ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 987/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 18 tháng 06
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH
GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày
27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày
18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương
trình giáo dục phổ thông; Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24/01/2019 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai Chương trình giáo dục phổ thông;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào
tạo tại Tờ trình số 1068/TTr-SGDĐT ngày 12 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào
tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai Kế
hoạch đạt hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND&UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu
tư, Nội vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy
(b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Như Điều 3 (t/h);
- Báo Bắc Kạn, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, PVP (Đ/c Dũng)
- Lưu: VT, VXNV (V).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THƯC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 987/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo (GD&ĐT), đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế;
- Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày
28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông và Nghị quyết số 51/2017/QH14 ngày 21/11/2017 của Quốc hội điều chỉnh thời
gian thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
- Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày
27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 732/QĐ-TTg ngày 29/4/2016 của Thủ
tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng
nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025";
Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ
thông giai đoạn 2017-2025;
- Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018
của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông;
- Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày
26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về ban hành Chương trình giáo dục phổ
thông; Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24/01/2019 của Bộ GD&ĐT về việc hướng
dẫn triển khai Chương trình giáo dục phổ thông; Công văn số 428/BGDĐT-CSVC ngày
30/01/2019 của Bộ GD&ĐT thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở
vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn
2017-2025; Kế hoạch số 270/KH-BGDĐT ngày 02/5/2018 của Bộ
GD&ĐT về bồi dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện Chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (CT, SGK GDPT) mới; Kế hoạch số 791/KH-BGDĐT ngày 12/9/2018 của Bộ
GD&ĐT kế hoạch chi tiết các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông thực hiện Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới;
- Chương trình hành động số 17-CT/TU
ngày 12/10/2014 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW; Chỉ thị
số 06-CT/TU ngày 22/4/2016 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về việc tăng cường sự lãnh đạo của
các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với công tác giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số
11-NQ/TU ngày 27/7/2016 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về phát triển giáo dục và đào tạo
giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 2366/QĐ-UBND ngày
24/12/2014 của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch hành động của UBND tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW; Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 03/5/2019
của UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch bồi dưỡng giáo
viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện Chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông mới; Kế hoạch số 263/KH-UBND ngày 13/5/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục
phổ thông giai đoạn 2017-2025.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản
lý (CBQL), giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội
về việc thực hiện đổi mới CT, SGK GDPT, từ đó tạo sự đồng thuận trong toàn xã hội
trong việc thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ
và Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT trên địa bàn tỉnh.
2. Các cấp, các ngành, các đơn vị trường
học chuẩn bị tốt các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; đội ngũ
CBQL, giáo viên, nhân viên; chương trình, tài liệu giáo dục địa phương,... đảm
bảo triển khai áp dụng CT, SGK GDPT theo đúng lộ trình của Bộ GD&ĐT, của
các bộ, ngành Trung ương có liên quan đạt kết quả tốt.
3. Xác định được các nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu thực hiện đổi mới CT, SGK GDPT phù hợp với điều kiện thực tiễn của
địa phương.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên, học sinh, cha mẹ
học sinh và cộng đồng xã hội về CT, SGK GDPT trên địa bàn tỉnh
- Các cơ quan truyền thông, báo, đài
trên địa bàn tỉnh và địa phương phối hợp tuyên truyền nội
dung các chủ trương về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đổi mới CT, SGK
GDPT nhằm tạo sự đồng thuận, phát huy hiệu quả sự tham gia của xã hội. Tuyên
truyền kịp thời những tấm gương người tốt, việc tốt trong thực hiện đổi mới CT,
SGK GDPT.
- Tổ chức cho toàn thể CBQL, giáo
viên, nhân viên, học sinh nghiên cứu, thảo luận kỹ nội dung CT, SGK GDPT.
- Triển khai thực hiện nghiêm túc kế
hoạch truyền thông về giáo dục và đào tạo hằng năm của Bộ GD&ĐtT
2. Xây dựng đội
ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên thực hiện CT, SGK GDPT mới
- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng,
xác định nhu cầu giáo viên ở từng môn học, lớp học, cấp học
để có kế hoạch điều chỉnh, bố trí, sắp xếp hợp lý đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân
viên đã có, đồng thời xây dựng kế hoạch bổ sung kịp thời, đầy đủ, đảm bảo về chất
lượng đáp ứng được yêu cầu triển khai đổi mới CT, SGK GDPT theo lộ trình.
