ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 975/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
15 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN ĐỀ ÁN THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI
RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015
của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1030/2009/QĐ-TTg ngày
20/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển ngành công
nghiệp môi trường Việt Nam đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1216/2012/QĐ-TTg ngày
05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường
quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 183/QĐ-UBND ngày 09/02/2015
của UBND tỉnh về ban hành đơn giá quan trắc phân tích môi trường áp dụng trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Công văn số 4797/STNMT-MT ngày 08/10/2021 và ý kiến của Giám đốc Sở
Tài chính tại Công văn số 3030/STC-HCSN&DN ngày 06/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương và dự toán Đề án thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030, với các nội dung chính như sau:
1. Tên Đề án: Đề án thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030.
2. Cơ quan chủ quản: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Cơ quan chủ trì thực hiện: Chi cục Bảo vệ môi
trường tỉnh.
4. Địa điểm, phạm vi: Trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
5. Cấu trúc Đề án: Chi tiết tại Đề cương kèm theo
Quyết định này.
6. Tổng kinh phí: 3.373.630.897 đồng (Ba
tỷ, ba trăm bảy mươi ba triệu, sáu trăm ba mươi nghìn, tám trăm chín mươi bảy đồng),
chi tiết theo Công văn số 3030/STC-HCSN&DN ngày 06/10/2021 của Sở Tài
chính.
7. Nguồn vốn: Từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường
năm 2021 - 2022.
8. Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KT, NNTN, CB-TH;
- Lưu: VT, CNXD (Vũ 683).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ
ÁN THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI
ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 975/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh)
Chương I
SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN
1. Đặt vấn đề
2. Cơ sở pháp lý thực hiện Đề án
Chương II
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI, NGUYÊN TẮC VÀ YÊU CẦU
1. Mục tiêu của Đề án
a) Mục tiêu chung:
- Khắc phục những hạn chế, bất cập trong công tác
quản lý chất thải rắn hiện nay trên địa bàn tỉnh, đồng thời chủ động phòng ngừa,
ngăn chặn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tạo bước chuyển biến căn bản trong
công tác quản lý chất thải rắn, trong đó chú trọng công tác phân loại rác thải
tại nguồn.
- Đề xuất kế hoạch nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
chất thải rắn, tăng cường khả năng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn,
góp phần bảo vệ môi trường đô thị - nông thôn toàn tỉnh, cải thiện điều kiện
môi trường, nâng cao sức khỏe cộng đồng và tiết kiệm các chi phí liên quan đến
quản lý, phân loại, thu gom, vận chuyển, trung chuyển, xử lý và tồn lưu chất thải
rắn.
- Đề xuất lựa chọn hình thức thu gom, vận chuyển và
công nghệ xử lý các loại chất thải rắn thích hợp, đạt hiệu quả về môi trường,
phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Làm cơ sở cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng
mới hoặc cải tạo, nâng cấp các công trình xử lý chất thải rắn đã được đầu tư;
khuyến khích các thành phần kinh tế và huy động các nguồn lực tham gia đầu tư
các công trình xử lý chất thải rắn và quản lý thu gom, vận chuyển chất thải rắn
trên địa bàn tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá được hiện trạng khối lượng, thành phần, tính
chất của các loại chất thải rắn phát sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Đánh giá hiện trạng các hình thức tập kết, thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn thời gian qua trên địa bàn tỉnh.
- Dự báo được khối lượng, thành phần, tính chất của
các loại chất thải rắn phát sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030.
- Xây dựng các giải pháp và các nhiệm vụ ưu tiên để
quản lý hiệu quả chất thải rắn phát sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện phân loại rác thải tại
nguồn phù hợp với điều kiện địa phương, đảm bảo theo lộ trình quy định tại Luật
Bảo vệ môi trường và các quy định liên quan.
- Đề xuất được các hình thức thu gom, vận chuyển và
công nghệ xử lý các loại chất thải rắn thích hợp, đạt hiệu quả về môi trường,
phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Xây dựng được lộ trình đổi mới công nghệ xử lý
CTR đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trước năm 2023; lộ trình xử lý ô nhiễm,
cải tạo, nâng cấp các bãi chôn lấp CTR không hợp vệ sinh; lộ trình xử lý triệt
để các bãi chôn lấp CTR tự phát không theo quy định, lộ trình tăng dần giá dịch
vụ phân loại, thu gom, vận chuyển, trung chuyển, xử lý và tồn lưu CTR nhằm giảm
dần hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện đến hết năm 2025 giảm
tỷ lệ rác thải được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp xuống dưới 30%; đối
với các khu vực nông thôn cần tận dụng tối đa lượng chất thải hữu cơ để tái sử
dụng, tái chế, làm phân compost hoặc tự xử lý tại các hộ gia đình thành phần
compost.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng của Đề án gồm 06 nhóm:
(1). CTR sinh hoạt (bao gồm CTRSH thông thường,
CTRSH nguy hại)
(2). CTR công nghiệp (bao gồm CTRCN thông thường,
CTRCN nguy hại (cả CTR từ làng nghề))
(3). CTR nông nghiệp (bao gồm CTRNN thông thường,
CTRNN nguy hại)
(4). CTR xây dựng (bao gồm CTRXD thông thường,
CTRXD nguy hại)
(5). CTR y tế (bao gồm CTRYT thông thường, CTRYT
nguy hại)
(6). Bùn thải (từ bể tự hoại, hệ thống mương, cống,...)
b) Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi thời gian của Đề án: Số liệu sẽ được thu
thập, đánh giá trong khoảng thời gian 2016-2020; khoảng thời gian dự báo là đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Quy mô không gian: Trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi,
bao gồm 1 thành phố trực thuộc tỉnh (thành phố Quảng Ngãi), 1 thị xã (Đức Phổ),
5 huyện đồng bằng ven biển (Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức),
5 huyện miền núi (Ba Tơ, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long) và 1 huyện đảo
(Lý Sơn).
