Quyết định số 1525/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Số hiệu | 1525/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/05/2012 |
Ngày có hiệu lực | 23/05/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký | Trịnh Văn Chiến |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1525/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 23 tháng 05 năm 2012 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Công văn số 207/BNV-CCHC ngày 11/01/2012 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 114/TTr-SNV ngày 02 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. MỤC TIÊU CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, minh bạch và khả thi của văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành; tạo môi trường pháp lý bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch.
2. Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước được rà soát, sắp xếp, tổ chức lại đảm bảo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý hành chính nhà nước giữa các cấp; giữa các cơ quan, đơn vị ở từng cấp được phân định hợp lý, đúng quy định pháp luật; không chồng chéo, bị bỏ trống hoặc trùng lắp.
3. Thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức thuộc thẩm quyền quy định được đánh giá tác động 100% trước khi ban hành; đến năm 2015, trên 60% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết các cơ quan hành chính từ tỉnh đến cơ sở được rà soát đơn giản hóa hoặc kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền; mỗi năm đều có tỷ lệ giảm chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi giải quyết thủ tục hành chính.
4. Đến hết năm 2013, có 100% cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở áp dụng cơ chế một cửa liên thông giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân; vào năm 2015, trên 60% cá nhân, tổ chức hài lòng đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
5. Từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 60% vào năm 2015.
6. Vào năm 2015, trên 50% các cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm; trên 80% công chức cấp xã ở vùng đồng bằng, đô thị và trên 60% ở vùng miền núi, dân tộc đạt tiêu chuẩn theo chức danh.
7. Trên 60% văn bản, tài liệu trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trên mạng điện tử; 100% cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin của UBND cấp huyện trở lên cung cấp tới người dân và doanh nghiệp đầy đủ thông tin theo quy định của pháp luật và tất cả các dịch vụ công trực tuyến ớ mức độ 2; hầu hết dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Gồm 06 nội dung. Cụ thể có phụ lục đính kèm: Cải cách thể chế, Phụ lục số I; cải cách thủ tục hành chính, Phụ lục số II; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, Phụ lục số III; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Phụ lục số IV; cải cách tài chính công, Phụ lục số V; hiện đại hóa hành chính, Phụ lục số VI.
III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng; công tác chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính từ UBND tỉnh đến các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1525/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 23 tháng 05 năm 2012 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2011-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Công văn số 207/BNV-CCHC ngày 11/01/2012 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 114/TTr-SNV ngày 02 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. MỤC TIÊU CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, minh bạch và khả thi của văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành; tạo môi trường pháp lý bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch.
2. Hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước được rà soát, sắp xếp, tổ chức lại đảm bảo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý hành chính nhà nước giữa các cấp; giữa các cơ quan, đơn vị ở từng cấp được phân định hợp lý, đúng quy định pháp luật; không chồng chéo, bị bỏ trống hoặc trùng lắp.
3. Thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức thuộc thẩm quyền quy định được đánh giá tác động 100% trước khi ban hành; đến năm 2015, trên 60% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết các cơ quan hành chính từ tỉnh đến cơ sở được rà soát đơn giản hóa hoặc kiến nghị đơn giản hóa theo thẩm quyền; mỗi năm đều có tỷ lệ giảm chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi giải quyết thủ tục hành chính.
4. Đến hết năm 2013, có 100% cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở áp dụng cơ chế một cửa liên thông giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân; vào năm 2015, trên 60% cá nhân, tổ chức hài lòng đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
5. Từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; bảo đảm sự hài lòng của cá nhân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 60% vào năm 2015.
6. Vào năm 2015, trên 50% các cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm; trên 80% công chức cấp xã ở vùng đồng bằng, đô thị và trên 60% ở vùng miền núi, dân tộc đạt tiêu chuẩn theo chức danh.
