Quyết định 738/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí và Quy trình xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2019-2020
Số hiệu | 738/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/04/2019 |
Ngày có hiệu lực | 19/04/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lạng Sơn |
Người ký | Phạm Ngọc Thưởng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 738/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 19 tháng 4 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 69/QĐ-BNN-VPĐP ngày 09/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-UBND, ngày 28/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc áp dụng một số tiêu chí trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 30/TTr-SNN ngày 02 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu chí và Quy trình xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2019 – 2020, chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Phạm vi, đối tượng và trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Phạm vi, đối tượng thực hiện: Các thôn thuộc các xã trong danh sách xã khó khăn dưới 10 tiêu chí khu vực biên giới tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các huyện, xã tổ chức triển khai thực hiện. Lồng ghép các chương trình, dự án để ưu tiên, hỗ trợ đầu tư cho các thôn đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới theo kế hoạch.
b) UBND các huyện căn cứ Quyết định này tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện; thẩm định, xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn. Hàng năm tổ chức rà soát đánh giá mức độ hoàn thành từng tiêu chí xây dựng thôn nông thôn mới trên địa bàn theo quy định. Định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chánh Văn phòng Điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ THÔN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN, GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 738/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
1 |
Giao thông |
1.1. Đường trục thôn: Được cứng hóa mặt đường, các tuyến đường đảm bảo đi lại thuận tiện; Bề rộng nền tối thiểu là 3,0m; Bề rộng mặt tối thiểu là 2,0m; có các tiêu chuẩn kỹ thuật đảm bảo theo quy định. |
≥ 50% |
1.2. Đường ngõ, xóm: Được cứng hóa mặt đường, các tuyến đường đảm bảo sạch và không lầy lội vào mùa mưa; chiều rộng mặt đường nhỏ nhất là 1,0m |
≥ 50% |
||
1.3. Đường trục chính nội đồng: Không lầy lội, đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện. |
Đạt |
||
2 |
Thủy lợi |
2.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động |
≥ 80% |
2.2. Đáp ứng các yêu cầu về phòng chống thiên tai |
Đạt |
||
3 |
Điện |
3.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
Đạt |
3.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
≥ 95% |
||
4 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
4.1. Nhà văn hóa thôn - Diện tích đất quy hoạch nhà văn hóa từ 100 m2 trở lên; - Có hội trường nhà văn hóa tối thiểu từ 50 chỗ ngồi trở lên; trường hợp khó khăn về mặt bằng thì bảo đảm đủ chỗ ngồi tương ứng với số hộ trong thôn. - Có sân khấu trong hội trường phù hợp với diện tích nhà văn hóa; trường hợp khó khăn về mặt bằng thì chưa cần thiết có sân khấu. - Công trình phụ trợ: Có nhà vệ sinh, khuyến khích có tường rào bảo vệ. - Trang thiết bị: Đạt 80% trở lên; Trường hợp khó khăn kinh phí bảo đảm trang bị tối thiểu như bàn, ghế, các trang thiết bị còn lại sẽ bố trí dần qua các năm. |
Đạt |
4.2. Có sân tập thể thao đơn giản |
Đạt |
||
4.3. Trường hợp sử dụng Đình làng hoặc điểm sinh hoạt công cộng khác làm nơi hoạt động văn hóa, thể thao mà đảm bảo diện tích, có trang thiết bị và nội dung hoạt động theo tiêu chuẩn của nhà văn hóa vẫn được tính có nhà văn hóa thôn. |
Đạt |
||
5 |
Thông tin và truyền thông |
Có dịch vụ viễn thông, internet đảm bảo nhu cầu thông tin liên lạc của người dân trong thôn. |
Đạt |
6 |
Nhà ở dân cư |
6.1. Trên địa bàn thôn không còn hộ gia đình ở trong nhà tạm, dột nát |
Đạt |
6.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn theo quy định |
≥75% |
||
7 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người của thôn (triệu đồng/người/năm) |
2019≥33 2020≥ 36 |
8 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo |
≤ 12% |
9 |
Lao động có việc làm |
Tỷ lệ người làm việc trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động |
≥ 90% |
10 |
Tổ chức sản xuất |
Có mô hình sản xuất, kinh doanh tập trung, hiệu quả, gắn với liên kết vùng nguyên liệu của thôn theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm hoặc mô hình phát triển cộng đồng |
Đạt |
11 |
Giáo dục và đào tạo |
11.1. Các tiêu chuẩn về người học đối với giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, giáo dục tiểu học, trung học cơ sở và xóa mù chữ được đảm bảo theo tiêu chuẩn phổ cập giáo dục và xóa mù chữ |
Đạt |
11.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) |
≥ 70% |
||
11.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo |
≥ 25% |
||
12 |
Y tế |
12.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
≥ 85% |
12.2. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
≤ 26,7% |
||
13 |
Văn hóa |
13.1. Thôn được công nhận và giữ danh hiệu “Thôn văn hóa” |
Đạt |
13.2. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa” |
≥ 70% |
||
13.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan |
≥ 75% |
||
13.4. Tỷ lệ người dân được phổ biến và thực hiện tốt chủ trương đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và Hương ước của thôn, bản; tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới. |
100% |
||
14 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
14.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định |
≥ 90% ≥50% |
14.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường |
100% |
||
14.3. Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn |
Đạt |
||
14.4. Mai táng phù hợp theo quy định |
Đạt |
||
14.5. Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định |
Đạt |
||
14.6. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch. |
≥70% |
||
14.7. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường |
≥60% |
||
14.8. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
||
15 |
Hệ thống chính trị |
15.1. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định |
Đạt |
15.2. Chi bộ đạt “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” |
Đạt |
||
15.3. Các tổ chức đoàn thể đạt loại khá trở lên |
Đạt |
||
15.4. Có Ban phát triển thôn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được UBND xã công nhận |
Đạt |
||
15.5. 100% người dân cam kết thực hiện quy ước, hương ước của cộng đồng |
Đạt |
||
15.6. Có kế hoạch thực hiện từng chỉ tiêu, tiêu chí được UBND xã xác nhận, lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng |
Đạt |
||
15.7. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình, bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội |
Đạt |
||
16 |
Quốc phòng và an ninh |
16.1. Đảm bảo chỉ tiêu xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu về quốc phòng |
Đạt |
16.2. Không có tổ chức, cá nhân hoạt động chống Đảng, chính quyền, phá hoại kinh tế, truyền đạo trái pháp luật, khiếu kiện đông người vượt cấp kéo dài; |
Đạt |
||
16.3. Không để xẩy ra trọng án; không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội và các loại tội phạm, tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút...) và các vi phạm pháp luật khác được kiềm chế, giảm so với năm trước |
Đạt |
||
16.4. Được công nhận đạt tiêu chuẩn “an toàn về an ninh, trật tự” theo quy định tại Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an |
Đạt |