Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 97/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 97/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2008
Ngày có hiệu lực 09/01/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Thành Tài
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 97/2008/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc ban hành Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BTTTT-BNV ngày 30 tháng 6 năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông Tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, và Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 49/2008/QĐ-UB ngày 13 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Sở Thông tin và Truyền thông trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 1036/STTTT-VP ngày 08 tháng 10 năm 2008 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 870/TTr-SNV ngày 24 tháng 10 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; bãi bỏ các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân thành phố trái với quy định của Quy chế này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
Như Điều 4;
Văn phòng Chính phủ;
Bộ Nội vụ; Bộ Tư pháp;
Bộ Thông tin và Truyền thông;
Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
Thường trực Thành ủy;
Thường trực HĐND. TP;
TTUB: CT, các PCT;
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam TP;
Ban Tổ chức Thành ủy;
Ban Tuyên giáo Thành ủy;
Đoàn Đại biểu Quốc hội TP;
VPHĐ-UB: Các PVP;
Các Phòng CV, TTCB;
Lưu:VT, (CNN-HH) H.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Thành Tài

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 97 /2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, có chức năng tham mưu và giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển phát; viễn thông và Internet; truyền dẫn phát sóng; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin, điện tử, phát thanh và truyền hình; cơ sở hạ tầng thông tin truyền thông, quảng cáo báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm; quản lý các dịch vụ công về thông tin và truyền thông thuộc phạm vi quản lý của Sở; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố và theo quy định của pháp luật.

Sở Thông tin và Truyền thông có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được cấp kinh phí từ ngân sách và mở tài khoản tại ngân hàng và Kho bạc Nhà nước thành phố để hoạt động theo quy định của Nhà nước.

Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hồ Chí Minh có tên giao dịch bằng tiếng Anh là: HOCHIMINH CITY DEPARTMENT OF INFORMATION AND COMMUNICATION. (Viết tắt là: DIC HCM City)

Trụ sở làm việc của Sở Thông tin và Truyền thông đặt tại số 59, đường Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân thành phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Chương II

NHIỆM VỤ - QUYỀN HẠN

Điều 3. Sở Thông tin và Truyền thông có các nhiệm vụ sau

1. Về thi hành pháp luật:

a) Trình Ủy ban nhân dân thành phố ban hành các quyết định, chỉ thị phục vụ công tác quản lý nhà nước ngành thông tin, truyền thông, xuất bản và báo chí trên địa bàn thành phố và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình;

b) Trình Ủy ban nhân dân thành phố quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, kế hoạch dài hạn 5 năm và hàng năm về thông tin, truyền thông phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố và quy hoạch phát triển thông tin, truyền thông Quốc gia;

c) Trình Ủy ban nhân dân thành phố các chủ trương, chính sách và biện pháp nhằm thúc đẩy phát triển thông tin, truyền thông phù hợp với quy hoạch phát triển báo chí, xuất bản, bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin Quốc gia;

[...]