Chương III
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Nội dung thực hiện
a) Nội dung 1: Điều tra, đánh giá hiện trạng phát
sinh, thành phần, tính chất của chất thải rắn thông thường, chất thải rắn nguy
hại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi:
- Thu thập, phân tích các số liệu có sẵn liên quan
đến nguồn thải CTR thông thường, CTR nguy hại của 05 nhóm (CTR công nghiệp,
nông nghiệp, xây dựng, y tế, bùn thải), bản đồ nền hành chính, địa hình số hóa
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Điều tra khảo sát bổ sung các nguồn thải CTR
thông thường, CTR nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi từ các hoạt động kinh tế
- xã hội.
- Thu thập số liệu có sẵn, lấy mẫu phân loại bổ
sung thành phần, phân tích tính chất của CTR thông thường, CTR nguy hại từ các
cơ sở xử lý CTR.
b) Nội dung 2: Đánh giá tác động của các cơ sở xử
lý chất thải rắn đến các thành phần môi trường đất, nước, không khí và hoạt động
kinh tế - xã hội tại các khu vực lân cận:
- Thu thập, kế thừa tài liệu, số liệu về đánh giá
tác động của các cơ sở xử lý chất thải rắn đến các thành phần môi trường đất,
nước, không khí và hoạt động kinh tế - xã hội tại các khu vực lân cận.
- Khảo sát, thu thập bổ sung các tài liệu, số liệu
về điều kiện tự nhiên, môi trường và kinh tế xã hội tại các khu vực cơ sở xử lý
CTR.
- Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường tại các
cơ sở xử lý CTR và vùng lân cận.
- Đánh giá hiện trạng xử lý, tiêu hủy chất thải rắn
tại các cơ sở xử lý CTR trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Đánh giá về công nghệ chôn lấp, xử lý, tiêu hủy
chất thải rắn tại các cơ sở xử lý CTR hiện hữu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
c) Nội dung 3: Đánh giá hiện trạng công tác phân loại,
thu gom, vận chuyển, trung chuyển, xử lý và tồn lưu chất thải rắn trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi:
- Tổng quan chính sách, pháp luật về công tác quản
lý, công nghệ, kỹ thuật của Việt Nam liên quan đến các hoạt động phân loại, thu
gom, vận chuyển, trung chuyển, xử lý và tiêu hủy rác thải sinh hoạt.
- Đánh giá thực trạng phân loại, thu gom, vận chuyển,
trung chuyển, xử lý và tồn lưu CTR sinh hoạt.
- Đánh giá thực trạng phân loại, thu gom, vận chuyển,
trung chuyển, xử lý và tồn lưu CTR công nghiệp.
- Đánh giá thực trạng phân loại, thu gom, vận chuyển,
trung chuyển, xử lý và tồn lưu CTR nông nghiệp.
- Đánh giá thực trạng phân loại, thu gom, vận chuyển,
trung chuyển, xử lý và tồn lưu CTR xây dựng.
- Đánh giá thực trạng phân loại, thu gom, vận chuyển,
trung chuyển, xử lý và tồn lưu CTR y tế.
- Đánh giá thực trạng phân loại, thu gom, vận chuyển,
trung chuyển, xử lý và tồn lưu bùn thải.
- Xây dựng sơ đồ/bản đồ hiện trạng tuyến thu gom, vận
chuyển, trung chuyển chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
d) Nội dung 4: Dự báo tình hình phát sinh và thực
hiện công tác phân loại, thu gom vận chuyển, trung chuyển và xử lý chất thải rắn
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030:
- Thu thập, kế thừa số liệu hiện trạng, dự báo tình
hình phát sinh và thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
(05 nhóm: công nghiệp, nông nghiệp, xây dựng, y tế, bùn thải) trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi.
- Dự báo thành phần, khối lượng CTR sinh hoạt trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Dự báo thành phần, khối lượng CTR công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Dự báo thành phần, khối lượng CTR nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Dự báo thành phần, khối lượng CTR xây dựng trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Dự báo thành phần, khối lượng CTR y tế trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Dự báo thành phần, khối lượng bùn thải trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Dự báo tác động của các hoạt động phân loại, thu
gom, vận chuyển, trung chuyển và xử lý CTR đến môi trường và hoạt động phát triển
kinh tế - xã hội.
- Dự báo sự thay đổi quy hoạch sử dụng đất ảnh hưởng
đến công tác phân loại, thu gom, vận chuyển, trung chuyển và xử lý chất thải rắn
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Dự báo một số ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, các
tình huống thời tiết cực đoan đến công tác phân loại, thu gom, vận chuyển,
trung chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025
và định hướng đến năm 2030.
đ) Nội dung 5: Đề xuất giải pháp thực hiện công tác
phân loại, thu gom, vận chuyển, trung chuyển và xử lý chất thải rắn trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030:
- Các nhóm giải pháp chính:
(1). Nhóm giải pháp về quản lý, cơ chế chính sách.
(2). Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực và tổ chức bộ
máy.
(3). Nhóm giải pháp về tăng cường nguồn lực tài
chính.
(4). Nhóm giải pháp về kỹ thuật, công nghệ.
(5). Nhóm giải pháp về giáo dục, truyền thông.
- Đề xuất danh mục các nhiệm vụ, dự án ưu tiên
trong công tác thu gom, vận chuyển, trung chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Tổ chức hội thảo, hội nghị
Chương IV
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
-------------------