Quyết định 97/QĐ-BGTVT năm 2024 Danh mục văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung phục vụ triển khai Đề án 06 giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của Bộ Giao thông Vận tải

Số hiệu 97/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 31/01/2024
Ngày có hiệu lực 31/01/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Nguyễn Văn Thắng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 97/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CẦN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤC VỤ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN 06 GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 10/08/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Đề án 06);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục các văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung nhằm triển khai thực hiện Đề án 06 giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của Bộ Giao thông vận tải (tại Phụ lục danh mục kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị

1. Cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan chủ trì tham mưu trình căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm:

a) Chủ động đề xuất, thực hiện việc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật theo các nội dung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

- Lộ trình thực hiện: 2024-2025

- Trình tự, thủ tục: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 26/2022/TT- BGTVT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải

b) Tiếp tục thực hiện xây dựng đối với các Nghị định đã trình Chính phủ nhưng chưa được ban hành hoặc các văn bản quy phạm pháp luật đã nằm trong Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm của Bộ theo các nội dung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

c) Tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nội dung được giao gửi về Bộ Giao thông vận tải (qua Vụ Pháp chế) theo yêu cầu.

2. Vụ Pháp chế

a) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.

b) Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng và Bộ Tư pháp kết quả thực hiện việc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ triển khai Đề án 06 của Bộ Giao thông vận tải năm 2024.

3. Trung tâm Công nghệ thông tin: Đăng tải Quyết định ban hành Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung phục vụ triển khai Đề án 06 giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 của Bộ Giao thông vận tải trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải.

4. Vụ Tài chính, các Cục thuộc Bộ: Bố trí đủ kinh phí thực hiện theo quy định từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hỗ trợ khác.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Công an;
- Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Thắng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC VĂN BẢN QPPL CẦN THỰC HIỆN ĐỂ XỬ LÝ CÁC NỘI DUNG PHỤC VỤ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN 06 GIAI ĐOẠN 2024-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 97/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

STT

Tên văn bản cần xử

Phân tích nội dung quy định cần xử lý

Phương án đề xuất xử lý

Lộ trình xử lý/cơ quan chủ trì soạn thảo/cơ quan tham mưu trình

I

LĨNH VỰC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

 

1

Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định: Trong trường hợp các thông tin không thay đổi, đề nghị cắt giảm các thông tin: địa chỉ liên lạc, điện thoại, fax, email, giấy chứng nhận cơ sở đào tạo tại mẫu tờ khai vì các thông tin này đã có ở Giấy chứng nhận cấp lần đầu

Sửa đổi, bổ sung mẫu đơn theo hướng bỏ các thông tin như: địa chỉ liên lạc, điện thoại, fax, email, giấy chứng nhận cơ sở đào tạo tại mẫu tờ khai.

1) Lộ trình xử lý: xây dựng Nghị định sửa nhiều Nghị định có nội dung liên quan cần sửa đổi để thực hiện Đề án 06 của Chính phủ

2) Cơ quan chủ trì soạn thảo: Cục ĐBVN, ĐSVN, ĐTNĐVN thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ (Cục ĐTNĐVN chủ trì tổng hợp)

3) Cơ quan tham mưu trình: TTCNTT

4) Lộ trình thực hiện: giai đoạn 2024-2025

2

Nghị định số 139/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa

Điều 55, 56: Sửa đổi, bổ sung các nội dung quy định về tạm giữ, tước, tịch thu giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn...; quy định xử phạt các hành vi vi phạm đối với người điều khiển phương tiện không có hoặc không mang các loại giấy tờ đã được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử theo quy định

Rà soát, nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung Điều 55, 56.

II

LĨNH VỰC ĐƯỜNG SẮT VÀ ĐƯỜNG BỘ

3

Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đường sắt

Mẫu số 02 và mẫu số 05: Biểu mẫu vẫn sử dụng tên giấy tờ cũ “Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ....”

Sửa đổi, bổ sung thành Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .....” để đảm bảo phù hợp với tên gọi của Luật Căn cước công dân;

4

Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đường bộ và đường sắt (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ)

Quy định thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung các nội dung quy định về tạm giữ, tước, tịch thu giấy phép, chứng chỉ hành nghề...; quy định xử phạt các hành vi vi phạm đối với người điều khiển phương tiện không có hoặc không mang các loại giấy tờ đã được đồng bộ vào tài khoản định danh điện tử theo quy định

Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2019/NĐ-CP và Nghị định số 123/2021/NĐ-CP

III

LĨNH VỰC HÀNG HẢI

5

Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT ngày 30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam (thay thế Thông tư số 03/2020/TT- BGTVT ngày 21/02/2020 của Bộ trưởng Bộ GTVT)

Điều 53. Cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên:

Theo khoản 10 Điều 3 Luật Giao dịch điện tử năm 2023: “Cơ sở dữ liệu là tập hợp các dữ liệu điện tử được sắp xếp…”, không có thuật ngữ “cơ sở dữ liệu điện tử”

Đề nghị sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 53 như sau: “2. Các cơ sở đào tạo, huấn luyện thuyền viên phải xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử về quản lý học viên, quản lý thi, xếp thời khóa biểu các khóa đào tạo, huấn luyện, cơ sở dữ liệu điện tử về quản lý chứng chỉ nghiệp vụ để tra cứu theo quy định của Công ước STCW. Cơ sở dữ liệu điện tử quản lý chứng chỉ nghiệp vụ phải liên kết vào cơ sở dữ liệu thuyền viên của Cục Hàng hải Việt Nam.

1) Lộ trình xử lý: Việc sửa đổi, bổ sung nội dung này được thực hiện lồng ghép vào một Thông tư khác theo hướng một Thông tư sửa đổi, bổ sung nhiều Thông tư.

2) Lộ trình thực hiện: giai đoạn 2024-2025

[...]