BAN CHỈ ĐẠO
TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/QĐ-BCĐCTW-VPĐP
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1945/QĐ-TTg ngày 18 tháng
11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi
trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 18/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 27
tháng 01 năm 2022 của Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu
quốc gia ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình
mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông
thôn mới Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm thuộc
Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch
nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Căn cứ và Kế hoạch
của Ban Chỉ đạo: Các bộ, ngành là thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, thành viên Tổ công tác về Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025, các thành viên Tổ công tác về
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, các
Bộ, ngành trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTTg TTCP Phạm Bình Minh (để b/c);
- Thành viên BCĐTW các CTMTQG;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thành viên Tổ công tác về CTMTQG NTM;
- Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NNPTNT, VPĐP NTM các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VPĐP.
|
KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Lê Minh Hoan
|
KẾ HOẠCH
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/QĐ-BCĐTW-VPĐP ngày 17 tháng 10 năm
2022 của Trưởng ban Ban chỉ đạo trung ương các chương trình MTQG giai đoạn
2021-2025)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bám sát các nguyên tắc, yêu cầu của Chương trình
tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn
trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 925/QĐ-TTg
ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chương trình 925) để
hướng dẫn, tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm của Chương trình 925 có
hiệu quả, thực chất, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông
thôn, xây dựng các miền quê đáng sống.
2. Hoàn thành các mục tiêu của Chương trình 925 đã
được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 925/QĐ-TTg trên cơ sở xác định
rõ trách nhiệm, nội dung công việc, lộ trình, nguồn lực và thời gian phù hợp
cho thực hiện các nhiệm vụ được phân công. Trong đó, ngân sách trung ương sử dụng
nguồn sự nghiệp để hỗ trợ và huy động ngân sách địa phương và vốn xã hội hóa để
triển khai thực hiện thành công Chương trình.
3. Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa
các bộ, ngành và các địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ của chương trình;
phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng và người dân
trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình 925.
4. Ngoài các nhiệm vụ trọng tâm được đề cập tại Kế
hoạch này, theo phạm vi trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các lĩnh vực, địa
bàn được phân công, các Bộ, ngành, địa phương chủ động triển khai các nội dung,
nhiệm vụ tại Quyết định số 925/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tuyên truyền, tập huấn,
nâng cao năng lực thực hiện Chương trình 925
a) Xây dựng bộ tài liệu tập huấn nâng cao năng lực
về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng
nông thôn mới.
b) Tổ chức các lớp tập huấn chuyên đề cho cán bộ
nông thôn mới các cấp và người dân nhằm thay đổi nhận thức và nâng cao năng lực
về bảo vệ môi trường.
c) Xây dựng và nhân rộng một số mô hình tổ khuyến
nông cộng đồng để tham gia hỗ trợ, tư vấn nghiệp vụ cho địa phương thực hiện
Chương trình 925.
d) Phát động phong trào thi đua chuyên đề, tổ chức
các cuộc thi về nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp nhằm biểu dương, tôn vinh, khen
thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, có giải pháp, sáng kiến
trong bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn.
2. Phân loại, thu gom, trung
chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý nước thải
a) Hướng dẫn và hỗ trợ (kỹ thuật, trang thiết bị,
chế phẩm sinh học...) xây dựng mô hình phân loại rác thải tại nguồn quy mô hộ
gia đình và cộng đồng dân cư và xử lý rác thải (phân bón hữu cơ, nhựa tái chế...)
sau khi phân loại theo hướng tái chế và tuần hoàn khép kín.
b) Hỗ trợ hình thành mạng lưới thu gom (các tổ,
đội, hợp tác xã trong thu gom, tập kết chất thải) gắn với hoàn thiện điểm tập
kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt phù hợp trước khi xử lý tập
trung (đảm bảo thuận tiện, thân thiện môi trường và mỹ quan) quy mô
thôn, xã.
c) Xây dựng một số mô hình thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt quy mô hộ gia đình và khu dân cư áp dụng công nghệ phù hợp và tạo hiệu
ứng lan tỏa.
3. Cấp nước sạch, trữ nước ngọt
tại các vùng khó khăn về nguồn nước
a) Hỗ trợ xây dựng mô hình cấp nước sinh hoạt cho
vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước sinh hoạt (vùng bãi ngang ven biển, hải
đảo; vùng chịu tác động xâm nhập mặn và thích ứng với biến đổi khí hậu...) quy
mô hộ gia đình.
b) Hỗ trợ xây dựng thí điểm một số mô hình trữ nước
sạch hiệu quả, an toàn cho các hộ gia đình hoặc nhóm hộ gia đình chưa được tiếp
cận với nguồn nước sinh hoạt tập trung.
