UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 991/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
26 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
VÀ PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN KHAI THÁC ĐÁ VÔI LÀM VẬT LIỆU
XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TẠI BẢN BỈA, XÃ PHỔNG LĂNG, HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo
vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường; Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác
khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 247/TTr-STNMT ngày 19 tháng 4 năm
2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường của dự án khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại bản
Bỉa, xã Phổng Lăng, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La với những nội dung sau:
1. Thông tin về dự án
- Chủ dự
án Công ty cổ phần đầu tư xây dựng CHĐ.
- Địa chỉ trụ sở: Tiểu khu 14,
thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu.
2. Địa điểm, diện tích, quy mô,
công suất
2.1. Địa điểm
Thuộc khu vực bản Bỉa, xã Phổng Lăng, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La.
2.2. Diện tích
Tổng diện tích đất sử dụng
19.700 m2 (trong đó diện tích khu vực khai thác 15.000 m2,
khu vực phụ trợ 4.700 m2).
2.3. Công suất, trình tự khai
thác
- Công suất khai thác 20.000 m3
đá nguyên khai/năm tương đương với 24.000 m3 đá thành phẩm/năm; tuổi
thọ mỏ 17,5 năm; thời gian khai thác 16,3 năm (từ năm 2016 đến năm 2032);
tổng vốn đầu tư 7.593.110.000 đồng.
- Trình tự khai thác: Khai thác theo
trình tự từ trên xuống dưới, từ ngoài vào trong cho đến khi hết biên giới khai
trường.
3. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với
dự án
3.1. Tuân thủ nghiêm ngặt các Tiêu
chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và các quy định của
pháp luật hiện hành trong quá trình xây dựng, thẩm định, phê duyệt thiết kế mỏ
và thiết kế các hạng mục công trình của dự án.
3.2. Tổ chức việc xây dựng, khai
thác theo đúng tọa độ, diện tích, trữ lượng, thiết kế mỏ và thiết kế các hạng mục
công trình của dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; chống trôi lấp đất
đá thải ra môi trường xung quanh.
3.3. Bố trí, thiết kế và vận hành
bãi thải, hồ thải quặng đuôi theo đúng thiết kế của dự án, bảo đảm các yêu cầu
về an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác, sử dụng.
3.4. Trong quá trình khai thác
khoáng sản phải tuân theo các quy định của pháp luật về khoáng sản và an toàn,
kiểm soát bức xạ.
3.5. Thu
gom, xử lý toàn bộ nước thải, chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt đảm bảo an
toàn vệ sinh môi trường theo đúng các quy định. Quản lý chất thải nguy hại theo
quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
về quản lý chất thải và phế liệu; Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về quản lý chất thải nguy hại.
3.6. Thực hiện nghiêm túc các
biện pháp kỹ thuật trong quá trình khai thác, không để xẩy ra các sự cố môi trường
trong khu vực; các quy định về phòng chống cháy nổ, ứng cứu sự cố, rủi ro, an
toàn lao động và các quy định khác của pháp luật trong toàn bộ các hoạt động của
Dự án.
Điều 2. Phê duyệt phương án cải tạo phục hồi môi trường
của dự án khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại bản Bỉa, xã
Phổng Lăng, huyện Thuận Châu với nội dung sau.
1. Giải pháp cải
tạo phục hồi môi trường
- Dỡ bỏ hệ thống
nghiền sàng và các công trình phụ trợ (nhà ở công nhân, kho vật liệu nổ công
nghiệp).
- San gạt khu
vực bãi thải có diện tích 1.118 m2, dọn dẹp sạch khu vực mỏ, đưa
khai trường trở về trạng thái an toàn, phá bỏ các mỏm đá nguy hiểm, đối với đất
đá thải sẽ tận dụng lấp khu vực lồi lõm.
- San lấp hồ xử
lý nước có diện tích 884 m2 bằng cốt + 630 m, san gạt tạo mặt bằng
toàn bộ diện tích của dự án.
- Phủ đất trồng
cây khu vực đáy mỏ diện tích 5.098 m2; trồng cây keo trên phần diện
tích đất 5.098 m2, mật độ trồng 1600 cây/ha (cây cách cây 2,5 m
hàng, hàng cách hàng 2,5 m).
- Bàn giao quỹ
đất lại cho địa phương.
- Sửa chữa
tuyến đường vào mỏ có diện tích 884 m2, bàn giao lại cho Đội quản lý
môi trường đô thị huyện Thuận Châu.
2. Dự
toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường, phương thức ký quỹ
- Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi
môi trường là: 606.626.000 đồng.
- Số lần ký quỹ: 17 lần.
- Lần 1, số tiền nộp: 121.325.000
đồng.
- Lần thứ 2 trở đi, số tiền:
30.332.000 đồng.
- Đơn vị nhận quỹ: Quỹ bảo vệ môi
trường tỉnh Sơn La.
Số tiền nêu trên chưa bao gồm yếu
tố trượt giá sau năm 2016.
Điều 3. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện đúng những nội
dung đã được nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án cải tạo,
phục hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc sau đây.
1. Lập, phê duyệt và niêm yết công
khai kế hoạch quản lý môi trường của Dự án trước khi triển khai thực hiện dự án
theo quy định pháp luật.
2. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu
về bảo vệ môi trường và các điều kiện nêu tại các Khoản 3 Điều 1 Quyết định này
và các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
3. Báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước
kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường để được kiểm tra, xác nhận
hoàn thành trước khi đưa dự án khai thác theo quy định pháp luật hiện hành về bảo
vệ môi trường.
4. Trong quá trình thực hiện
nếu Dự án có những thay đổi so với các Khoản 1 và Khoản 2 Điều 1 Quyết định này,
Chủ dự án phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi
có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh Sơn La.
5. Lập hồ sơ đề nghị xác nhận hoàn
thành phương án cải tạo phục hồi môi trường (sau khi cải tạo phục hồi môi
trường xong) theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6
năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi cơ quan có thẩm quyền xác nhận,
phê duyệt.
6. Tuân thủ nghiêm túc công tác bảo
vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường, chế độ thông tin,
báo cáo về việc thực hiện nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được
phê duyệt theo các yêu cầu của Quyết định này và Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi
môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
7. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nội dung
quan trắc và giám sát môi trường như đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi
trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường và lưu trữ số liệu để các cơ quan
quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường tiến hành kiểm tra khi cần thiết.
Điều 4. Quyết định phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án là căn cứ để cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định các bước tiếp theo của Dự án theo quy định tại Điều
25 Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 5. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường và
những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2 và Điều 3 Quyết định này là cơ sở để các cơ
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, xác nhận thực hiện
công tác ký quỹ và cải tạo, phục hồi môi trường của tổ chức, cá nhân.
Điều 6. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra,
giám sát việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá
tác động môi trường và các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong phương
án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt; công tác bảo vệ môi trường
trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường và yêu cầu tại Quyết định này.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Xây dựng; Chủ tịch UBND
huyện Thuận Châu; Giám đốc Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng CHĐ; Thủ trưởng các
tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh; (báo cáo);
- Đ/c Chủ tịch UBND tinh;
- Tổng Cục Môi trường - Bộ TN&MT;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 7;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Bộ phận 01 cửa - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HS - Hiệu 30 bản.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|