Quyết định 1350/QĐ-BNN-KH năm 2014 quy định về quản lý điều tra cơ bản ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 1350/QĐ-BNN-KH
Ngày ban hành 18/06/2014
Ngày có hiệu lực 18/06/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 1350/QĐ-BNN-KH

Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐIỀU TRA CƠ BẢN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/02/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thống kê;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý điều tra cơ bản ngành nông nghiệp và PTNT”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 2239/QĐ-BNN-KH ngày 20/08/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Quy định về quản lý điều tra cơ bản ngành nông nghiệp và PTNT và các quy định trước đây trái với Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Lưu: VT, KH.

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ ĐIỀU TRA CƠ BẢN NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1350/QĐ-BNN-KH Ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Quy định này quy định việc quản lý công tác điều tra cơ bản (ĐTCB) ngành nông nghiệp và PTNT, áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia quản lý, thực hiện dự án ĐTCB (bao gồm, điều tra cơ bản chuyên ngành nông nghiệp và PTNT và điều tra thống kê) do Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Ngành nông nghiệp và PTNT” được hiểu bao gồm các ngành, lĩnh vực: nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

2. "ĐTCB chuyên ngành nông nghiệp và PTNT" là việc tiến hành điều tra thu thập thông tin về điều kiện tự nhiên và tài nguyên, kinh tế, khoa học kỹ thuật, hạ tầng kinh tế - xã hội, quản lý, chính sách, môi trường và các vấn đề khác của ngành nông nghiệp và PTNT.

3. “Điều tra thống kê” là điều tra thống kê để thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia (do Bộ Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm điều tra theo quy định tại Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia) hoặc các chỉ tiêu thống kê ngành nông nghiệp và PTNT phục vụ yêu cầu quản lý ngành của Bộ.

4. "Quản lý công tác ĐTCB ngành nông nghiệp và PTNT" là toàn bộ hoạt động bao gồm: lựa chọn dự án; thẩm định, phê duyệt Đề cương - Dự toán; tuyển chọn đơn vị tư vấn; kiểm tra giám sát quá trình điều tra; thẩm định, nghiệm thu kết quả điều tra; quyết toán kinh phí; quản lý và sử dụng kết quả điều tra.

5. “Cơ quan quản lý dự án” là các đơn vị trực thuộc được Bộ Nông nghiệp và PTNT giao quản lý dự án ĐTCB theo phân công tại khoản 1, Điều 5 của Quy định này.

6. “Hạn mức kinh phí” là kinh phí tối đa được giao để thực hiện một dự án ĐTCB.

Điều 3. Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc quản lý công tác ĐTCB ngành nông nghiệp và PTNT

[...]