4. Kinh tế tuần hoàn trong xử
lý chất thải và phụ phẩm nông nghiệp.
a) Xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn việc xử lý chất
thải và phụ phẩm trong nông nghiệp.
b) Xây dựng mô hình xử lý chất thải chăn nuôi, phụ
phẩm nông nghiệp theo hướng tuần hoàn, khép kín, đa giá trị.
5. Cải tạo cảnh quan nông thôn,
môi trường làng nghề theo hướng xanh và bền vững
a) Xây dựng mô hình cải tạo cảnh quan và khôi phục
chất lượng môi trường nước mặt khu vực công cộng khi bị ô nhiễm.
b) Xây dựng mô hình cảnh quan nông thôn xanh - sạch
- đẹp gắn với văn hóa vùng, miền; phát triển các tuyến đường hoa, cây xanh bóng
mát.
c) Xây dựng mô hình cải tạo môi trường làng nghề
truyền thống gắn với phát triển du lịch nông thôn.
6. Vệ sinh an toàn thực phẩm ở
nông thôn
a) Xây dựng mô hình cộng đồng tự quản và giám sát vệ
sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông nghiệp và các cơ sở sản xuất, chế biến.
b) Xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp an toàn gắn
với việc cấp mã số vùng trồng, truy xuất nguồn gốc...
c) Xây dựng mô hình chợ vệ sinh an toàn thực phẩm.
7. Tổ chức nhân rộng các mô
hình hiện có về cấp nước, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm
a) Nhân rộng các mô hình tuyên truyền viên bảo vệ
môi trường cấp cơ sở;
b) Nhân rộng các mô hình về cấp nước, bảo vệ môi
trường và an toàn thực phẩm có hiệu quả để đạt được các mục tiêu đề ra của
Chương trình 925.
c) Lồng ghép các nội dung của Chương trình 925
trong thực hiện nhiệm vụ của các bộ, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội và địa
phương.
8. Hoàn thiện cơ chế chính
sách, phù hợp với mục tiêu xây dựng nông thôn mới
a) Xây dựng và ban hành tài liệu hướng dẫn quản lý
vận hành công trình cấp nước tập trung nông thôn; hướng dẫn thu, xử lý, trữ nước
an toàn hộ gia đình; đề xuất các giải pháp thúc đẩy xã hội hóa, hợp tác công tư
trong lĩnh vực cấp nước tập trung nông thôn;
b) Xây dựng và ban hành tài liệu hướng dẫn lồng
ghép các nội dung về bảo vệ môi trường vào các hương ước, quy ước, quy chế của
địa phương; hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ,
đội, nhóm bảo vệ môi trường; hướng dẫn thành lập và quy chế hoạt động của tổ cộng
đồng tự quản về vệ sinh an toàn thực phẩm tại xã; hướng dẫn kỹ thuật xử lý chất
thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp theo hướng tuần hoàn chất thải cho mục
đích sản xuất nông nghiệp và các mục đích khác.
c) Rà soát, xây dựng các định mức, đơn giá về xử lý
môi trường (nước thải, chất thải rắn) phù hợp với đặc thù khu vực nông thôn; mức
cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
(Kế hoạch thực hiện chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Hoàn thiện và ban hành các văn bản hướng dẫn triển
khai Chương trình 925; tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình 925 theo
phân công.
b) Chỉ đạo và hướng dẫn tổ chức triển khai một số
mô hình thí điểm thuộc Chương trình 925.
c) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành (thành
viên của Tổ công tác về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025), tổ chức các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức
và chuyển đổi tư duy của cộng đồng về cấp nước sạch, bảo vệ môi trường và an
toàn thực phẩm; xây dựng các tài liệu tập huấn, hướng dẫn thuộc Chương trình
925; kịp thời biểu dương, khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân trong công
tác bảo vệ môi trường và các nhiệm vụ khác được Thủ tướng Chính phủ giao tại
Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 phê duyệt Chương trình 925.
