Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định số 3064/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt qui hoạch xây dựng vùng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025

Số hiệu 3064/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/09/2008
Ngày có hiệu lực 11/09/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Trần Minh Sanh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3064/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 11 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUI HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về qui hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lí qui hoạch xây dựng;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 159/TTr-SXD ngày 02 tháng 7 năm 2008 về đồ án qui hoạch xây dựng vùng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt qui hoạch xây dựng vùng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025, với nội dung chính như sau:

1. Mục tiêu phát triển:

Phát huy lợi thế, tiềm năng cửa ngõ duyên hải Đông Nam Bộ - vùng thành phố Hồ Chí Minh nhằm phát triển toàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành địa bàn trung tâm kinh tế biển và đô thị hoá trong vùng để tham gia vào địa bàn cầu nối để hội nhập (theo Nghị quyết 53-NQ/TW); tạo lập không gian phát triển toàn tỉnh theo hướng vừa phát triển các tiềm lực kinh tế vừa đảm bảo chất lượng môi trường sống, tổ chức hài hoà giữa các không gian đầu tư phát triển dân cư, đô thị, công nghiệp, du lịch hạ tầng xã hội - kĩ thuật và phân bổ hợp lí giữa các vùng kinh tế - dân cư trên địa bàn tỉnh.

2. Tầm nhìn đến năm 2025 và sau 2025:

Bà Rịa - Vũng Tàu là một vùng không gian lãnh thổ phát triển bền vững, là trung tâm kinh tế biển năng động và thịnh vượng của quốc gia, một vùng có môi trường dịch vụ đô thị, dịch vụ du lịch và các hoạt động đầu tư có chất lượng cao, một vùng thiên nhiên duyên hải và biển đảo hấp dẫn của vùng Đông Nam bộ, có vị thế quốc gia - quốc tế.

3. Phạm vi lập qui hoạch:

Phạm lập qui hoạch là toàn bộ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, có vị trí tiếp giáp với thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Đồng Nai, tỉnh Bình Thuận và tiếp giáp với Biển Đông. Tổng diện tích tự nhiên là 1.988,65 km2. Phạm vi nghiên cứu bao gồm vùng thành phố Hồ Chí Minh và vùng duyên hải lân cận.

4. Các dự báo về phát triển dân số, đô thị hoá và sử dụng đất xây dựng:

a) Dự báo qui mô dân số:

Năm 2015: 1.130.000 - 1.200.000 người, trong đó có 62 - 65% là dân đô thị.

Năm 2025: 1.270.000 - 1.400.000 người, trong đó có 80 - 85% là dân đô thị.

b) Dự báo qui mô sử dụng đất đai:

Stt

Danh mục

Qui mô đất (ha)

Tỉ lệ (%)

I

Đất xây dựng đô thị và nông thôn

14.000 - 15.700

7-8

1

Đô thị (Đất xây dựng dân dụng, du lịch, công viên và hạ tầng trong đô thị)

11.600 - 12.700

 

a

Vũng Tàu

4.500 - 5.000

Không kể đất công nghiệp, cảng

 

b

Bà Rịa, Phú Mỹ, Long Điền

5.100-5.500

Không kể đất công nghiệp, cảng

 

c

Các thị trấn

2.000 - 2.200

 

2

Khu dân cư nông thôn

2.500 - 3.000

 

II

Đất xây dựng công nghiệp

18.000 - 22.000

9-11

1

Khu công nghiệp - cảng khu vực Phú Mỹ

6.000 - 6.500

 

2

Khu công nghiệp - cảng Vũng Tàu - Long Sơn

2.300 - 2.500

 

3

Khu công nghiệp khu vực Bà Rịa và các huyện

7.000 - 7.500

 

4

Các cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

2.300 - 2.500

 

5

Dự trữ

1.500 - 2.000

 

III

Đất xây dựng du lịch và các vùng tự nhiên cho du lịch

8.000 - 10.000

(3 - 4.000ha rừng có hoạt động du lịch)

4-5

IV

Đất giao thông và công trình đầu mối hạ tầng kĩ thuật ngoài đô thị

7.500 - 8.000

3,7-4

1

Đường cao tốc, quốc lộ

1.637 - 1.800

 

2

Đường sắt

118

 

3

Sân bay

450

 

4

Đường tỉnh, huyện, bến xe

4.790 - 5.000

 

5

Nghĩa địa, bãi rác, đầu mối cấp điện, nước…

350 - 400

 

V

Đất chuyên dùng khác (an ninh, quốc phòng)

9.500 - 98.000

4,8 - 5

VI

Đất nông - lâm nghiệp

135.000 - 141.000

68 - 71

5. Định hướng phát triển không gian vùng và tổ chức hệ thống đô thị:

a) Định hướng chung: tổ chức không gian theo các phân vùng đầu tư xây dựng - được khoanh định thành các khu vực chức năng gắn với yêu cầu sử dụng đất đai và bảo vệ các khung tự nhiên. Hình thành các trung tâm tăng trưởng và các trục tăng trưởng mới trong tỉnh để lan toả các không gian đầu tư phát triển mới trên địa bàn các huyện và hải đảo (Côn Đảo).

b) Phân vùng không gian: tổng thể chia thành 6 phân vùng là:

(7) Phân vùng đô thị trung tâm Bà Rịa- Vũng Tàu: phạm vi gồm 2 đô thị Vũng Tàu và Bà Rịa. Chức năng tạo vùng đô thị - trung tâm tăng trưởng của tỉnh và có vị thế cấp vùng, là khu vực đô thị cửa ngõ duyên hải của vùng thành phố Hồ Chí Minh.

(8) Phân vùng công nghiệp - đô thị Phú Mỹ: phạm vi gồm tổng hợp công nghiệp Phú Mỹ (tính từ Mỹ Xuân đến Long Sơn); khu vực dự kiến phát triển đô thị công nghiệp Phú Mỹ (kể cả phần điều chỉnh phạm vi đô thị về hướng Đông). Chức năng dịch vụ tổ hợp công nghiệp nặng, cảng, công nghiệp dầu khí cấp quốc gia và vùng.

(9) Phân vùng du lịch duyên hải: phạm vi từ Quốc lộ 55 đến bờ biển, về phía Đông gồm cả Khu bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu. Chức năng dịch vụ du lịch biển và các vùng cảnh quan tự nhiên.

[...]