ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
21 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO
HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 (GIAI ĐOẠN II)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP
ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg
ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2025”;
Căn cứ Công văn số 1721/UBDT-DTTS ngày 09/12/2020 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn
2021-2025 (giai đoạn 11);
Tiếp theo Quyết định số
928/QĐ-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề
án Giám thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân
cận huyết thống trong đồng
bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn
2015- 2025;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại
Tờ trình số 21/TTr-BDT ngày 12/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch thực
hiện Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng
bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021- 2025 (giai đoạn
II).
(Có
Kế hoạch kèm theo)
Điều 2. Giao Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai
thực hiện theo Kế hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng ban
Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và
Đầu tư, Tư Pháp, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Văn
hóa-Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Điện Biên Phủ; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ủy ban Dân tộc;
- Vụ Dân tộc thiểu số,Ủy ban Dân tộc;
- Lưu: VT, KT(NQT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Văn Tiến
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN CẬN HUYẾT THỐNG
TRONG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 (GIAI ĐOẠN II)
(Kèm theo Quyết định số 97/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 126/2014/NĐ-CP
ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày
14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn
2015-2025”;
Căn cứ Công văn số 1721/UBDT-DTTS
ngày 09/12/2020 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số
498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2021-2025 (giai đoạn
II);
Tiếp theo Quyết định số 928/QĐ-UBND
ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu
số trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2015- 2025;
Căn cứ điều kiện cụ thể của địa
phương và thực trạng tình hình tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trên địa bàn
tỉnh.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các
văn bản pháp luật thi hành Luật hôn nhân và gia đình, hôn nhân cận huyết thống,
tảo hôn.
- Thông qua các hoạt động tổ chức
tuyên truyền góp phần nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành Pháp luật về hôn
nhân và gia đình, chuyển đổi hành vi trong hôn nhân của đồng bào dân tộc thiểu
số góp phần giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng
bào dân tộc thiểu số.
- Tạo sự đồng thuận của đồng bào dân
tộc thiểu số, tăng cường cơ chế phối hợp vai trò trách nhiệm của các cấp, các
ngành và các tổ chức đoàn thể trong việc tuyên truyền phổ biến Luật hôn nhân và
gia đình nói chung và các văn bản về hôn nhân và gia đình cận huyết thống, tảo
hôn.
2. Yêu cầu
- Các hoạt động thực hiện nội dung,
nhiệm vụ của Đề án phải bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước về hôn nhân và gia đình, phù hợp với điều kiện, tình hình thực
tế của địa phương.
- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền,
cung cấp thông tin, phổ biến pháp luật, truyền thông, vận động, tư vấn, can thiệp,
hỗ trợ... nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi, tăng
cường khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia
của cộng đồng, nhất là địa bàn vùng dân tộc thiểu số có nguy cơ tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống cao.
- Tổ chức triển khai các hoạt động phải
cụ thể, thiết thực, hiệu quả có sự lồng ghép, phối hợp với các chương trình, dự
án, chính sách khác trên cùng địa bàn tỉnh và phù hợp với
điều kiện, tình hình thực tế của địa phương.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các
sở, ban, ngành phối hợp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công góp phần
hoàn thành Kế hoạch.
III. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG
1. Phạm vi: gồm 65 xã, phường, thị trấn; các trường Phổ thông cơ sở, phổ thông
trung học, trường nội trú của 10 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng: Thanh niên, vị thành niên (nam, nữ) là người dân tộc thiểu số chưa kết
hôn, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống; phụ huynh học sinh (cha, mẹ), người
giám hộ của nam, nữ thanh niên trong độ tuổi vị thành
niên; Cán bộ cơ sở tham gia tuyên truyền, ngăn chặn tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống ở vùng dân tộc thiểu số; Già làng, trưởng bản,
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; Các tổ chức (lãnh đạo mặt trận,
phụ nữ, đoàn thanh niên, cá nhân liên quan tham gia).
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
CHỦ YẾU VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Tổ chức các
hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn để nâng cao nhận thức, thay đổi hành
vi của đồng bào dân tộc thiểu số trong hôn nhân và tảo hôn, hôn nhân cận huyết
thống
1.1. Các hoạt động chủ yếu
- Hướng dẫn, triển
khai các hoạt động sinh hoạt phù hợp với các yếu tố về văn hóa, giới, lứa tuổi
và dân tộc để tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức, vận động xóa bỏ những
hủ tục lạc hậu, ngăn ngừa, hạn chế tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
- Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng: Báo Điện Biên Phủ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, cổng
thông tin Giao tiếp điện tử tỉnh; các Đài truyền thanh - Truyền hình huyện, thị
xã, thành phố, Báo điện tử...