7. Trên 60% văn bản, tài liệu trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trên mạng điện tử; 100% cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin của UBND cấp huyện trở lên cung cấp tới người dân và doanh nghiệp đầy đủ thông tin theo quy định của pháp luật và tất cả các dịch vụ công trực tuyến ớ mức độ 2; hầu hết dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 3.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Gồm 06 nội dung. Cụ thể có phụ lục đính kèm: Cải cách thể chế, Phụ lục số I; cải cách thủ tục hành chính, Phụ lục số II; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, Phụ lục số III; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Phụ lục số IV; cải cách tài chính công, Phụ lục số V; hiện đại hóa hành chính, Phụ lục số VI.
III. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng; công tác chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính từ UBND tỉnh đến các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm:
a) Bám sát Nghị quyết số 17/NQ-TW ngày 01/8/2007 của BCH Trung ương Đảng khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước, chủ động báo cáo để cấp ủy cùng cấp:
- Quyết định các mục tiêu, quan điểm, chủ trương và giải pháp lớn về cải cách hành chính; lãnh đạo công tác tuyên truyền, giáo dục bảo đảm sự nhận thức sâu sắc và thống nhất hành động trong các tổ chức đảng, cán bộ, đảng viên về nhiệm vụ cải cách hành chính;
- Tăng cường lãnh đạo, kiểm tra, uốn nắn kịp thời việc thực hiện các chủ trương, nghị quyết của Đảng về công tác cải cách hành chính và thông qua kết quả thực hiện, xem xét, đánh giá, sử dụng cán bộ, đảng viên để bảo đảm việc thực hiện cải cách hành chính theo đúng chủ trương, quan điểm của Đảng.
b) Trực tiếp chỉ đạo thực hiện cải cách hành chính trong phạm vi quản lý được giao; xây dựng kế hoạch cụ thể để điều hành thực hiện trong từng thời gian đối với từng lĩnh vực; phân công rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức và cá nhân cán bộ, công chức, viên chức; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch.
2. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt thường xuyên, liên tục và sâu rộng trong nhân dân, đặc biệt là đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ và Kế hoạch này.
3. Rà soát, kiện toàn và chăm lo đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính ở Sở, ban, ngành, địa phương; có các hình thức động viên, hỗ trợ cụ thể về vật chất và tinh thần phù hợp với quy định pháp luật đối với cán bộ, công chức làm công tác này.
4. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc thực hiện cải cách hành chính; có giải pháp thích hợp đẩy mạnh việc thực hiện và lấy kết quả cải cách hành chính làm tiêu chí thi đua, khen thưởng; đánh giá cán bộ, công chức, viên chức.
5. Phát triển đồng bộ và song hành, tương hỗ việc ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông với cải cách hành chính để nâng cao nhận thức, trách nhiệm, hiệu quả thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức; động viên đông đảo tổ chức, cá nhân tham gia vào công tác cải cách hành chính và giám sát chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
6. Đảm bảo kinh phí và các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện cải cách hành chính nhà nước.
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành: UBND các cấp bố trí kinh phí thực hiện cải cách hành chính trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
b) Khuyến khích huy động theo quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai Kế hoạch cải cách hành chính.
a) Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015; xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách thực hiện cải cách hành chính hàng năm của đơn vị gửi Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách tỉnh cho triển khai kế hoạch cải cách hành chính và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
Thời gian gửi dự toán ngân sách hàng năm cho triển khai kế hoạch cải cách hành chính cùng với thời gian gửi báo cáo dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị (gửi đến Sở Tài chính).
b) Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; kiểm tra, đôn đốc và định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Sở Nội vụ tình hình, kết quả thực hiện cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Lập dự toán kinh phí để thực hiện các đề án, dự án, kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính theo kế hoạch 5 năm, hàng năm.
a) Là cơ quan thường trực tổ chức triển khai, điều phối, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này; chủ trì triển khai, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp việc thực hiện nhiệm vụ: Cải cách tổ chức bộ máy hành chính; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
b) Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách thực hiện cải cách hành chính hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt gửi Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách trung ương cho triển khai kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh. Thời gian gửi, cùng với thời gian gửi báo cáo dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh.
c) Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành bộ chỉ số theo dõi, đánh giá việc thực hiện cải cách hành chính ở các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện; trình UBND, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính.
d) Kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện; định kỳ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất, xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt các báo cáo về kết quả cải cách hành chính của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
đ) Hướng dẫn các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách thực hiện cải cách hành chính hàng năm; xây dựng báo cáo cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất.
e) Thẩm tra về mục tiêu, nội dung các nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm của các Sở, ban, ngành, các cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện để gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
g) Hướng dẫn, tổ chức đo lường mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với dịch vụ hành chính do cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh thực hiện.
h) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính của các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện.
k) Chủ trì triển khai công tác tuyên truyền về cải cách hành chính.