- Phối hợp, liên
kết với các cơ sở đào tạo uy tín để tổ chức đào tạo giáo viên phổ thông dạy các
môn học mới theo CT, SGK GDPT (Tin học và Công nghệ ở cấp tiểu học; Lịch sử
và Địa lí, Khoa học tự nhiên ở cấp trung học
cơ sở; Giáo dục kinh tế
và pháp luật, Nghệ thuật ở cấp trung học phổ thông).
- Triển khai thực hiện tốt Quyết định
số 670/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh về ban hành kế hoạch bồi dưỡng giáo
viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện CT, SGK GDPT mới, cụ thể: Lựa chọn đội
ngũ giáo viên cốt cán các môn học làm nòng cốt trong công tác bồi dưỡng giáo
viên để tham gia bồi dưỡng theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT; triển khai tập huấn,
bồi dưỡng đại trà tại địa phương theo hình thức tập trung kết hợp với hình thức trực tuyến, đảm bảo 100% giáo viên được phân công giảng
dạy Chương trình giáo dục phổ thông mới hoàn thành chương
trình bồi dưỡng trước thời điểm triển khai áp dụng ở từng cấp học theo lộ
trình:
+ Trước tháng 7/2020: Đối với giáo
viên dạy lớp 1;
+ Trước tháng 7/2021: Đối với giáo
viên dạy lớp 2, lớp 6;
+ Trước tháng 7/2022: Đối với giáo
viên dạy lớp 3, lớp 7 và lớp 10;
+ Trước tháng 7/2023: Đối với giáo
viên dạy lớp 4, lớp 8 và lớp 11;
+ Trước tháng 7/2024: Đối với giáo
viên dạy lớp 5, lớp 9 và lớp 12.
3. Biên soạn
tài liệu giáo dục địa phương
* Biên soạn tài liệu giáo dục địa
phương theo các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, trình Bộ GD&ĐT phê duyệt và tổ chức triển
khai thực hiện.
* Lộ trình thực hiện:
- Năm 2019: Xây dựng kế hoạch biên soạn
tài liệu giáo dục địa phương; thành lập Ban biên soạn, Hội đồng thẩm định tài
liệu giáo dục địa phương.
- Năm 2020, 2021:
+ Xây dựng Chương trình giáo dục địa
phương cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
+ Biên soạn tài liệu giáo dục địa
phương cấp tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
- Từ năm 2020 đến 2024: Tổ chức tập
huấn, triển khai thực hiện nội dung giáo dục địa phương cho CBQL, giáo viên cấp
tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông của các cơ sở giáo dục theo lộ
trình thực hiện CT, SGK GDPT của Bộ GD&ĐT.
4. Đầu tư cơ sở vật
chất, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình giáo dục phổ
thông mới
- Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch số
263/KH-UBND ngày 13/5/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án
bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non
và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025.
- Tiếp tục thực hiện rà soát, quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục phổ thông đảm bảo phù hợp với
điều kiện thực tế, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các cơ sở giáo
dục phổ thông.
- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng
cơ sở vật chất hiện có, trên cơ sở đó thực hiện, bố trí sắp xếp bảo đảm đủ
phòng học nhằm nâng cao hiệu quả, khai thác sử dụng. Xác định nhu cầu xây dựng
mới, sửa chữa, cải tạo phòng học (ưu tiên cho cấp tiểu học), phòng chức năng,
thư viện, nhà vệ sinh, nhà ăn, phòng ở cho học sinh nội trú, học sinh bán trú để
đảm bảo đủ điều kiện thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới.
- Kiểm tra, rà soát thực trạng thiết
bị dạy học hiện có trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn để lập kế hoạch chi tiết
thực hiện sửa chữa, thay thế, nâng cấp, mua sắm bổ sung những thiết bị dạy học
cần thiết và đồng bộ nhằm đáp ứng tối thiểu phục vụ dạy và học. Thực hiện mua bổ
sung trang thiết bị dạy học các lớp theo lộ trình triển
khai Chương trình giáo dục phổ thông mới, tích cực thực hiện phong trào tự làm
thiết bị dạy học. Việc mua sắm mới phải được tính toán trên cơ sở khai thác hết
công suất của các thiết bị hiện có, phù hợp với điều kiện
về kinh phí.
