ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 995/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 02 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 478/TTr - SGTVT ngày 17 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (chi tiết tại phụ lục I
kèm theo Quyết định).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./
PHỤ LỤC I
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 995/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2013 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực đường bộ
|
1
|
Cấp giấy phép lái xe cho người
trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe
|
II. Lĩnh vực đường thủy nội
địa
|
1
|
Cấp giấy phép phương tiện vào
cảng bến thủy nội địa thuộc đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và vùng nước cảng biển thuộc
phạm vi địa giới hành chính của địa phương
|
2
|
Cấp giấy phép phương tiện rời
cảng bến thủy nội địa thuộc đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và vùng nước cảng biển thuộc
phạm vi địa giới hành chính của địa phương
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
I. Lĩnh vực đường bộ:
1. Cấp Giấy phép lái xe cho
người trúng tuyển kỳ sát hạch lái xe
- Trình tự thực hiện :
Bước 1: Sau
khi thí sinh dự sát hạch (thi) đạt kết quả do Trường trung cấp Nghề Giao thông
vận tải; Trung tâm dạy nghề lái xe tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Công ty cổ phần Đạt
Phúc); Trung Tâm dạy nghề và đào tạo sát hạch lái xe Hải Vân tổ chức tải tổ chức.
Bước 2: Trường
Trung cấp Nghề Giao thông vận tải; Trung tâm dạy nghề lái xe tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu (Công ty cổ phần Đạt Phúc); Trung Tâm dạy nghề và đào tạo sát hạch lái xe Hải
Vân nộp danh sách thí sinh đã có kết quả đạt và kèm theo hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng trệt,
khối B3, khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 198 Đường
Bạch Đằng, phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa).
Bước 3: Đại diện
Trường Trung cấp Nghề Giao thông vận tải; Trung tâm dạy nghề lái xe tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu (Công ty cổ phần Đạt Phúc); Trung Tâm dạy nghề và đào tạo sát hạch
lái xe Hải Vân đến nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở
Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Sau đó các cá nhân nhận giấy phép
lái xe tại nơi các cá nhân đã đăng ký học.
Địa chỉ:
- Trung cấp Nghề Giao thông
vận tải (Cơ sở 1: Đường 3/2 phường 11 Tp.Vũng Tàu hoặc Cơ sở 2: Phường Phước
Nguyên, Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Trung tâm dạy nghề lái xe
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Công ty cổ phần Đạt Phúc) (1772V đường 30 tháng 4, phường
12, Thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).
- Trung tâm dạy nghề và đào
tạo sát hạch lái xe Hải Vân (Ấp Láng Cát, xã Tân
Hải, huyện Tân Thành, tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu).
Đối với trường hợp sát hạch
chuyển cấp nâng hạng khi đi nhận Giấy phép lái xe mới phải mang theo giấy phép
lái xe cũ để cắt góc lưu trong hồ sơ gốc thí sinh;
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy
hẹn và trả kết quả cho cá nhân (theo giấy hẹn và biên lai thu lệ phí được cán bộ
Sở Giao thông vận tải viết và trao cho thí sinh sau khi thí sinh được ban giám
khảo đọc kết quả đã đạt);
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng
từ 07giờ 30 đến 11giờ 30, buổi chiều từ 13giờ 30 đến 16giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với người dự sát hạch lái
xe lần đầu:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy
phép lái xe (theo mẫu quy định);
+ Bản sao chụp giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ do
cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
* Đối với người dự sát hạch
nâng hạng Giấy phép lái xe:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp Giấy
phép lái xe theo mẫu ;
+ Bản sao chụp giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
+ Giấy chứng nhận sức khoẻ do
cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản khai thời gian hành nghề và số km
lái xe an toàn theo mẫu quy định và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai
trước pháp luật;
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp
nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ
sơ dự sát hạch);
+ Bản sao chụp giấy phép lái xe
(xuất trình bản chính khi dự sát hạch và nhận giấy phép lái xe);
+ Chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nâng hạng;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của
cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
* Đối với người dự sát hạch lại
do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái
xe theo mẫu (bản chính);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (bản chính);
+ Bản sao chụp giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
+ Bản sao chụp giấy phép lái xe
hết hạn;
* Đối với người dự sát hạch lại
do giấy phép lái xe bị mất và quá hạn từ 3 tháng trở lên:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái
xe theo mẫu (bản chính);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (bản chính);
+ Bản sao chụp giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
+ Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với
giấy phép lái xe bị mất (đối với trường hợp có hồ sơ gốc);
* Đối với người dự sát hạch lại
do bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái
xe theo mẫu (bản chính);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do
cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (bản chính);
+ Bản sao chụp giấy chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
+ Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với
giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng (đối với trường hợp có hồ sơ gốc);
+ Quyết định tước quyền sử dụng
giấy phép lái xe;
+ Giấy chứng nhận hoàn thành
môn học pháp luật giao thông đường bộ, đạo đức lái xe của cơ sở đào tạo lái xe
có đủ điều kiện;
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
- Thời hạn giải quyết: Thời
gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc kỳ sát hạch.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp: Trường
trung cấp Nghề giao thông vận tải; Trung tâm dạy nghề lái xe tỉnh Bà rịa - Vũng
tàu (Công ty cổ phần Đạt Phúc); Trung tâm dạy nghề và đào tạo sát hạch lái xe Hải
Vân.
- Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
- Lệ phí:
* Đối với Giấy phép lái xe hạng
A1 đến A4:
- Sát hạch lý thuyết: 40.000
đồng/lần;
- Sát hạch thực hành: 50.000
đồng/lần;
- Cấp Giấy phép lái xe: 30.000
đồng/lần.
- Cấp mới giấy phép lái xe cơ
giới công nghệ mới: 135.000 đồng/lần cấp.
* Đối với Giấy phép lái xe ô tô
các hạng:
- Sát hạch lý thuyết: 90.000
đồng/lần;
- Sát hạch thực hành trong
hình: 300.000 đồng/lần;
- Sát hạch thực hành trên đường
giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần;
- Cấp mới Giấy phép lái xe cơ
giới: 30.000 đồng/lần.
- Cấp mới giấy phép lái xe cơ
giới công nghệ mới: 135.000 đồng/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để
cấp giấy phép lái xe (phụ lục 13);
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy
phép lái xe (phụ lục 29);
+ Bản khai thời gian và số km
lái xe an toàn (phụ lục 14).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Đối với người dự sát hạch lái
xe lần đầu:
+ Là công dân Việt Nam, người
nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
+ Đủ tuổi, sức khoẻ, trình độ
văn hóa theo quy định như sau:
- Người đủ 16 tuổi trở lên được
lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
- Người đủ 18 tuổi trở lên được
lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở
lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới
3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
- Người đủ 21 tuổi trở lên được
lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo
rơ moóc (FB2);
- Người đủ 24 tuổi trở lên được
lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi
rơ moóc (FC);
- Người đủ 27 tuổi trở lên được
lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);
- Tuổi tối đa của người lái xe
ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
- Người lái xe phải có sức khỏe
phù hợp với loại xe, công dụng của xe theo quy định của Bộ y tế.
* Đối với người dự sát hạch
nâng hạng giấy phép lái xe:
- Người học để nâng hạng giấy
phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc
tương đương trở lên.
+ Người học lái xe hạng A2 phải
thuộc đối tượng quy định của Thủ tướng Chính phủ.