3. Sở Tư pháp: Chủ trì triển khai, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp việc thực hiện nhiệm vụ: Cải cách thể chế.
a) Chủ trì hướng dẫn các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cải cách hành chính; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định kinh phí thực hiện kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện.
b) Chủ trì triển khai, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp việc thực hiện nhiệm vụ: Cải cách tài chính công.
a) Hướng dẫn phương pháp tính chi phí thực hiện thủ tục hành chính; chủ trì hợp tác với các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong nước, quốc tế trong việc cải cách quy định hành chính theo quy định pháp luật.
b) Chủ trì triển khai, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp việc thực hiện nhiệm vụ: Cải cách thủ tục hành chính.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp, tham mưu trình cấp có thẩm quyền phân bổ kinh phí từ ngân sách tỉnh cho các đề án, dự án trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm về cải cách hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước.
7. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu đề xuất đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động khoa học và công nghệ; đổi mới cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách xã hội hóa trong các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch.
9. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh kết hợp chặt chẽ việc triển khai Chương trình, Kế hoạch của tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước với Kế hoạch này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính nhà nước.
10. Sở Y tế: Hướng dẫn, tổ chức đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công.
11. Sở Giáo dục và Đào tạo: Hướng dẫn, tổ chức đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công.
Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính để tuyên truyền Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ và Kế hoạch này; về tình hình, kết quả cải cách hành chính của sở, ban, ngành, cơ quan; UBND các địa phương trong tỉnh.
13. Giao Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ đạo, triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp và báo cáo thực hiện công tác cải cách hành chính ở cấp xã thuộc địa bàn quản lý; báo cáo việc thực hiện công tác cải cách hành chính của UBND cấp xã và tổng hợp chung vào báo cáo của UBND cấp huyện./.
CÁC PHỤ LỤC VỀ NỘI DUNG NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Đính kèm theo Quyết định số 1525/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phụ lục số I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ: Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì.
STT |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRỌNG TÂM |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
THỜI HẠN, KẾT QUẢ THỰC HIỆN |
1 |
Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật; kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương. Trọng tâm cần tập trung là: |
||
a) Quy định cụ thể chế độ trách nhiệm; các hình thức khuyến khích phù hợp để tiếp tục nâng cao chất lượng, đảm bảo tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đối với cơ quan được giao chủ trì; các cá nhân tác nghiệp kỹ thuật. |
Sở Tư pháp. |
a) Thời hạn hoàn thành: Trước tháng 6 năm 2013. b) Kết quả: Quyết định ban hành của cấp có thẩm quyền. |
|
b) Duy trì, đẩy mạnh việc tiếp nhận, thu thập thông tin phản hồi và rà soát đánh giá tác động sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ban hành. |
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. |
a) Thời gian thực hiện: Thường xuyên. b) Kết quả: Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm. |
|
c) Kiểm tra việc lấy, nghiên cứu tiếp thu ý kiến nhân dân, các nhà khoa học, đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đối với các cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh; UBND cấp huyện. |
Sở Tư pháp. |
a) Thời gian thực hiện: Thường xuyên. b) Kết quả: Kế hoạch, Báo cáo thực hiện hằng năm. |
|
2 |
a) Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hành chính khác có chứa đựng quy phạm pháp luật do các cơ quan từ tỉnh đến cơ sở ban hành. Đến năm 2015, trên 70% văn bản thuộc loại này được rà soát, hệ thống hóa. |
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 9 năm 2015. b) Kết quả: Kế hoạch thực hiện trong từng thời gian; Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa và sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung bản 6 tháng 01 lần. |
b) Sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền, hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung những quy định không phù hợp với thực tế; không đồng bộ, thống nhất giữa các văn bản; không hợp pháp; trái với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập; không khả thi. |
|||
3 |
Tập trung hoàn thiện đồng bộ, minh bạch các thể chế thuộc thẩm quyền trong các lĩnh vực: |
||
a) Quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng; y tế, giáo dục, khoa học, công nghệ, đảm bảo an sinh xã hội và phát triển nông thôn; khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư phát triển dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công cộng và đầu tư phát triển Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, làng nghề. |
Các Sở, ban, ngành quản lý ngành, lĩnh vực và UBND cấp huyện liên quan. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 9 năm 2015. b) Kết quả: Kế hoạch đến năm 2015 và hàng năm; Báo cáo kết quả rà soát, tập hợp, hệ thống hóa văn bản 6 tháng 01 lần; Quyết định ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thể chế, cơ chế, chính sách của cơ quan có thẩm quyền. |
|
b) Bảo đảm, phát huy quyền làm chủ của nhân dân; lấy ý kiến nhân dân trước khi quyết định các chủ trương, chính sách quan trọng; công khai theo quy định pháp luật các thể chế thuộc thẩm quyền quản lý. |
Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
Phụ lục số II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm chủ trì.
