Quyết định 974/QĐ-SXD năm 2023 công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Số hiệu 974/QĐ-SXD
Ngày ban hành 28/12/2023
Ngày có hiệu lực 28/12/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Thế Công
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ XÂY DỰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 974/QĐ-SXD

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG HÀ NỘI

Căn cứ Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của UBND Thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của SXây dựng thành phố Hà Nội; Quyết định số 27/2021/QĐ-UBND ngày 13/12/2021 của UBND Thành phố về việc thay đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của UBND Thành phố về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của S Xây dựng thành phố Hà Nội;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về Qun lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu Kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Quyết định số 973/QĐ-SXD ngày 28/12/2023 của S Xây dựng về việc Công b đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2022;

Trên cơ sở nội dung thống nht liên ngành: Xây dựng, Tài chính, Lao động, Thương binh và Xã hội, Giao thông vận ti, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, các Ban QLDA ĐTXD các công trình (Hạ tầng kỹ thuật và Nông nghiệp, Dân Dụng, Giao Thông) thành phố Hà Nội, Ban Qun lý đường sắt đô thị Hà Nội, Đơn vị tư vn tại cuộc họp ngày 25/12/2023;

Xét đề nghị của Trưng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại các Nghị định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Chính phủ (Chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Chủ đầu tư căn cứ đặc điểm, điều kiện cụ thể của công trình để khảo sát, xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng theo các quy định hiện hành và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của việc tính toán hoặc tham khảo giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tại Quyết định này để quyết định việc lập, điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, đảm bảo hiệu quả đầu tư, tránh thất thoát, lãng phí.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế các Quyết định trước đây về giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn Thành phố.

Việc chuyển tiếp được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan.

Điều 4. Chánh Văn phòng; Trưởng các phòng, đơn vị thuộc Sở và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBND Thành phố (để b/c);
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Đ/c Giám đốc Sở Xây dựng (để b/c);
- Các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND TP;
- UBND các Quận, Huyện, Thị xã Sơn Tây;
- Lưu: VT, KTXD(ĐTAnh).

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Thế Công

 

GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 974/QĐ-SXD ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Sở Xây dựng Hà Nội)

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG GIÁ MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 974/QĐ-SXD ngày 28/12/2023 của Sở Xây dựng Hà Nội)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi là giá ca máy) là mức chi phí bình quân cho một ca làm việc theo quy định của máy và thiết bị thi công xây dựng. Giá ca máy gồm toàn bộ hoặc một số khoản mục chi phí như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khin và chi phí khác.

2. Giá ca máy được xác định với các loại máy và thiết bị thi công đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện làm việc bình thường.

3. Giá ca máy của công trình cụ thể được xác định theo loại máy thi công xây dựng sử dụng (hoặc dự kiến sử dụng) để thi công xây dựng công trình phù hợp với thiết kế tổ chức xây dựng, biện pháp thi công xây dựng, tiến độ thi công xây dựng công trình và mặt bng giá tại khu vực xây dựng công trình.

4. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc đã có nhưng chưa phù hợp với yêu cầu sử dụng và điều kiện thi công của công trình, dự án, ch đầu tư tổ chức khảo sát, xác định giá ca máy và thiết bị thi công theo phương pháp quy định tại Phụ lục V - Thông tư số 13/2021/TT-BXD. Đối những máy và thiết bị thi công có trong Phụ lục V - Thông tư số 13/2021/TT-BXD chưa được lập trong bộ đơn giá này, chủ đầu tư, các đơn vị lập chi phí có thể tham khảo bảng định mức các hao phí, các dữ liệu cơ bản, kết hợp với áp dụng đơn giá nhân công, giá nhiên liệu, năng lượng và nguyên giá máy phù hợp tại thời điểm xác định giá ca máy và thiết bị thi công.

5. Bảng giá ca máy được xác định cho các vùng, khu vực trên địa bàn thành phố Hà Nội có sự khác biệt về tiền lương nhân công điều khin máy, cụ thể:

[...]