+ Người học để nâng hạng giấy
phép lái xe phải có thâm niên và số km lái xe an toàn như sau:
- B1 lên B2: Thời gian hành nghề
01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
- B2 lên C, C lên D, D lên E;
các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng: Thời gian hành nghề 03 năm trở lên
và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
- B2 lên D, C lên E: Thời gian
hành nghề 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
* Đối với người dự sát hạch lại
do giấy phép lái xe bị mất và quá hạn từ 3 tháng trở lên:
Người có giấy phép lái xe bị mất
lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, còn hồ sơ gốc,
khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái
xe thống nhất toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền
thu giữ, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải dự sát hạch lại
lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
Người có giấy phép lái xe bị mất
lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, không còn hồ sơ
gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi phạm của
người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất toàn quốc,
nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02
tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại lý
thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
Người có giấy phép lái xe bị mất
lần thứ nhất, quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, còn hồ sơ gốc hoặc không
còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu vi
phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất
toàn quốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử
lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải sát hạch lại cả lý
thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe;
Người có giấy phép lái xe bị mất
lần thứ hai trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép lái xe bị mất
lần thứ nhất, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, khi tra cứu
vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái xe thống nhất
toàn quốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý,
sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải sát hạch lại lý
thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
Người có giấy phép lái xe bị mất
từ lần thứ ba trở lên trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp lại cho giấy phép
lái xe bị mất lần thứ hai, nếu có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch,
khi tra cứu vi phạm của người lái xe trong Cơ sở dữ liệu quản lý giấy phép lái
xe thống nhất toàn quốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu
giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, phải sát hạch lại
cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
* Đối với người dự sát hạch lại
do bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn:
Người bị tước quyền sử dụng giấy
phép lái xe không thời hạn, sau thời hạn 01 năm kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền
ra quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn, nếu có nhu cầu,
được dự học lại pháp luật giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe, được kiểm
tra và có chứng nhận của cơ sở đào tạo lái xe đã hoàn thành nội dung học và nộp
đủ hồ sơ theo quy định thì được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp
lại giấy phép lái xe.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm
2008;
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC
ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý,
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
+ Thông tư số 53/2007/TT-BTC
ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và
sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 73/2012/TT-BTC
ngày 14 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số
76/2004/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ
phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT
ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 23/2013/TT-BTC
ngày 27/2/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
+ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc tổ
chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết các thủ tục
hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
PHỤ LỤC 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh màu
3 x 4 cm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH
ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
|
Kính
gửi: ………………………………………….
Tôi là:……………………………………………………………….
Quốc tịch: ................
Sinh ngày: …………tháng……năm
...........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
Nơi cư trú:
.................................................................................................................
...................................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ
chiếu): ...............................................................
Cấp ngày……….. tháng …….
năm…………., Nơi cấp: .............................................
Đã có giấy phép lái xe số:………………………….…………………hạng………………..do:
............... ……………………………………………………..cấp ngày…….. tháng …….năm
Đề nghị cho tôi được học, dự
sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng ...............
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 04 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;
- Bản photocopy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu;
- Các tài liệu khác có liên
quan gồm:
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
……….., ngày ….. tháng…… năm 20….
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 14
MẪU
BẢN KHAI THỜI GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN KHAI
THỜI
GIAN VÀ SỐ KM LÁI XE AN TOÀN
Tôi là: ........................................................................................................................
Sinh ngày: ……tháng……năm
..................................................................................
Nơi cư trú:
.................................................................................................................
...................................................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân số:…………
cấp ngày …… tháng ……. năm ............
Nơi cấp:
......................................................................................................................
Hiện tại tôi có giấy phép lái
xe số: …………………………., hạng ..............................
do: ………………………………………………….. cấp
ngày …… tháng …… năm ......
Từ ngày được cấp giấy phép lái
xe đến nay, tôi đã có …… năm lái xe và có …….. km lái xe an toàn.
Đề nghị
…………………………………………………………………. cho tôi được dự sát hạch nâng hạng lấy giấy phép lái
xe hạng…………………..
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung khai trên.
|
……….., ngày ….. tháng…… năm 20….
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 29
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh màu
3 x 4 cm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: …………………………………………………………
|
Tôi là:
........................................................................................
Quốc tịch:
Sinh ngày: …tháng…...năm ……..,
Giới tính: Nam (nữ)
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
Nơi cư trú:
.................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):………………………cấp
ngày…… tháng …..năm ...........