STT |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRỌNG TÂM |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
THỜI HẠN, KẾT QUẢ THỰC HIỆN |
1 |
Kiểm soát công khai thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính; rà soát, đánh giá đơn giản hóa nâng cao chất lượng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan từ tỉnh đến cơ sở các lĩnh vực: Đầu tư, đất đai, tài nguyên, xây dựng, xuất khẩu, nhập khẩu; công chức, viên chức; y tế, giáo dục, lao động, chính sách xã hội, đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, hành chính tư pháp và một số lĩnh vực khác do Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. |
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. |
a) Thời gian thực hiện: Thường xuyên. b) Kết quả: Kế hoạch kiểm soát hàng năm; Báo cáo kết kiểm soát; Báo cáo kết quả rà soát; Quyết định của UBND tỉnh về thông qua phương án đơn giản hóa. |
2 |
Đánh giá tác động 100% quy định về thủ tục hành chính có trong dự thảo các văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành. |
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan được giao chủ trì soạn thảo. |
a) Thời gian thực hiện: Thường xuyên. b Kết quả: Hồ sơ đánh giá tác động. |
3 |
Công bố cập nhật tất cả thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ, hết hiệu lực thi hành thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh. |
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. |
a) Thời gian thực hiện: Thường xuyên. b) Kết quả: Quyết định công bố; số lượng thủ tục hành chính được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. |
4 |
Đối chiếu, nâng cấp thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo phiên bản mới của Văn phòng Chính phủ. |
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. |
a) Thời gian hoàn thành: 07 tháng kể từ ngày VP Chính phủ hướng dẫn phiên bản mới. b) Kết quả: Báo cáo kết quả đối chiếu, nâng cấp (1.800 thủ tục HC). |
5 |
Xây dựng sơ đồ hóa theo nhóm thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Đầu tư, đất đai, tài nguyên khác, xây dựng; y tế, giáo dục, chính sách xã hội, đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, hành chính tư pháp. |
Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 6 năm 2015. b) Kết quả: Kế hoạch thực hiện; Sơ đồ nhóm thủ tục hành chính. |
6 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính. |
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan bị phản ánh, kiến nghị. |
a) Thời gian thực hiện: Thường xuyên. b) Kết quả: Báo cáo tiếp nhận; Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị. |
7 |
Xây dựng, triển khai thực hiện Đề án Cải cách thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước, các ngành, các cấp và trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước. |
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan liên quan. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 12 năm 2013. b) Kết quả: Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án. |
8 |
Nghiên cứu, xây dựng, ban hành phụ cấp đối với cán bộ, công chức kiêm nhiệm công tác kiểm soát thủ tục hành chính ở các cấp, các ngành. |
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; sở Tài chính. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 12 năm 2013. b) Kết quả: Quyết định ban hành của cấp có thẩm quyền. |
Phụ lục số III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC: Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì.
