ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
979/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 14 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÙNG NÚI,
VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ, VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 775/QĐ-TTg
ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục
vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 86/2018/BTC
ngày 18/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí
sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu
số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 2105/TTr-SGDĐT ngày 07/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó
khăn giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: GDĐT, KHĐT, Tài chính;
- Lưu: VT, KGVX(VVĐ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Quý
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU GIÁO DỤC VÙNG NÚI, VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ,
VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 979/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Tổ chức, triển khai thực hiện các mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu đã xác định trong Quyết định số 775/QĐ-TTg
ngày 27/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu giáo dục
vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020 đối với các
cấp, các ngành, các địa phương.
2. Yêu cầu
Cụ thể hóa Chương trình mục tiêu giáo
dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 của
Chính phủ; xác định các nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo thực hiện hiệu quả Chương
trình, đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển giáo dục và đào
tạo, kinh tế - xã hội của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ
1. Các nhiệm vụ thuộc Chương trình mục
tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016 -
2020
- Bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu,
bàn ghế cho 99 trường;
- Bổ sung trang thiết bị, đồ dùng cho 97 nhà ăn, nhà bếp;
- Bổ sung trang thiết bị, đồ dùng cho
97 khu nội trú;
- Sửa chữa, cải tạo 75 nhà ăn, nhà bếp;
- Sửa chữa, cải tạo 75 khu nội trú.
TT
|
Năm
|
Mua
sắm bổ sung thiết bị
|
Duy
tu cải tạo, sửa chữa
|
TBDH
tối thiểu, bàn ghế HS (trường)
|
Thiết
bị, đồ dùng nhà ăn, nhà bếp HS (trường)
|
Thiết
bị, đồ dùng khu nội trú HS (trường)
|
Nhà
ăn, nhà bếp (nhà)
|
Khu
nội trú HS (khu)
|
1
|
Năm
2016
|
10
|
34
|
32
|
5
|
5
|
2
|
Năm
2017
|
23
|
18
|
18
|
15
|
12
|
3
|
Năm
2018
|
28
|
10
|
13
|
10
|
13
|
4
|
Năm
2019
|
19
|
20
|
20
|
10
|
10
|
5
|
Năm
2020
|
19
|
15
|
14
|
35
|
35
|
Tổng
|
99
|
97
|
97
|
75
|
75
|
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
- Tổng vốn dự kiến thực hiện Kế hoạch
là 323.754 triệu đồng. Trong đó:
+ Vốn sự nghiệp ngân sách trung ương:
236.243 triệu đồng;
+ Vốn ngân sách địa phương và các nguồn
hợp pháp khác: 87.511 triệu đồng.
- Dự toán kinh phí giai đoạn
2016-2020:
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Năm
|
Tổng
số
|
Chia
ra theo nguồn vốn
|
Chia ra theo nhiệm vụ
|
Vốn
NSTW
|
Vốn
NSĐP
|
Mua
sắm thiết bị và đồ dùng
|
Duy tu
sửa chữa cải tạo phòng ở, nhà bếp
|
1
|
Năm
2016
|
33.593
|
30.543
|
3.050
|
30.293
|
3.300
|
2
|
Năm
2017
|
98.000
|
73.500
|
24.500
|
94.236
|
3.764
|
3
|
Năm
2018
|
42.000
|
31.500
|
10.500
|
30.500
|
11.500
|
4
|
Năm
2019
|
62.900
|
47.200
|
15.700
|
47.900
|
15.000
|
5
|
Năm
2020
|
87.261
|
53.500
|
33.761
|
72.261
|
15.000
|
Tổng
|
323.754
|
236.243
|
87.511
|
275.190
|
48.564
|
III. KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
1. Năm 2016
a) Kinh phí: 33.593 triệu đồng
- Vốn ngân sách nhà nước: 30.543 triệu
đồng;
- Vốn ngân sách địa phương: 3.050 triệu
đồng.
b) Mua sắm trang thiết bị và đồ dùng
30.293 triệu đồng, trong đó:
- Số trường được trang bị bổ sung thiết
bị tối thiểu và bàn ghế học sinh: 10 trường (10 trường phổ thông Dân tộc bán
trú);
- Số nhà ăn, nhà bếp học sinh được
trang bị thiết bị và đồ dùng: 34 nhà;
- Số khu nội trú học sinh được trang
bị thiết bị và đồ dùng: 32 khu.
c) Duy tu sửa chữa cải tạo khu nội
trú 3.300 triệu đồng. Trong đó:
- Số nhà ăn, nhà bếp học sinh được
duy tu, sửa chữa, cải tạo: 05 nhà;
- Số khu nội trú học sinh được duy
tu, sửa chữa, cải tạo: 05 khu.