Nơi cấp:………………………….. Đã học lái
xe tại:………………………..năm............
Hiện đã có giấy phép lái xe hạng:……………………………….số:
.............................
do ………………………………………………… cấp
ngày……tháng ……năm............
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ...............
Lý do:
..........................................................................................................................
Mục đích: ....................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh màu kiểu chứng minh
nhân dân cỡ 3 x 4 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân
dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi
trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho
trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo
mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy
phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được
đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe
ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày
phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và
sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
II. Lĩnh vực đường thủy nội
địa:
1. Cấp giấy phép phương tiện
vào cảng bến thủy nội địa thuộc đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và vùng nước cảng biển thuộc
phạm vi địa giới hành chính của địa phương.
- Trình tự thực hiện :
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ (giấy tờ) theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp các giấy tờ
trực tiếp tại cảng, bến thủy nội địa nơi phương tiện vào.
Khi đến nộp phải xuất trình những
giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện thủy nội địa (hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức tín dụng trong
trường hợp phương tiện đang cầm cố, thế chấp);
+ Bằng, chứng chỉ chuyên môn của
thuyền viên trên phương tiện;
+ Hợp đồng vận chuyển hoặc hoá
đơn xuất kho hoặc giấy vận chuyển (đối với phương tiện vận chuyển hàng hoá),
danh sách hành khách (đối với phương tiện chở hành khách).
Cảng vụ viên tiếp nhận và kiểm
tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ và các giấy
tờ xuất trình đầy đủ, hợp lệ. Cảng vụ kiểm tra thực tế phương tiện nếu đảm bảo
vác điều kiện an toàn theo quy định thì cấp giấy phép vào cảng bến cho phương
tiện và tiến hành thu phí, lệ phí.
+ Trường hợp hồ sơ hoặc giấy tờ
giấy xuất trình còn thiếu, hoặc không hợp lệ thì cảng vụ viên hướng dẫn cho người
đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: Tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày lễ, tết.
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cảng, bến thủy nội địa nơi phương tiện vào.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy phép rời cảng, bến cuối
cùng (trừ phương tiện chuyển tải, sang mạn);
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện;
+ Sổ Danh bạ thuyền viên.
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
- Thời hạn giải quyết:
Giải quyết ngay sau khi thuyền trưởng, thuyền phó, người lái phương tiện nộp hoặc
xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định và cơ quan Cảng vụ đã kiểm tra thực
tế phương tiện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Cảng vụ đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Các văn phòng đại diện khu vực.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cảng vụ đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Chủ các cảng,
bến.
- Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép vào.
- Phí, Lệ phí:
+ Phí trọng tải: 165đồng/tấn
trọng tải toàn phần/lượt vào.
+ Lệ phí ra - vào cảng, bến:
- Phương tiện chở hàng có trọng
tải toàn phần từ 10 tấn đến 50 tấn: 5.000đồng/chuyến;
- Phương tiện chở hàng có tải
toàn phần từ 51 tấn đến 200 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 13 ghế đến 50 ghế:
10.000đồng/chuyến;
- Phương tiện chở hàng, đoàn
lai có trọng tải toàn phần từ 201 tấn đến 500 tấn hoặc chở khách có sức chở từ
51 ghế đến 100 ghế: 20.000đồng/chuyến;
- Phương tiện chở hàng, đoàn
lai có trọng tải toàn phần từ 501 tấn đến 1.000 tấn hoặc chở khách từ 101 ghế
trở lên: 30.000đồng/chuyến;
- Phương tiện chở hàng, đoàn
lai có trọng tải toàn phần từ 1.001 tấn đến 1.500 tấn: 40.000 đồng/chuyến;
- Phương tiện chở hàng, đoàn
lai có trọng tải toàn phần từ 1.501 tấn chở lên: 50.000 đồng/chuyến.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Giao thông đường thủy nội
địa năm 2004;
+ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày
31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt
động của cảng, bến thủy nội địa;
+ Thông tư 177/2012/TT-BTC
ngày 23 tháng 10 năm 2012 về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí áp dụng tại cảng vụ đường thủy nội địa.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là
phần được sửa đổi, bổ sung.