STT |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRỌNG TÂM |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
THỜI HẠN, KẾT QUẢ THỰC HIỆN |
1 |
a) Tổng rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của UBND các cấp; các cơ quan chuyên môn và các cơ quan, tổ chức khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước của UBND tỉnh, UBND cấp huyện (kể cả các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước). |
Sở Nội vụ; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. |
a) Thời gian thực hiện: Từ năm 2012. b) Kết quả: - Kế hoạch triển khai thực hiện; Phương án điều chỉnh, tổ chức, sắp xếp được cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Hướng dẫn thực hiện; Báo cáo kết quả rà soát; - Các Quyết định của các cơ quan có thẩm quyền về thực thi Phương án điều chỉnh, tổ chức, sắp xếp đã được phê duyệt. |
b) Điều chỉnh những chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn còn chồng chéo, bị bỏ trống hoặc trùng lắp; chuyển giao những công việc mà cơ quan hành chính nhà nước không nên làm hoặc làm hiệu quả thấp cho xã hội, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ đảm nhận. |
|||
c) Tổ chức, sắp xếp lại các cơ quan chuyên môn; các cơ quan, tổ chức khác thuộc bộ máy hành chính nhà nước của UBND tỉnh, UBND cấp huyện (kể cả các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước). |
|||
2 |
Xác định số lượng, tiêu chuẩn và cơ cấu vị trí việc làm theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức quản lý biên chế. Đến năm 2015, tất cả các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh hoàn thành. |
Sở Nội vụ; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. |
a) Thời gian thực hiện: Từ năm 2012. b) Kết quả: Quyết định phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện; Hướng dẫn thực hiện; Quyết định phê duyệt số lượng, tiêu chuẩn và cơ cấu vị trí việc làm của cấp có thẩm quyền. |
3 |
Đổi mới phương thức làm việc theo hướng: a) Chuyển những dịch vụ phục vụ quản lý hành chính nhà nước hiện sử dụng biên chế thực hiện sang thực hiện theo chế độ hợp đồng, thuê khoán. b) Quản lý, đánh giá thực hiện công vụ dựa vào kết quả đầu ra và chất lượng thực hiện các chỉ tiêu về mục tiêu, nhiệm vụ và tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra. |
Sở Nội vụ; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. |
a) Thời gian thực hiện: Từ năm 2014. b) Kết quả: Kế hoạch triển khai thực hiện; Tài liệu hướng dẫn quản lý theo thực hiện Báo cáo kết quả đổi mới, Báo cáo thực hiện hàng năm. |
4 |
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân lực và tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập. Trên cơ sở đó, điều chỉnh cho phù hợp và triển khai thực hiện trên diện rộng; từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, đặc biệt là trong lĩnh vực giáo dục, y tế. |
Sở Nội vụ; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có đơn vị sự nghiệp công lập. |
a) Thời gian thực hiện: Từ năm 2012. b) Kết quả: Kế hoạch thực hiện trong từng thời gian; Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá; văn bản khắc phục những điểm không phù hợp sau kiểm tra, đánh giá của cấp thuộc thẩm quyền. |
5 |
Rà soát, đánh giá, hoàn thiện phân cấp quản lý về tài nguyên, khoáng sản quốc gia; quy hoạch và định hướng chiến lược phát triển để bảo đảm tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra; đề cao vai trò chủ động, trách nhiệm, nâng cao năng lực của từng cấp, từng ngành và quản lý thống nhất về tài nguyên, khoáng sản quốc gia; quy hoạch và định hướng chiến lược phát triển. |
Sở Nội vụ; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã có liên quan. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 6 năm 2014. b) Kết quả: Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá và phương án hoàn thiện; Quyết định thực thi phương án hoàn thiện của UBND tỉnh. |
6 |
Duy trì, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa liên thông. Trọng tâm cần tập trung là: |
||
|
a) Rà soát phân loại, lập danh mục và xác định lộ trình đưa các loại công việc của tổ chức, cá nhân vào thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông. |
Sở Nội vụ; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 6 năm 2013. b) Kết quả: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện của Sở Nội vụ; Quyết định phê duyệt danh mục và lộ trình của cấp có thẩm quyền. |
|
b) Thống nhất thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tập trung tại bộ phận TN, trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. |
