.