2. Cấp giấy phép phương tiện
rời cảng bến thủy nội địa thuộc đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa
chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương và vùng nước cảng biển thuộc
phạm vi địa giới hành chính của địa phương.
- Trình tự thực hiện :
Bước 1: Tổ chức, cá nhân
chuẩn bị hồ sơ (giấy tờ) theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Xuất trình hồ sơ
(giấy tờ) rời cảng, bến trực tiếp tại Cảng, bến thủy nội địa nơi phương tiện rời.
Cảng vụ viên tiếp nhận và kiểm
tra nội dung hồ sơ (giấy tờ):
+ Trường hợp giấy tờ đầy đủ, hợp
lệ thì kiểm tra thực tế phương tiện, nếu đảm bảo các điều kiện an toàn thì thu
hồi giấy phép vào cảng bến, trả lại giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phương tiện, sổ danh bạ thuyền viên mà thuyền trưởng đã nộp khi
làm thủ tục vào cảng, bến và cấp giấy phép rời cho phương tiện.
+ Trường hợp hồ sơ giấy tờ còn
thiếu, hoặc không hợp lệ thì cảng vụ viên hướng dẫn bổ sung đầy đủ theo quy định
Thời gian tiếp nhận và trả hồ
sơ: Tất cả các ngày trong tuần, kể cả ngày lễ, tết
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cảng, bến thủy nội địa nơi phương tiện rời.
- Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng vận chuyển hoặc hoá
đơn xuất kho hoặc giấy vận chuyển (đối với phương tiện chở hàng hoá) hoặc danh
sách hành khách (đối với phương tiện chở hành khách);
- Chứng từ xác nhận việc nộp
phí, lệ phí, tiền phạt hoặc thanh toán các khoản nợ theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ liên quan tới những
thay đổi so với giấy tờ quy định khi phương tiện được làm thủ tục vào cảng, bến
(nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
- Thời hạn giải quyết: Giải
quyết ngay sau khi thuyền trưởng, thuyền phó, người lái phương tiện nộp hoặc xuất
trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định và cơ quan Cảng vụ đã kiểm tra thực tế
phương tiện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Cảng vụ đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Các văn phòng đại diện khu vực.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cảng vụ đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: chủ các cảng,
bến.
- Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép rời.
- Phí, Lệ phí:
+ Phí trọng tải: 165đồng/tấn
trọng tải toàn phần/lượt rời.
+ Lệ phí ra - vào cảng, bến:
- Phương tiện chở hàng có trọng
tải toàn phần từ 10 tấn đến 50 tấn: 5.000đồng/chuyến;
- Phương tiện chở hàng có tải
toàn phần từ 51 tấn đến 200 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 13 ghế đến 50 ghế:
10.000đồng/chuyến;
- Phương tiện chở hàng, đoàn
lai có trọng tải toàn phần từ 201 tấn đến 500 tấn hoặc chở khách có sức chở từ
51 ghế đến 100 ghế: 20.000đồng/chuyến;
- Phương tiện chở hàng, đoàn
lai có trọng tải toàn phần từ 501 tấn đến 1.000 tấn hoặc chở khách từ 101 ghế
trở lên: 30.000đồng/chuyến;
- Phương tiện chở hàng, đoàn
lai có trọng tải toàn phần từ 1.001 tấn đến 1.500 tấn: 40.000 đồng/chuyến;
- Phương tiện chở hàng, đoàn
lai có trọng tải toàn phần từ 1.501 tấn chở lên: 50.000 đồng/chuyến.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Giao thông đường thủy nội
địa năm 2004;
+ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản
lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;
+ Thông tư 177/2012/TT-BTC
ngày 23 tháng 10 năm 2012 về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí áp dụng tại cảng vụ đường thủy nội địa.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng
là phần được sửa đổi, bổ sung.