Sở Nội vụ; UBND cấp huyện. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 9 năm 2013. b) Kết quả: Báo cáo kết quả thực hiện. |
|
c) Nghiên cứu, xây dựng, ban hành: - Phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (sau khi có ý kiến thỏa thuận của các Bộ, cơ quan liên quan); - Quy định chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận TN và TKQ phù hợp với quy định khung của Bộ Tài chính; quy định mức thu đối với khoản thu về phí, lệ phí có trong danh mục thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND tỉnh. |
Sở Nội vụ; sở Tài chính. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 3 năm 2014. b) Kết quả: Kế hoạch triển khai thực hiện; Quyết định ban hành của cấp có thẩm quyền. |
|
d) Ưu tiên đầu tư các điều kiện đảm bảo cần thiết cho việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông, trước hết là: Nhân lực và đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, cách giao tiếp cho nhân lực trực tiếp làm việc ở Bộ phận TN và TKQ; phòng làm việc, trang thiết bị làm việc của Bộ phận TN và TKQ; kinh phí thực hiện: trang thiết bị (máy photocopy; máy vi tính; điện thoại) phục vụ theo hình thức trợ giá cho tổ chức, cá nhân. |
Sở Nội vụ; Sở Tài chính và các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
a) Thời gian thực hiện: Từ năm 2012. b) Kết quả: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện của Sở Nội vụ, Sở Tài chính; Báo cáo kết quả thực hiện của các đơn vị. |
Phụ lục số IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC: Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì.
STT |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRỌNG TÂM |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
THỜI HẠN, KẾT QUẢ THỰC HIỆN |
1 |
Rà soát văn bản có quy định về quản lý biên chế; quản lý cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền ban hành để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ kịp thời các quy định: Không phù hợp với Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức và các văn bản liên quan, hoặc các quy định chưa rõ ràng, minh bạch giữa việc quản lý cán bộ, công chức và việc quản lý viên chức. |
Sở Nội vụ và các Sở: Giáo dục và Đào tao; Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Khoa học và Công nghệ. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 12 năm 2013. b) Kết quả: - Kế hoạch triển khai; Báo cáo thực hiện trong từng thời gian; - Các Quyết định thực thi kết quả rà soát của cấp có thẩm quyền theo phân cấp. |
2 |
Tổng rà soát tiêu chí, quy chuẩn đối với cán bộ, công chức, viên chức để sửa đổi, điều chỉnh, bãi bỏ, ban hành mới theo thẩm quyền, hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, điều chỉnh, bãi bỏ, ban hành mới các tiêu chuẩn, quy chuẩn phù hợp với quy định pháp luật và điều kiện cụ thể của tỉnh làm cơ sở tuyển chọn, bố trí cán bộ, công chức, viên chức vào các vị trí việc làm phù hợp. |
Sở Nội vụ; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 12 năm 2014. b) Kết quả: - Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện trong từng thời gian; - Các Quyết định thực thi kết quả rà soát của cấp có thẩm quyền theo phân cấp. |
3 |
Đổi mới việc bố trí, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức. Việc bố trí phải theo tiêu chuẩn vị trí việc làm; đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao và công khai kết quả đánh giá. |
Sở Nội vụ. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 6 năm 2013. b) Kết quả: Phương án đổi mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn thực hiện; Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện hàng năm. |
4 |
Đổi mới nâng cao tính cạnh tranh trong thi tuyển dụng, nâng ngạch công chức; nâng cao hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng; triển khai thực hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương ở các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện. |
Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 3 năm 2014. b) Kết quả: Phương án đổi mới, Quyết định của UBND tỉnh về ban hành Phương án; Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm. |
5 |
Đổi mới, hoàn thiện nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo thiết thực, phù hợp với các hình thức: Hướng dẫn tập sự trong thời gian tập sự; bồi dưỡng bắt buộc hàng năm và bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu trước khi bổ nhiệm. |