- Tuyên truyền, vận động thông qua hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
- Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền,
vận động với các hoạt động giao lưu văn hóa, lễ hội, hoạt động hòa giải tại cộng
đồng, các cuộc họp, hội nghị, sinh hoạt của chính quyền, đoàn thể, hoạt động ngoại khóa trong trường học.
- Đề cao và phát
huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, già làng, trưởng thôn (bản),
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tham gia thực hiện tuyên truyền,
vận động đồng bào xóa bỏ những hủ tục lạc hậu và phòng, chống tảo hôn, hôn nhân
cận huyết thống.
1.2. Phương thức thực hiện:
Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức
các hoạt động tuyên truyền, vận động, tư vấn nâng cao nhận thức, thay đổi hành
vi của đồng bào dân tộc thiểu số về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
1.3. Thời gian thực hiện: Hàng năm, từ năm 2021-2025.
2. Biên soạn,
cung cấp thông tin, tài liệu, sản phẩm tuyên truyền về hôn nhân và ngăn ngừa tảo
hôn, hôn nhân cận huyết thống
2.1. Các tài liệu, sản phẩm tuyên
truyền chủ yếu
- Các tài liệu hệ thống hóa các văn bản
pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
- Tài liệu hướng dẫn, tìm hiểu pháp
luật về hôn nhân và gia đình; về tác hại, hậu quả và các hệ lụy của tảo hôn và
hôn nhân cận huyết thống;
- Tài liệu Hỏi - Đáp pháp luật về hôn
nhân về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Sổ tay tuyên truyền các loại như: (sổ
tay tuyên truyền viên thôn bản; sổ tay lồng ghép tuyên truyền
ngăn ngừa tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống và chăm sóc sức khỏe sinh sản;...);
- Tờ rơi, tờ gấp, pa nô, áp phích, tranh cổ động, khẩu hiệu tuyên truyền pháp luật về hôn nhân
và gia đình.
2.2. Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức
biên soạn, in ấn các tài liệu, ấn phẩm...theo nội dung nêu trên để triển khai thực hiện.
2.3. Đối tượng: Đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc cấp tỉnh, cấp huyện; Lãnh đạo UBND
xã, cán bộ làm công tác dân tộc, cán bộ tư pháp - hộ tịch, trưởng các đoàn thể
ở cơ sở, trưởng thôn, người có uy tín, người dân (nhất là người
dân tộc thiểu số) ở các xã thuộc vùng dân tộc thiểu số
trên địa bàn tỉnh.
Các tổ chức, cá nhân liên quan tham
gia thực hiện Đề án; Giáo viên, học sinh tại các trường THPT nội trú trên địa
bàn tỉnh; Cán bộ cơ sở tham gia tuyên truyền ngăn ngừa tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống; Người dân đã hoặc có nguy cơ tảo hôn, kết hôn cận huyết.
2.4. Thời gian thực hiện: Hàng năm, từ năm 2021-2025.
3. Tổ chức các hoạt
động nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện Đề án
3.1.
Các hoạt động chủ yếu
- Biên soạn, cung cấp tài liệu tập huấn,
bồi dưỡng kiến thức, kĩ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình trong đồng bào dân tộc thiểu
số.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật và kĩ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp
luật liên quan về hôn nhân và gia đình trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Hỗ trợ, cung cấp tài liệu, sản phẩm
truyền thông liên quan về hôn nhân và gia đình cho các tổ chức, cá nhân tham
gia thực hiện tuyên truyền và ngăn ngừa tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết
thống ở vùng dân tộc thiểu số.
- Tổ chức tham quan, học tập kinh
nghiệm trong và ngoài tỉnh nhằm nâng cao năng lực về chuyên môn, nghiệp vụ, kiến
thức, kĩ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật cho đội ngũ cán bộ, công
chức tham gia thực hiện Đề án.
3.2. Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ
chức triển khai thực hiện.
3.3. Đối tượng: Cán bộ làm công tác dân tộc cấp tỉnh, huyện; Lãnh đạo UBND xã, cán bộ
làm công tác dân tộc, cán bộ làm công tác tư pháp - hộ tịch, bí thư chi bộ, trưởng
thôn, trưởng các đoàn thể ở cơ sở,
báo cáo viên, cộng tác viên của các xã vùng dân tộc thiểu số.
