Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại số 203 phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội (trong quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 được UBND thành phố phê duyệt tại quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999) do Thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 1878/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/04/2011
Ngày có hiệu lực 22/04/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Phí Thái Bình
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1878/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH KHU ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI SỐ 203 PHỐ NGUYỄN HUY TƯỞNG, PHƯỜNG THANH XUÂN TRUNG, QUẬN THANH XUÂN, HÀ NỘI (TRONG QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG QUẬN THANH XUÂN, TỶ LỆ 1/2000 ĐƯỢC UBND THÀNH PHỐ PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 112/1999/QĐ-UB NGÀY 28/12/1999)

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân tỷ lệ 1/2000;

Căn cứ định hướng Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đang trình Chính phủ phê duyệt;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 984/TTr-QHKT ngày 06 tháng 4 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình thuộc ô đất quy hoạch số 04 trong Quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên đồ án: Điều chỉnh cục bộ quy hoạch khu đất xây dựng công trình tại số 203 Phố Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội

(Trong Quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999).

2. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu:

2.1. Vị trí, ranh giới: Khu đất nghiên cứu điều chỉnh cục bộ quy hoạch do Công ty CP HBI đề xuất thuộc địa bàn phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội, được giới hạn:

+ Phía Đông Nam giáp phố Nguyễn Huy Tưởng.

+ Phía Đông Bắc giáp phố Nguyễn Tuân và khu nhà ở thấp tầng phường Thanh Xuân Trung.

+ Phía Tây Bắc giáp Công ty in Thống Nhất và khu dân cư phường Nhân Chính.

+ Phía Tây Nam giáp Công ty sản xuất dụng cụ thể dục thể thao và khu dân cư phường Nhân Chính.

2.2. Quy mô nghiên cứu: Diện tích đất nghiên cứu quy hoạch khoảng 42.257m2.

3. Phương án điều chỉnh:

Theo quy hoạch chi tiết xây dựng quận Thanh Xuân tỷ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 112/1999/QĐ-UB ngày 28/12/1999, khu đất nêu trên nằm trong ô đất quy hoạch số 04 được xác định chức năng là đất công nghiệp hiện có và một phần đất cây xanh, có tổng diện tích 42.257m2 với chỉ tiêu quy hoạch chung của cả ô số 04 là: Mật độ xây dựng 46,8%; Tầng cao trung bình 3 tầng; Hệ số sử dụng đất 1,4 lần:

Nay điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất tại khu đất nêu trên từ chức năng đất công nghiệp hiện có sang chức năng đất dân dụng (trung tâm thương mại, văn phòng, nhà ở và trường học) với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cơ bản như sau:

* Diện tích đất nghiên cứu điều chỉnh cục bộ quy hoạch 42.257m2:

- Diện tích đất mở đường quy hoạch 97,8m2;

- Diện tích đất để xây dựng công trình 42.159,2m2 (trong đó: Đất xây dựng trường tiểu học khoảng 6.046,3 m2; Đất xây dựng nhà ở thấp tầng khoảng 3.699,1 m2; Đất đường giao thông nội bộ khoảng 7345,3 m2; Đất cây xanh nhóm nhà khoảng 1.117,6 m2; Đất xây dựng công trình hỗn hợp Văn phòng thương mại dịch vụ có diện tích 5.893,2 m2; Đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại khoảng 18.057,7 m2;

+ Diện tích xây dựng cả khu: 14.994,7 m2;

+ Mật độ xây dựng chung 35,6%;

[...]