- Rà soát, thống kê số lượng học sinh
các cấp học, từ đó xác định nhu cầu về sách giáo khoa, có phương án cung ứng đủ,
kịp thời cho học sinh. Lập kế hoạch cung cấp sách giáo khoa cho các học sinh diện
ưu tiên, diện chính sách.
- Bảo quản và khai thác sử dụng cơ sở
vật chất, thiết bị dạy học đảm bảo an toàn, hiệu quả, tránh lãng phí; lập hệ thống
sổ sách quản lý, theo dõi việc sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học được
trang bị theo quy định.
- Lộ trình thực hiện:
+ Trước tháng 8/2020: Chuẩn bị xong số
phòng học và thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ
GD&ĐT quy định cho các lớp 1 năm học 2020-2021.
+ Trước tháng 8/2021: Chuẩn bị xong số
phòng học và thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ
GD&ĐT quy định cho các lớp 2, lớp 6 năm học 2021 - 2022.
+ Trước tháng 8/2022: Chuẩn bị xong số
phòng học và thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu do Bộ
GD&ĐT quy định cho các lớp 3, lớp 7, lớp 10 năm học 2022 - 2023.
+ Trước tháng 8/2023: Chuẩn bị xong số
phòng học và thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu do Bộ GD&ĐT quy định cho các lớp 4, lớp 8, lớp 11 năm học 2023 - 2024.
+ Trước tháng 8/2024: Chuẩn bị
xong số phòng học và thiết bị dạy học theo danh mục thiết bị dạy
học tối thiểu do Bộ GD&ĐT quy định cho các lớp 5, lớp 9, lớp 12 năm học 2024 - 2025.
5. Xây dựng kế hoạch,
tổ chức triển khai thực hiện CT, SGK GDPT mới
- Căn cứ kế hoạch này và chức năng,
nhiệm vụ được giao các sở, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội có liên quan,
UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ
trong phạm vi quản lý.
- Tổ chức triển khai áp dụng CT, SGK
GDPT theo hình thức cuốn chiếu ở mỗi cấp học trong toàn tỉnh, đối với cấp tiểu
học từ năm học 2020-2021, đối với cấp THCS từ năm học 2021 - 2022 và đối với cấp
THPT từ năm học 2022 - 2023 theo hướng dẫn và lộ trình của Bộ
GD&ĐT, cụ thể:
+ Năm học 2020 - 2021: lớp 1;
+ Năm học 2021 - 2022: lớp 2, lớp 6;
+ Năm học 2022 - 2023: lớp 3, lớp 7
và lớp 10;
+ Năm học 2023 - 2024: lớp 4, lớp 8
và lớp 11;
+ Năm học 2024 - 2025: lớp 5, lớp 9 và lớp 12.
6. Công tác kiểm
tra, giám sát
Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông; tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện đổi mới CT, SGK GDPT đồng thời
điều chỉnh, bổ sung kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
IV. NGUỒN KINH PHÍ
1. Đối với nhiệm vụ bồi dưỡng giáo
viên thực hiện theo Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày
03/5/2019 của UBND tỉnh; đối với nhiệm vụ biên soạn, phát hành tài liệu giáo dục
địa phương, truyền thông về đổi mới CT, SGK GDPT thực hiện từ nguồn kinh phí sự
nghiệp giáo dục đào tạo theo phân cấp, lộ trình hằng năm và lồng ghép với các
nhiệm vụ có cùng nội dung.
2. Đối với nhiệm vụ bảo đảm các điều
kiện về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học thực hiện theo Kế hoạch số 263/KH-UBND ngày 13/5/2019 của UBND tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh
thành lập Ban Chỉ đạo đổi mới CT, SGK GDPT của tỉnh. Giúp Ban chỉ đạo soạn thảo
các kế hoạch (kế hoạch triển khai thực hiện CT, SGK GDPT của tỉnh; kế hoạch bồi
dưỡng giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; kế hoạch thực hiện Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025...) và các văn bản triển
khai nhiệm vụ, báo cáo UBND tỉnh và Bộ GD&ĐT tình hình thực hiện nhiệm vụ
theo quy định (theo phụ lục đính kèm).
- Tổ chức quán triệt sâu rộng các văn
bản chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Bộ GD&ĐT và của tỉnh về đổi mới CT,
SGK GDPT; đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo
viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội về CT, SGK GDPT;
biểu dương kịp thời gương người tốt, việc tốt trong thực hiện đổi mới Chương
trình giáo dục phổ thông.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổ
chức rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu giáo viên ở từng môn học, cấp
học thuộc phạm vi quản lý để có kế hoạch sắp xếp, bổ sung đội ngũ giáo viên đảm
bảo triển khai thực hiện đổi mới CT, SGK GDPT theo lộ trình của Bộ GD&ĐT.