3.4. Thời gian thực hiện: Hàng năm, từ năm 2021-2025.
4. Quản lý, kiểm
tra, sơ kết, tổng kết Kế hoạch thực hiện Đề án
4.1. Các hoạt động chủ yếu
- Đưa mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện Luật
Hôn nhân và Gia đình, phòng, chống tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống vào trong
chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của chính quyền các
cấp ở địa phương.
- Xây dựng và đưa các quy định của
pháp luật về hôn nhân và gia đình, các quy định pháp luật khác liên quan vào
hương ước, quy ước, tiêu chuẩn thôn văn hóa, làng văn hóa, gia đình văn hóa.
- Phối hợp chặt chẽ và tăng cường các
hoạt động giao lưu giữa các địa phương và thực hiện ngăn ngừa, phòng chống tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu
số.
- Tăng cường kiểm tra, kịp thời phát
hiện, ngăn ngừa và xử lí các trường hợp vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia
đình.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá
kết quả thực hiện Đề án.
4.2. Phương thức thực hiện: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn,
chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện các nội dung,
nhiệm vụ của Đề án.
4.3. Thời gian thực hiện: Hàng năm kiểm tra, đánh giá, sơ kết, rút kinh nghiệm trong công tác thực
hiện; Năm 2025 tổ chức hội nghị tổng kết thực hiện Đề án giai đoạn 2015-2025.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN
- Nguồn kinh phí thực hiện do ngân
sách Trung ương hỗ trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp
khác.
- Dự toán nhu cầu kinh phí:
+ Tổng nhu cầu vốn: 3.601,25 triệu
đồng. Trong đó:
Năm 2021: 710,25 triệu đồng; Năm 2022:
710,25 triệu đồng; Năm 2023: 710,25 triệu đồng; Năm 2024: 710,25 triệu đồng;
Năm 2025: 760,25 triệu đồng.
+ Nội dung chi và dự toán chi tiết (Có
biểu tổng hợp nhu cầu kèm
theo)
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh
+ Chủ trì phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch
đảm bảo hiệu quả.
+ Hàng năm, trên cơ sở kinh phí được
phân bổ và các nội dung hoạt động của kế hoạch dược phê duyệt, Ban Dân tộc tỉnh
chủ trì xây dựng dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định,
trình phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; chịu trách nhiệm quản
lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí với cơ quan tài chính có thẩm quyền
theo đúng quy định
+ Tổ chức thực hiện kiểm tra, theo
dõi, đánh giá việc thực hiện kế hoạch.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Chỉ đạo, triển khai thực hiện lồng ghép các quy định về
tuổi kết hôn, đăng ký kết hôn, cam kết không tảo hôn và kết
hôn cận huyết thống vào trong quy định của hương ước, quy ước của bản, xã, tiêu
chuẩn thôn, bản văn hóa, gia đình văn hóa. Kết hợp hoạt động
này với việc thực hiện cuộc vận động xây dựng gia đình văn hóa, thôn, làng văn
hóa làm tiêu chí bình xét hàng năm.
3. Sở Y tế: Thực hiện lồng ghép các hoạt động tư vấn,
khám sức khỏe tiền hôn nhân, chăm sóc sức khoẻ sinh sản; dân số, kế hoạch hóa gia đình vào các chương trình, đề án của ngành nhằm nâng
cao chất lượng dân số.
4. Sở Tư pháp: Chỉ đạo tăng cường các hoạt động tư vấn,
tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình, về
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền, giáo dục, chuyển
đổi hành vi về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số trên các phương tiện thông tin đại chúng từ tỉnh đến cơ sở.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chỉ đạo, triển khai đưa nội dung giáo dục giới tính; các quy định pháp
luật về hôn nhân và gia đình; tác hại, hậu quả của tảo hôn và hôn nhân cận huyết
thống... vào tuyên truyền, giáo dục ở trường THPT và trường Dân tộc nội trú;
tăng cường công tác hướng nghiệp, hoạt động ngoại khóa, sinh hoạt Đoàn, Đội,
Câu lạc bộ, tổ, nhóm,... trong trường học để tuyên truyền,
cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức và ý thức pháp luật về hôn nhân và gia
đình đối với học sinh, đặc biệt là học sinh người dân tộc thiểu số.
7. Sở Tài chính: Thẩm định dự toán kinh phí, trình phê duyệt dự toán kinh phí hàng năm
và giai đoạn 2021-2025; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong việc lập dự toán, sử
dụng, thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
8. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh: Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị phối hợp
với Ban Dân tộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện nội dung của
kế hoạch.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh, Tỉnh Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có kế
hoạch lồng ghép các nội dung về giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống
trong đồng bào dân tộc thiểu số vào hoạt động của ngành.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Chỉ đạo đưa mục tiêu, nhiệm vụ về
hôn nhân và gia đình, về phòng, chống tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số vào chương trình, kế hoạch
hoạt động của chính quyền và các đoàn thể ở địa phương
hàng năm.