2. Năm 2017
a) Kinh phí: 98.000 triệu đồng
- Vốn ngân sách nhà nước: 73.500 triệu
đồng;
- Vốn ngân sách địa phương: 24.500
triệu đồng.
b) Mua sắm trang thiết bị và đồ dùng:
94.236 triệu đồng, trong đó:
- Số trường được trang bị thiết bị tối
thiểu và bàn ghế học sinh: 23 trường;
- Số nhà ăn, nhà bếp học sinh được
trang bị thiết bị và đồ dùng: 18 nhà;
- Số khu nội trú học sinh được trang
bị thiết bị và đồ dùng: 18 khu.
c) Duy tu sửa chữa cải tạo: 3.764 triệu
đồng
Thực hiện duy tu, sửa chữa, cải tạo
15 nhà ăn, nhà bếp học sinh và 12 khu nội trú học sinh.
3. Năm 2018
a) Kinh phí: 42.000 triệu đồng
- Vốn ngân sách nhà nước: 31.500 triệu
đồng;
- Vốn ngân sách địa phương: 10.500
triệu đồng.
b) Mua sắm trang thiết bị và đồ dùng:
30.500 triệu đồng. Trong đó:
- Số trường được trang bị thiết bị tối thiểu và bàn ghế học sinh: 28
trường;
- Số nhà ăn, nhà bếp học sinh được
trang bị thiết bị và đồ dùng: 10 nhà;
- Số khu nội trú học sinh được trang
bị thiết bị và đồ dùng: 13 khu.
c) Duy tu, sửa chữa, cải tạo nhà ăn,
nhà bếp học sinh và duy tu, sửa chữa, cải tạo khu nội trú học sinh: 11.500 triệu
đồng
Thực hiện duy tu, sửa chữa, cải tạo
10 nhà ăn, nhà bếp học sinh và 13 khu nội trú học sinh.
4. Năm 2019
a) Kinh phí: 62.900 triệu đồng
- Vốn ngân sách nhà nước: 47.200 triệu
đồng;
- Vốn ngân sách địa phương: 15.700
triệu đồng.
b) Mua sắm trang thiết bị và đồ dùng:
47.900 triệu đồng, trong đó:
- Số trường được trang bị thiết bị tối
thiểu và bàn ghế học sinh: 19 trường;
- Số nhà ăn, nhà bếp học sinh được
trang bị thiết bị và đồ dùng: 20 nhà;
- Số khu nội trú học sinh được trang
bị thiết bị và đồ dùng: 20 khu.
c) Duy tu sửa chữa cải tạo: 15.000
triệu đồng
Thực hiện duy tu, sửa chữa, cải tạo
10 nhà ăn, nhà bếp học sinh và 10 khu nội trú học sinh.
5. Năm 2020
a) Kinh phí: 87.261 triệu đồng
- Vốn ngân sách nhà nước: 53.500 triệu
đồng;
- Vốn ngân sách địa phương: 33.761
triệu đồng.
b) Mua sắm trang thiết bị và đồ dùng:
72.261 triệu đồng, trong đó:
- Số trường được trang bị thiết bị tối
thiểu và bàn ghế học sinh: 19 trường;
- Số nhà ăn, nhà bếp học sinh được
trang bị thiết bị và đồ dùng: 15 nhà;
- Số khu nội trú học sinh được trang
bị thiết bị và đồ dùng: 14 khu.
c) Duy tu sửa chữa cải tạo: 15.000 triệu
đồng
Thực hiện duy tu, sửa chữa, cải tạo
35 nhà ăn, nhà bếp học sinh và 35 khu nội trú học sinh.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Là cơ quan thường trực, tham mưu
cho UBND tỉnh xây dựng kế hoạch tổng thể và kế hoạch hàng năm; là chủ đầu tư, tổ
chức đấu thầu, mua sắm trang thiết bị dạy học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo
viên; trang thiết bị nhà bếp trang bị cho các nhà trường theo các quy định hiện
hành; tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, định kỳ 06 tháng
và hàng năm báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả thực hiện.
- Hàng năm, chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tổng hợp trình UBND tỉnh
phê duyệt phương án phân bổ dự toán kinh phí thực hiện Chương trình từ nguồn ngân sách Trung ương, nguồn ngân sách địa phương
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo tổng
hợp trình UBND tỉnh giao vốn sự nghiệp theo kế hoạch hằng
năm để thực hiện Chương trình;
- Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa
phương, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí nguồn vốn sự nghiệp đối ứng cho Chương
trình;
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm
tra, giám sát kết quả thực hiện Chương trình.
4. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
UBND các huyện, thị xã, thành phố rà
soát, đề xuất nhu cầu đầu tư theo kế hoạch trung hạn và hàng năm để thực hiện
Chương trình. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát kết quả thực
hiện Chương trình.
Trên đây là Kế hoạch
thực hiện Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng
dân tộc thiểu số, vùng khó khăn giai đoạn 2016-2020, các sở: Giáo dục và Đào tạo,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo nội dung,
yêu cầu./.