THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /20…/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày tháng năm
2022
|
DỰ THẢO
|
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VÀ LỘ TRÌNH PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
PHẢI LOẠI BỎ VÀ CÁC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN HIỆU SUẤT THẤP KHÔNG ĐƯỢC XÂY DỰNG MỚI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP
ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị quyết số 140/NQ-CP
ngày 02/10/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Bộ Chính trị về
định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030,
tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ;
Thủ tướng Chính phủ Quyết định
ban hành Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải
loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về
Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp
phải loại bỏ (không cho phép nhập khẩu, sản xuất và kinh doanh trong nước) và
các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới.
2. Quyết định này không áp dụng
đối với những phương tiện, thiết bị tạm nhập, tái xuất, phục vụ sửa chữa thay
thế, kiểm tra mức hiệu suất năng lượng.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động nhập khẩu,
sản xuất và kinh doanh hàng hóa quy định tại Điều 3 Quyết định này.
Điều 3.
Danh mục và lộ trình phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp
phải loại bỏ và các tổ máy phát điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới
1. Danh mục và lộ trình thiết
bị sử dụng năng lượng có hiệu suất thấp phải loại bỏ được quy định tại Phụ lục I
kèm theo Quyết định này, bao gồm:
a) Nhóm thiết bị gia dụng: Bóng
đèn huỳnh quang compact, balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang, balát
điện từ dùng cho bóng đèn huỳnh quang, bóng đèn huỳnh quang ống thẳng, bình đun
nước nóng có dự trữ, bếp hồng ngoại, bếp từ, đèn LED, máy điều hòa không khí
không ống gió, máy giặt gia dụng, máy thu hình, nồi cơm điện, quạt điện và tủ lạnh
– tủ kết đông.
b) Nhóm thiết bị văn phòng và
thương mại: Màn hình máy tính, máy photocopy, máy in, máy tính xách tay, máy tính
để bàn và tủ giữ lạnh thương mại.
c) Nhóm thiết bị công nghiệp:
Động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc, máy biến áp phân phối, máy
điều hoà VRF/VRV, đèn điện led chiếu sáng đường và phố, nồi hơi trong xí nghiệp
công nghiệp.
2. Danh mục và thời hiệu áp dụng
cụ thể đối với các tổ máy phát điện bằng than, khí trong các nhà máy nhiệt điện
có hiệu suất thấp không được phép xây mới được quy định tại Phụ lục II kèm theo
Quyết định này, trong đó:
a) Không cho phép xây dựng mới
tổ máy phát điện bằng than, khí có hiệu suất tại thời điểm bắt đầu đưa vào vận
hành thương mại thấp hơn hiệu suất quy định tương ứng với từng dải công suất
của tổ máy được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
b) Không cho phép nhập khẩu thiết
bị cũ, lạc hậu đối với các tổ máy phát điện có công suất nằm ngoài các dải công
suất được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Không phê duyệt chủ trương
đầu tư các nhà máy nhiệt điện phát điện bằng than, khí đốt có hiệu suất năng
lượng thấp hơn hiệu suất quy định tương ứng với dải công suất của tổ máy phát
điện được quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện
1. Bộ Khoa học và Công nghệ có
trách nhiệm
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương triển khai các giải pháp hỗ trợ thực hiện loại bỏ các phương
tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ, các tổ máy phát điện hiệu suất
thấp không được xây dựng mới quy định tại Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành liên quan xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về hiệu suất năng lượng và mức hiệu
suất năng lượng tối thiểu của các phương tiện, thiết bị sử dụng nhiều năng lượng.
c) Căn cứ vào tình hình
phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý nhà nước trong quá trình thực hiện,
chủ động phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực rà soát, trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Danh mục phương tiện, thiết
bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện không xây dựng mới.
2. Bộ Công Thương có trách nhiệm
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa
học và Công nghệ kiểm tra, thanh tra việc tuân thủ các quy định về loại bỏ thiết
bị sử dụng năng lượng có mức hiệu suất thấp và các tổ máy phát điện hiệu suất
thấp không được xây dựng mới quy định tại Quyết định này.
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc xuất nhập khẩu hàng hóa tuân thủ theo
quy định về loại bỏ thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát
điện hiệu suất thấp không được xây dựng mới quy định tại Quyết định này.
- Phối hợp với Bộ Khoa học và
Công nghệ xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về hiệu suất năng lượng và mức hiệu suất
năng lượng tối thiểu của các phương tiện, thiết bị sử dụng nhiều năng lượng.
3. Các bộ, ngành, địa phương căn
cứ vào chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền quản lý của mình, chủ trì thực hiện
việc loại bỏ các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng và các tổ máy phát điện
hiệu suất thấp không được xây dựng mới.