- Phối hợp với
Sở Nội vụ trong công tác tuyển dụng giáo viên đáp ứng thực hiện đổi mới CT, SGK
GDPT ở các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban
ngành, các đoàn thể, tổ chức chính trị-xã hội có liên quan biên soạn, thẩm định,
phát hành tài liệu giáo dục địa phương theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Tổ chức rà soát cơ sở vật chất, thiết
bị dạy học của các cơ sở giáo dục phổ thông trong toàn tỉnh;
xây dựng kế hoạch bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo lộ trình thực
hiện CT, SGK GDPT của Bộ GD&ĐT.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan xây dựng dự toán thực hiện kế hoạch này gửi cơ quan tài chính thẩm định
theo lộ trình hằng năm.
- Chủ trì, giúp Ban Chỉ đạo đổi mới
CT, SGK GDPT của tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực
hiện kế hoạch; tổng hợp, đánh giá
tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch này trong phạm vi toàn tỉnh theo từng
năm, từng giai đoạn, từ đó kịp thời điều chỉnh, bổ sung các vấn đề phát sinh
trong quá trình thực hiện.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng ngân sách địa phương,
phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở GD&ĐT tham mưu
cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch; phối hợp
hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy
định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở GD&ĐT,
các sở, ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí nguồn vốn đầu
tư từ ngân sách và các chương trình, dự án khác để triển khai thực hiện kế hoạch.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở
GD&ĐT, UBND các huyện, thành phố xác định nhu cầu CBQL, giáo viên, nhân
viên cần thiết để đảm bảo thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới theo lộ
trình và xây dựng kế hoạch tuyển dụng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Sở Thông tin và Truyền thông,
các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh
Phối hợp với Sở
GD&ĐT tăng cường công tác truyền thông để tạo sự đồng thuận của xã hội về đổi
mới CT, SGK GDPT; đưa tin biểu dương kịp thời những điển
hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt trong việc triển khai thực hiện
Chương trình giáo dục phổ thông.
6. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, tổ
chức xã hội có liên quan
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy
định, phối hợp với Sở GD&ĐT thực hiện đổi mới CT, SGK
GDPT theo yêu cầu.
- Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chỉ
đạo Ban Tuyên giáo Huyện ủy, Thành ủy và các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh tăng cường công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức,
nhân dân tích cực tham gia thực hiện kế hoạch này.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã
hội các cấp phối hợp chặt chẽ với chính quyền tổ chức
giám sát và tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện có hiệu quả kế hoạch này.
7. UBND các huyện, thành phố
- Quán triệt sâu rộng các văn bản chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Bộ GD&ĐT, kế hoạch
của UBND tỉnh về đổi mới CT, SGK GDPT; phối hợp với các
cơ quan thông tin - truyền thông đẩy mạnh truyền thông tới
cha mẹ học sinh và toàn xã hội về đổi mới CT, SGK GDPT.
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện CT, SGK GDPT của cấp huyện; chỉ đạo các cơ sở giáo dục
phổ thông xây dựng kế hoạch của đơn
vị phù hợp với điều kiện của địa phương, đơn vị.
Kế hoạch của các huyện, thành phố
hoàn thành trước ngày 30/8/2019 và gửi về Ban Chỉ đạo đổi mới CT, SGK GDPT của
tỉnh (qua Sở GD&ĐT).
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục tổ chức
rà soát, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu giáo viên ở từng môn học, cấp học;
đề xuất kế hoạch sắp xếp, bổ sung đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu thực hiện
Chương trình giáo dục phổ thông mới; chọn cử đội ngũ giáo viên cốt cán đảm bảo
số lượng và chất lượng để thực hiện kế hoạch bồi dưỡng
giáo viên theo lộ trình.
- Tổ chức rà soát, sắp xếp, sửa chữa
để sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có; xây dựng kế hoạch
đầu tư cơ sở vật chất, bổ sung thiết bị dạy học và sách giáo khoa để thực hiện
Chương trình giáo dục phổ thông; tăng cường chỉ đạo phong trào tự làm thiết bị
dạy học, xây dựng nguồn học liệu điện tử.