2. Các Bộ, ngành (thành viên của Tổ công
tác về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025) tổ chức triển khai các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại
Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 phê duyệt Chương trình; chủ trì hoặc phối
hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch
này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương:
a) Căn cứ các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình
925 và Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện tại địa phương; lựa
chọn, chỉ đạo tổ chức triển khai hiệu quả các mô hình bảo vệ môi trường, an
toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới tại địa
phương.
b) Chủ động bố trí vốn từ ngân sách nhà nước (trung
ương và địa phương) và huy động nguồn xã hội hóa để thực hiện các nội dung
của Chương trình 925 để đạt được các mục tiêu đề ra.
c) Phát huy vai trò của doanh nghiệp, cộng đồng dân
cư, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong việc thực
hiện các nội dung của Chương trình 925.
d) Ban hành một số cơ chế hỗ trợ cụ thể cho công
tác bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn phù hợp với
điều kiện của địa phương./.
PHỤ LỤC.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CHƯƠNG TRÌNH
TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch Tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm
thuộc Chương trình của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021-2025)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan thực hiện
chính
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Tuyên truyền, tập huấn,
nâng cao năng lực thực hiện Chương trình 925
|
|
|
|
1
|
Xây dựng bộ tài liệu tập huấn nâng cao năng lực về
bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng
nông thôn mới.
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; UBND cấp tỉnh
|
2023-2025
|
2
|
Tổ chức các lớp tập huấn chuyên đề cho cán bộ
nông thôn mới các cấp và người dân nhằm thay đổi nhận thức và nâng cao năng lực
về bảo vệ môi trường.
|
Các Bộ, ngành và
các tỉnh, thành phố
|
|
2022-2025
|
3
|
Xây dựng và nhân rộng một số mô hình tổ khuyến
nông cộng đồng, mô hình Tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường để tham gia hỗ
trợ, tư vấn nghiệp vụ cho địa phương thực hiện Chương trình 925.
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
2023-2025
|
4
|
Phát động phong trào thi đua chuyên đề, tổ chức
các cuộc thi về nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp; điển hình tiên tiến trong
công tác bảo vệ môi trường nhằm biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc, có giải pháp, sáng kiến trong bảo vệ môi
trường, đảm bảo an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn.
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; các tổ chức chính trị - xã hội; UBND cấp tỉnh
|
2023-2025
|
II
|
Phân loại, thu gom,
trung chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý nước thải
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn và hỗ trợ (kỹ thuật, trang thiết bị, chế
phẩm sinh học...) xây dựng mô hình phân loại rác thải tại nguồn quy mô hộ gia
đình và cộng đồng dân cư và xử lý rác thải (phân bón hữu cơ, nhựa tái chế...)
sau khi phân loại theo hướng tái chế và tuần hoàn khép kín.
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
2023-2025
|
2
|
Hỗ trợ hình thành mạng lưới thu gom (các tổ, đội,
hợp tác xã trong thu gom, tập kết chất thải) gắn với hoàn thiện điểm tập
kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt phù hợp trước khi xử lý tập
trung (đảm bảo thuận tiện, thân thiện môi trường và mỹ quan) quy mô
thôn, xã.
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường; Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
2023-2025
|
3
|
Xây dựng một số mô hình thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt quy mô hộ gia đình và khu dân cư áp dụng công nghệ phù hợp và tạo
hiệu ứng lan tỏa.
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT; Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
2023-2025
|
III
|
Cấp nước sạch, trữ nước
ngọt tại các vùng khó khăn về nguồn nước
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình cấp nước sinh hoạt cho
vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước sinh hoạt (vùng bãi ngang ven biển,
hải đảo; vùng chịu tác động xâm nhập mặn và thích ứng với biến đổi khí hậu...)
quy mô hộ gia đình.
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT; các tổ chức chính trị - xã hội
|
2023-2025
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng thí điểm một số mô hình trữ nước
sạch hiệu quả, an toàn cho các hộ gia đình hoặc nhóm hộ gia đình chưa được tiếp
cận với nguồn nước sinh hoạt tập trung.
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT; các tổ chức chính trị - xã hội
|
2023-2025
|
IV
|
Kinh tế tuần hoàn
trong xử lý chất thải và phụ phẩm nông nghiệp.
|
|
|
|
1
|
Xây dựng bộ tài liệu hướng dẫn việc xử lý chất thải
và phụ phẩm trong nông nghiệp.
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Các tổ chức chính
trị - xã hội; UBND cấp tỉnh
|
2023-2024
|
2
|
Xây dựng mô hình xử lý chất thải chăn nuôi, phụ
phẩm nông nghiệp theo hướng tuần hoàn, khép kín, đa giá trị.