Sở Nội vụ; các cơ quan liên quan. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 10 năm 2013. b) Kết quả: Kế hoạch triển khai; Quyết định phê duyệt Đề cương chi tiết đổi mới, hoàn thiện nội dung và chương trình của cấp có thẩm quyền; Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm. |
6 |
Xây dựng, ban hành Quy định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương ở các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện. |
Sở Nội vụ. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 3 năm 2013. b) Kết quả: Quyết định ban hành của cấp có thẩm quyền. |
7 |
Xây dựng đồng bộ chính sách đào tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ nhân tài khoa học và công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ. |
a) Thời gian hoàn thành: Trong năm 2013. b) Kết quả: Kế hoạch triển khai; Quyết định ban hành của cấp có thẩm quyền. |
8 |
Xây dựng chế độ đãi ngộ, động viên, khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ và có cơ chế đưa ra khỏi biên chế, bãi miễn những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, mất uy tín với nhân dân. |
Sở Nội vụ. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 6 năm 2014. b) Kết quả: Quyết định ban hành của cấp có thẩm quyền. |
9 |
Quy định cụ thể nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn của cán bộ, công chức, viên chức; chế tài xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật, phạm kỷ luật, vi phạm đạo đức công vụ quy định đối với cán bộ, công chức, viên chức. |
Sở Nội vu. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 6 năm 2014. b) Kết quả: Quyết định ban hành của cấp có thẩm quyền. |
10 |
Tập trung đẩy mạnh các hoạt động: a) Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức; về thi hành công vụ đối với các cơ quan có sử dụng biên chế nhà nước và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước từ tỉnh đến cơ sở; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, phạm kỷ luật, vi phạm đạo đức công vụ; b) Giám sát, kiểm tra sau giám sát, kiểm tra, thanh tra. |
Sở Nội vụ; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. |
a) Thời gian thực hiện: Thường xuyên, từ năm 2012. b) Kết quả: Kế hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện. |
11 |
Đẩy mạnh các hoạt động: a) Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về quản lý biên chế, cán bộ, công chức, viên chức; về thi hành công vụ đối với các cơ quan có sử dụng biên chế nhà nước và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước từ tỉnh đến cơ sở; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, phạm kỷ luật, vi phạm đạo đức công vụ; b) Giám sát, kiểm tra sau giám sát, kiểm tra, thanh tra. |
Sở Nội vụ; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. |
a) Thời gian thực hiện: Từ năm 2012. b) Kết quả: Kế hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện. |
Phụ lục số V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG: Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì.
STT |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRỌNG TÂM |
CƠ QUAN THỰC HIỆN |
THỜI HẠN, KẾT QUẢ THỰC HIỆN |
1 |
Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách thuộc thẩm quyền ban hành huy động, tiếp nhận, điều phối, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả mọi nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, nhất là đất đai, tài nguyên; cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển, nuôi dưỡng nguồn thu ngân sách. |
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các Sở, ban, ngành liên quan. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 3 năm 2014. b) Kết quả: Kế hoạch triển khai; các Quyết định ban hành cơ chế, chính sách của cấp có thẩm quyền. |
2 |
Thực hiện cân đối ngân sách tích cực; dành tỷ lệ hợp lý cho đầu tư phát triển nguồn thu và đầu tư cho con người, nhất là chi lương và an sinh xã hội; thực hành tiết kiệm chi, giám sát chặt chẽ thu ngân sách, nhất là các nguồn thu từ tài nguyên, đất, thu nhập cá nhân, giảm dần bội chi ngân sách. |
Sở Tài chính; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
a) Thời gian thực hiện: Từ năm 2012. b) Kết quả: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện; Báo cáo kết quả thực hiện. |
3 |
Đổi mới căn bản cơ chế tài chính đối với việc xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng làm tiêu chuẩn bắt buộc; giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các đơn vị sự nghiệp khoa học, công nghệ; phát triển các doanh nghiệp khoa học, công nghệ; phát triển quỹ đổi mới công nghệ. |
Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ. |