Điều 5.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và lộ trình
phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ và các tổ máy phát điện
hiệu suất thấp không được xây dựng mới hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức và
cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THIẾT BỊ KHÔNG CHO PHÉP NHẬP KHẨU,
SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2022/QĐ-TTg ngày
tháng năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
Không cho phép nhập khẩu, sản
xuất và kinh doanh các thiết bị có hiệu suất năng lượng không đáp ứng mức hiệu
suất năng lượng tối thiểu quy định tại các Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), cụ thể
như sau:
STT
|
Tên gọi (thiết bị)
|
Tiêu chuẩn quốc gia
|
Thời gian áp dụng
|
I. Nhóm thiết bị gia
dụng:
|
|
1
|
Bóng đèn huỳnh quang
compact
|
TCVN 7896:2015
|
Từ khi Quyết định này có hiệu lực
|
2
|
Balát điện tử dùng cho bóng
đèn huỳnh quang
|
TCVN 7897:2013
|
3
|
Balát điện từ dùng cho bóng
đèn huỳnh quang
|
TCVN 8248:2013
|
4
|
Bóng đèn huỳnh quang ống thẳng
|
TCVN 8249:2013
|
5
|
Quạt điện
|
TCVN 7826:2015
|
6
|
Tủ mát, tủ lạnh và tủ đông
|
TCVN 7828:2016
|
7
|
Máy giặt gia dụng
|
TCVN 8526:2013
|
8
|
Nồi cơm điện
|
TCVN 8252:2015
|
9
|
Đèn LED
|
TCVN 11844:2017
|
10
|
Bình đun nước nóng có dự trữ
|
TCVN 7898:2018
|
11
|
Bếp hồng ngoại
|
TCVN 13373:2021
|
Từ ngày 01/01/2025
|
12
|
Bếp từ
|
TCVN 13372:2021
|
13
|
Máy điều hòa không khí không
ống gió
|
TCVN 7830:2015
|
Từ khi Quyết định này có hiệu lực đến ngày 31/12/2024
|
TCVN 7830:2021
|
Từ ngày 01/01/2025
|
14
|
Máy thu hình
|
TCVN 9536:2012
|
Từ khi Quyết định này có hiệu lực đến ngày 31/12/2024
|
TCVN 9536:2021
|
Từ ngày 01/01/2025
|
II. Nhóm thiết bị văn phòng
và thương mại:
|
|
15
|
Máy photocopy
|
TCVN 9510:2012
|
Từ ngày Quyết định này có hiệu lực
|
16
|
Máy in
|
TCVN 9509:2012
|
17
|
Màn hình
máy tính
|
TCVN 9508:2012
|
18
|
Tủ giữ lạnh thương mại
|
TCVN 10289:2014
|
19
|
Máy tính xách tay
|
TCVN 11848:2021
|
Từ ngày 01/01/2025
|
20
|
Máy tính để bàn
|
TCVN 13371:2021
|
III. Nhóm thiết bị công nghiệp:
|
|
21
|
Động cơ điện không đồng bộ ba
pha roto lồng sóc
|
TCVN 7540-1:2013
|
Từ ngày Quyết định này có hiệu lực
|
22
|
Máy biến áp phân phối
|
TCVN 8525:2015
|
23
|
Máy điều hòa VRF/VRV
|
TCVN 13256:2021
|
Từ ngày 01/01/2025
|
24
|
Đèn điện LED chiếu sáng đường
và phố
|
TCVN 12666:2019
|
25
|
Nồi hơi trong các xí nghiệp
công nghiệp
|
TCVN 8630:2010
|
Từ khi Quyết định này có hiệu lực đến ngày 31/12/2024
|
TCVN 8630:2019
|
Từ ngày 01/01/2025
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC TỔ MÁY PHÁT ĐIỆN BẰNG THAN, KHÍ TRONG NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN CÓ HIỆU
SUẤT THẤP KHÔNG CHO PHÉP XÂY MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định
số /2022/QĐ-TTg
ngày tháng năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
Không cho phép xây dựng mới tổ
máy phát điện bằng than, khí có hiệu suất tại năm đầu đưa vào vận hành thấp hơn
giá trị quy định, cụ thể như sau:
STT
|
Tổ máy
|
Hiệu suất (%)
|
Thời gian áp dụng
|
I. Các tổ máy phát điện bằng
than, hiệu suất thô theo nhiệt trị thấp tại công suất định mức của tổ máy,
quy về điều kiện nhiệt độ nước làm mát đầu vào 28°C và nhiệt độ môi trường
30°C, phải không thấp hơn giá trị sau:
|
|
1
|
Tổ máy có công suất ≥ 50 MW
và < 150 MW
|
34,0
|
Từ ngày Quyết định này có hiệu lực
|
2
|
Tổ máy có công suất ≥ 150
MW và < 300 MW
|
38,0
|
3
|
Tổ máy có công suất ≥ 300
MW và < 600 MW
|
39,0
|
4
|
Tổ máy có công suất ≥ 600
MW và < 800 MW
|
41,0
|
5
|
Tổ máy có công suất ≥ 800
MW
|
43,0
|
II. Các tổ máy phát điện
bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình đơn, hiệu suất tổ tua-bin
khí (điều kiện ISO) không thấp hơn:
|
|
6
|
Tổ máy có công suất ≥ 100
MW và < 150 MW
|
33,0
|
Từ ngày Quyết định này có hiệu lực
|
7
|
Tổ máy có công suất ≥150 MW
và < 200 MW
|
34,0
|
8
|
Tổ máy có công suất ≥ 200
MW và < 300 MW
|
37,0
|
9
|
Tổ máy có công suất ≥ 300
MW
|
39,0
|
III. Các tổ máy phát
điện bằng khí đốt, sử dụng công nghệ tua-bin khí chu trình kết hợp, hiệu suất
của cụm tua-bin khí chu trình kết hợp (điều kiện ISO) theo công suất đơn vị
của tổ tua-bin khí đơn, không thấp hơn:
|
|
10
|
Tổ máy có công suất ≥ 100
MW và < 150 MW
|
49,5
|
Từ ngày Quyết định này có hiệu lực
|
11
|
Tổ máy có công suất ≥ 150
MW và < 200 MW
|
51,0
|
12
|
Tổ máy có công suất ≥ 200
MW và < 300 MW
|
55,5
|
13
|
Tổ máy có công suất ≥ 300
MW
|
58,5
|