- Căn cứ chỉ đạo của UBND tỉnh, UBND
các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, bố trí kinh phí phù hợp với
tình hình, điều kiện thực tế của địa phương để thực hiện có hiệu quả.
- Định kỳ hàng năm sơ kết, tổng
kết, đánh giá rút kinh nghiệm và báo cáo kết quả thực hiện các
nhiệm vụ của Đề án trên địa bàn về Ban Dân tộc tỉnh trước ngày 15/11 hàng năm để
tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
11. Chế độ báo cáo
- Ban Dân tộc tỉnh là cơ quan chủ trì
trong việc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc tình hình thực
hiện kế hoạch định kỳ, 06 tháng, 01 năm đồng thời thực hiện việc báo cáo tổng kết
giai đoạn và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
- Nội dung báo cáo định kỳ, hằng năm
phải nêu rõ các vấn đề: kết quả đạt được, những khó khăn vướng mắc, hạn chế, yếu
kém, làm rõ nguyên nhân, đề xuất những giải pháp khắc phục và xác định phương
hướng nhiệm vụ thực hiện trong thời gian tiếp theo.
- Thời hạn gửi báo cáo đối với cấp
huyện và các sở, ban, ngành có liên quan: Báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 10
tháng 6 năm báo cáo; đối với báo cáo năm, gửi trước ngày 15 tháng 11 năm báo
cáo; đối với báo cáo tổng kết giai đoạn, gửi trước 20 tháng 10 năm cuối giai đoạn.
Trên đây là kế hoạch thực hiện Đề án
giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống giai đoạn 2021-2025.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Tỉnh Đoàn thanh niên, Hội Liên
hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh và yêu cầu các sở, ngành tỉnh, cơ quan, đơn
vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị phản ánh về Ban
Dân tộc tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIẢM THIỂU TÌNH TRẠNG TẢO HÔN VÀ HÔN NHÂN
CẬN HUYẾT THỐNG TRONG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN
2021-2025 (GIAI ĐOẠN II)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 97/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Điện Biên)
STT
|
Nội
dung hoạt động
|
Tổng
|
Dự
kiến kinh phí thực hiện kế hoạch
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, vận động tư vấn để nâng cao nhận thức, thay đổi
hành vi của đồng bào trong hôn nhân và tảo hôn,
hôn nhân cận huyết thống
|
2.413.750.000
|
482.750.000
|
482.750.000
|
482.750.000
|
482.750.000
|
482.750.000
|
1
|
Tổ chức các hội nghị tuyên truyền tại
các địa phương, đơn vị, trường học
|
2.163.750.000
|
432.750.000
|
432.750.000
|
432.750.000
|
432.750.000
|
432.750.000
|
2
|
Tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng
|
250.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
50.000.000
|
II
|
Biên soạn, cung cấp thông tin, tài liệu, sản phẩm tuyên truyền
|
275.000.000
|
55.000.000
|
55.000.000
|
55.000.000
|
55.000.000
|
55.000.000
|
III
|
Tổ chức các hoạt động nâng cao
năng lực cho đội ngũ cán bộ tham gia thực hiện Đề
án
|
746.000.000
|
149.200.000
|
149.200.000
|
149.200.000
|
149.200.000
|
149.200.000
|
1
|
Tổ chức hội nghị tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức và kĩ năng truyền thông
|
141.000.000
|
28.200.000
|
28.200.000
|
28.200.000
|
28.200.000
|
28.200.000
|
2
|
Tổ chức đi tham quan, học tập kinh
nghiệm thực tế tại các tỉnh
|
605.000.000
|
121.000.000
|
121.000.000
|
121.000.000
|
121.000.000
|
121.000.000
|
IV
|
Sơ kết, tổng kết
|
166.500.000
|
23.300.000
|
23.300.000
|
23.300.000
|
23.300.000
|
73.300.000
|
1
|
Sơ kết
|
116.500.000
|
23.300.000
|
23.300.000
|
23.300.000
|
23.300.000
|
23.300.000
|
2
|
Tổng kết
|
50.000.000
|
|
|
|
|
50.000.000
|
|
CỘNG TỔNG:
|
3.601.250.000
|
710.250.000
|
710.250.000
|
710.250.000
|
710.250.000
|
760.250.000
|