a) Thời gian thực hiện: Từ năm 2012. b) Kết quả: Kế hoạch triển khai; Phương án đổi mới, phát triển được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước tháng 6 năm 2013; Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm. |
4 |
Đổi mới cơ chế kiểm soát chi ngân sách đối với các cơ quan hành chính nhà nước theo hướng chuyển những dịch vụ phục vụ quản lý hành chính nhà nước hiện sử dụng biên chế để thực hiện sang thực hiện theo chế độ hợp đồng, thuê khoán; thay thế cơ chế phân bổ ngân sách cho cơ quan hành chính nhà nước theo số lượng biên chế bằng cơ chế cấp ngân sách dựa trên kết quả soát đầu ra và chất lượng thực hiện các chỉ tiêu về mục tiêu, nhiệm vụ. |
Sở Tài chính |
a) Thời gian thực hiện: Từ năm 2012. b) Kết quả: - Kế hoạch triển khai; Phương án đổi mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước năm 2014; - Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm. |
5 |
Đổi mới cơ chế tài chính; điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công phù hợp và tăng cường giám sát để đẩy mạnh xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, dân số - kế hoạch hóa gia đình, thể dục, thể thao, trước tiên là đổi mới cơ chế tài chính của các cơ sở giáo dục, đào tạo, y tế công lập theo hướng đẩy mạnh quyền tự chủ, công khai, minh bạch. |
Sở Tài chính; các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
a) Thời gian thực hiện: Từ năm 2012. b) Kết quả: Kế hoạch triển khai; Phương án đổi mới, điều chỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm. |
6 |
Xây dựng cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực tài chính của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia cung cấp các dịch vụ công. |
Sở Tài chính; các Sở: Giáo dục và ĐT; Y tế; Văn hóa, TT và DL và các cơ quan liên quan. |
a) Thời gian hoàn thành: Trong năm 2013. b) Kết quả: Kế hoạch triển khai thực hiện; Quyết định ban hành của cấp có thẩm quyền; Báo cáo kết quả thực hiện. |
Phụ lục số VI: HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
STT |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRỌNG TÂM |
CƠ QUAN THỰC HIỆN, C.QUAN CHỦ TRÌ |
THỜI HẠN, KẾT QUẢ THỰC HIỆN |
1 |
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước. Trọng tâm cần tập trung là: |
a) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông. b) Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
a) Thời gian thực hiên: Từ năm 2012. b) Kết quả: - Kế hoạch triển khai, các Đề án thực hiện được cấp có thẩm quyền phê duyệt; dữ liệu, văn bản, tài liệu, thông tin về cải cách hành chính;... được cập nhật, trao đổi kịp thời; - Báo cáo thực hiện hàng năm. |
a) Duy trì, nâng cấp, cải tiến cơ sở hạ tầng công nghệ; coi trọng việc cập nhật dữ liệu; phát hành văn bản, tài liệu trên mạng điện tử; tăng cường sử dụng thư điện tử để giao dịch trong làm việc, hạn chế tối đa các giao dịch trực tiếp; hỗ trợ công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính. |
|||
b) Xây dựng, sử dụng thống nhất biểu mẫu điện tử trong giao dịch giữa cơ quan hành chính nhà nước với tổ chức, cá nhân; xây dựng Quy chế đảm bảo an ninh mạng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh; xây dựng, áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện nhiệm vụ do UBND, Chủ tịch UBND các cấp giao cho các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý. |
a) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông. b) Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông; các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. |
a) Thời gian thực hiện: Từ năm 2012. b) Kết quả: Kế hoạch triển khai; các biểu mẫu; Quyết định ban hành Quy chế của UBND tỉnh (hoàn thành trong năm 2012); Phần mềm (áp dụng trước tháng 12/2013). |
|
2 |
Đánh giá kết quả, hiệu quả tổ chức thực hiện Kế hoạch Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2011-2013. |
a) Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ. b) Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan. |
a) Thời gian hoàn thành: Trước tháng 9 năm 2013. b) Kết quả: Kế hoạch triển khai thực hiện; Báo cáo đánh giá; các tài liệu điều tra, khảo sát. |
3 |
Tiếp tục đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo trụ sở chính quyền cấp xã theo Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ; từng bước hiện đại hóa trang thiết bị, trụ sở làm việc của các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện. |
a) Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư. b) Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan liên quan. |
a) Thời gian thực hiện: Từ năm 2012. b) Kết quả: Kế hoạch; Báo cáo thực hiện. |