- Bố trí ngân sách địa phương và các
nguồn lực hợp pháp khác để tổ chức triển khai, thực hiện Chương trình giáo dục
phổ thông mới tại địa phương.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông; định kỳ 6 tháng,
1 năm, báo cáo UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện (qua Sở GD&ĐT).
Trên đây là kế hoạch triển khai thực
hiện CT, SGK GDPT trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Đề nghị các
sở, ban, ngành, các tổ chức, đoàn thể, UBND các huyện, thành phố căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện nghiêm túc, đúng tiến độ, đạt hiệu
quả. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị báo cáo kịp thời về
Ban Chỉ đạo đổi mới CT, SGK GDPT của tỉnh (qua Sở GD&ĐT) để xem xét, chỉ đạo
giải quyết./.
PHỤ LỤC
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO
KHOA MỚI
(Kèm theo Quyết định số 987/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q4
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q4
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q4
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q4
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q4
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q4
|
1
|
Thành lập
BCĐ, xây dựng Kế hoạch thực hiện CT, SGK GDPT mới
|
Sở GD&ĐT
|
Các sở, ngành liên quan
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổ chức
cho CBQL, GV, NV nghiên cứu CT GDPT mới
|
Sở GD&ĐT
|
UBND các huyện, thành phố
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chuẩn bị đội
ngũ CBQL, GV, NV
|
3.1
|
Rà soát hiện
trạng, xác định nhu cầu
|
Sở GD&ĐT
|
Sở Nội vụ; UBND các huyện, TP
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Xây dựng kế
hoạch sắp xếp, bổ sung CBQL, GV, NV cấp tiểu học
|
UBND huyện, TP
|
Sở Nội vụ
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
3.3
|
Xây dựng kế
hoạch sắp xếp, bổ sung CBQL, GV, NV cấp THCS
|
UBND huyện, TP
|
Sở Nội vụ
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
3.4
|
Xây dựng kế
hoạch sắp xếp, bổ sung CBQL, GV, NV các đơn vị trực,
thuộc Sở GD&ĐT
|
Sở GD&ĐT
|
Sở Nôi vụ
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
4
|
Chuẩn bị CSVC,
TBDH
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng kế
hoạch đảm bảo CSVC cho chương trình GDMN và GDPT giai đoạn 2017-2025
|
Sở GD&ĐT
|
Các sở, ngành liên quan và UBND các
huyện, TP
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Rà soát hiện
trạng, xác định nhu cầu
|
Sở GD&ĐT
|
UBND huyện, TP
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
4.3
|
Bổ sung CSVC,
TBDH cấp tiểu học
|
Sở GD&ĐT
|
Sở Tài chính, Sở KH&ĐT và UBND các huyện, TP
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
4.4
|
Bổ sung CSVC,
TBDH cấp THCS
|
Sở GD&ĐT
|
Sở Tài chính, Sở KH&ĐT và UBND các huyện, TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
4.5
|
Bổ sung CSVC,
TBDH cấp THPT
|
Sở GD&ĐT
|
Sở Tài chính, Sở KH&ĐT; UBND các huyện, TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
5
|
Xây dựng
chương trình, tài liệu giáo dục địa phương
|
5.1
|
Xây dựng kế
hoạch triển khai
|
Sở GD&ĐT
|
Các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, TP
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Xây dựng
chương trình giáo dục địa phương
|
Sở GD&ĐT
|
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Xây dựng bộ
tài liệu giáo dục địa phương (cho học sinh, giáo viên) từng lớp theo lộ trình
|
Sở GD&ĐT
|
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Tập huấn
giáo dục địa phương cho giáo viên từng lớp theo lộ trình
|
Sở GD&ĐT
|
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
6
|
Kế hoạch bồi
dưỡng GV, CBQL thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông
|
6.1
|
Xây dựng kế
hoạch
|
Sở GD&ĐT
|
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, TP
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Bồi dưỡng
CBQL, giáo viên cốt cán
|
(Bộ GD&ĐT tổ chức)
|
Sở GD&ĐT cử CBQL, giáo viên tham gia lớp bồi
dưỡng do Bộ tổ chức
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
6.3
|
Bồi dưỡng
CBQL, giáo viên tại tỉnh
|
Sở GD&ĐT
|
UBND các huyện, thành phố
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
7
|
Công tác
truyền thông
|
Sở GD&ĐT
|
Sở TT&TT, Báo Bắc Kạn, Đài PTTH Bắc Kạn, Cổng
TTĐT
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|