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT; các tổ chức chính trị - xã hội
|
2023-2025
|
V
|
Cải tạo cảnh quan nông
thôn, môi trường làng nghề theo hướng xanh và bền vững
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mô hình cải tạo cảnh quan và khôi phục
chất lượng môi trường nước mặt khu vực công cộng khi bị ô nhiễm.
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT; Bộ Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức chính trị - xã hội
|
2023-2025
|
2
|
Xây dựng mô hình cảnh quan nông thôn xanh - sạch
- đẹp gắn với văn hóa vùng, miền; phát triển các tuyến đường hoa, cây xanh
bóng mát.
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT; Bộ Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức chính trị - xã hội
|
2023-2025
|
3
|
Xây dựng mô hình cải tạo môi trường làng nghề
truyền thống gắn với phát triển du lịch nông thôn.
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT; Bộ Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức chính trị - xã hội
|
2023-2025
|
VI
|
Vệ sinh an toàn thực
phẩm ở nông thôn
|
|
|
|
1
|
Xây dựng mô hình cộng đồng tự quản và giám sát vệ
sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông nghiệp và các cơ sở sản xuất, chế
biến.
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT; Bộ Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức chính trị - xã hội
|
2023-2025
|
2
|
Xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp an toàn gắn
với việc cấp mã số vùng trồng, truy xuất nguồn gốc...
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
2023-2025
|
3
|
Xây dựng mô hình chợ vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT; các tổ chức chính trị - xã hội
|
2023-2025
|
VII
|
Tổ chức nhân rộng các
mô hình hiện có về cấp nước, bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm
|
|
|
|
1
|
Nhân rộng các mô hình tuyên truyền viên bảo vệ
môi trường cấp cơ sở.
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT; Bộ Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức chính trị - xã hội
|
2023-2025
|
2
|
Nhân rộng các mô hình về cấp nước, bảo vệ môi trường
và an toàn thực phẩm có hiệu quả để đạt được các mục tiêu đề ra của Chương
trình 925.
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT; Bộ Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức chính trị - xã hội
|
2023-2025
|
3
|
Lồng ghép các nội dung của Chương trình 925 trong
thực hiện nhiệm vụ của các bộ, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội và địa
phương.
|
Các Bộ, ngành và
các tỉnh, thành phố
|
|
2023-2025
|
VIII
|
Hoàn thiện cơ chế
chính sách, phù hợp với mục tiêu xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và ban hành tài liệu hướng dẫn quản lý vận
hành công trình cấp nước tập trung nông thôn; hướng dẫn thu, xử lý, trữ nước
an toàn hộ gia đình; đề xuất các giải pháp thúc đẩy xã hội hóa, hợp tác công
tư trong lĩnh vực cấp nước tập trung nông thôn;
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Các tổ chức chính
trị - xã hội; UBND cấp tỉnh
|
2023-2025
|
2
|
Xây dựng và ban hành tài liệu hướng dẫn lồng ghép
các nội dung về bảo vệ môi trường vào các hương ước, quy ước, quy chế của địa
phương; hướng dẫn tổ chức và hoạt động của các hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội,
nhóm bảo vệ môi trường
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các tổ chức chính
trị - xã hội; Bộ Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp tỉnh
|
2023-2025
|
3
|
Xây dựng hướng dẫn thành lập và quy chế hoạt động
của tổ cộng đồng tự quản về vệ sinh an toàn thực phẩm tại xã; hướng dẫn kỹ
thuật xử lý chất thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp theo hướng tuần hoàn chất
thải cho mục đích sản xuất nông nghiệp và các mục đích khác.
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Các tổ chức chính
trị - xã hội; UBND cấp tỉnh
|
2023-2025
|
4
|
Rà soát, xây dựng các định mức, đơn giá về xử lý
môi trường (nước thải, chất thải rắn) phù hợp với đặc thù khu vực nông thôn;
mức cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Các tổ chức chính
trị - xã hội; Bộ Nông nghiệp và PTNT; UBND cấp tỉnh
|
2023-2025
|
5
|
Rà soát, xây dựng hạn mức cho vay nước sạch và vệ
sinh môi trường nông thôn.
|
Ngân hàng chính
sách xã hội
|
Bộ Nông nghiệp và
PTNT; UBND cấp tỉnh
|
2023-2025
|