ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 968/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày
07 tháng 4 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ
DUYỆT ĐỀ CƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ LONG XUYÊN GIAI
ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày
07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày
07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô
thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày
25/8/2014 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt
Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày
27/12/2014 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh An Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Công văn số 527/SXD-HTKT ngày 21/3/2016
của Sở Xây dựng về việc Báo cáo kết quả thẩm định Đề cương và dự toán
Chương trình phát triển đô thị thành phố Long Xuyên giai đoạn 2016 -
2020, định hướng đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị thành phố Long
Xuyên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 với các nội dung sau:
1. Tên Đề cương: Chương trình phát triển đô thị thành phố Long Xuyên giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2025.
2. Mục tiêu
- Đánh giá hiện trạng phát
triển đô thị của thành phố Long Xuyên, so sánh với các chỉ tiêu quy
định tại Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn
2012-2020.
- Định hướng phát triển đô
thị, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng phát triển thành phố
Long Xuyên hoàn chỉnh các tiêu chí của đô thị loại II và cơ bản đạt
các tiêu chí của đô thị loại I vào trước năm 2020.
- Đảm bảo nâng cao chất lượng
cuộc sống dân cư, diện mạo kiến trúc cảnh quan đô thị theo hướng văn
minh, hiện đại, bền vững và giữ gìn những giá trị tinh hoa, bản sắc
văn hóa của thành phố.
3. Phạm vi lập Chương trình
phát triển đô thị
Phạm vị nghiên cứu trực tiếp:
Trên địa bàn thành phố Long Xuyên.
4. Nội dung và sản phẩm
của Chương trình phát triển đô thị
4.1. Nội dung của Chương
trình
- Xác định danh mục lộ trình
triển khai xây dựng các khu vực phát triển đô thị bao gồm các khu vực
phát triển đô thị mới, khu đô thị mới, mở rộng, cải tạo, bảo tồn,
tái thiết hoặc đô thị có chức năng chuyên biệt cho giai đoạn 2016-2020
và từng năm, định hướng đến năm 2025 phù hợp với quy hoạch chung được
phê duyệt theo quyết định số 505/QĐ-UBND ngày 03/4/2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển đô thị cần đạt được giai đoạn 2016-2020, hằng năm phù hợp với quy
hoạch chung và kết hoạch phát triển kinh tế – xã hội được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
- Xây dựng danh mục ưu dự án hạ
tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội ưu tiên đầu tư nhằm kết nối các khu vực phát triển đô thị
với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị.
- Xác định kế hoạch vốn cho
các công trình hạ tầng kỹ thuật khung và công trình đầu mối ưu tiên
đầu tư phù hợp với điều kiện phát triển thực tế của địa phương.
- Xây dựng các giải pháp về cơ
chế, chính sách huy động các nguồn vốn hợp pháp trong và ngoài nước cho
đầu tư phát triển đô thị.
- Phân công tổ chức thực hiện.
- Kết luận và kiến nghị.
4.2. Sản phẩm của Chương trình:
Gồm phần Thuyết minh và phần bản
vẽ được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BXD
ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương
trình phát triển đô thị, cụ thể:
a) Thuyết minh:
- Phần mở đầu:
+ Các căn cứ lập gồm: Quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống đô thị Việt Nam, Chương trình phát triển đô thị quốc gia, Quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh, Quy hoạch chung đô thị và các số liệu, tài liệu liên
quan.
+ Lý do, sự cần thiết.
+ Mục tiêu phát triển đô thị.
+ Phạm vi lập Chương trình phát triển đô thị
toàn tỉnh.
+ Khái quát thực trạng phát triển hệ thống đô
thị toàn tỉnh.
+ Một số chỉ tiêu quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
được phê duyệt (dân số, đất đai, hướng phát triển đô thị, các chỉ tiêu phát
triển đô thị có liên quan,...).
- Nội dung Chương trình phát triển đô thị: Theo
Điểm 4.1 nêu trên.
- Phụ lục tài liệu bao gồm văn bản và số liệu có
liên quan.
- Bản vẽ thu nhỏ khổ A3 kèm theo.
b) Bản vẽ: Các bản vẽ A0 gồm:
+ Bản đồ hành chính thành phố Long Xuyên.
+ Bản đồ định hướng phát triển không gian
đến năm 2020.
+ Bản đồ quy hoạch xây dựng đợt đầu.
+ Sơ đồ phân bố các khu vực phát triển đô
thị theo lộ trình giai đoạn 2016 - 2020 phù hợp với quy hoạch chung xây
dựng được duyệt. Xác định khu vực phát triển đô thị đợt đầu.
+ Bản đồ xác định các dự án ưu tiên về
hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối trên nền bản vẽ quy hoạch
chung được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (khu vực xây dựng đợt đầu).
Lưu ý: Bản vẽ thể hiện đầy đủ, ký hiệu, chú
thích và màu sắc để phân biệt các giai đoạn phát triển.
5. Tiến độ thực hiện: 270 ngày kể
từ ngày phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị tư vấn.
6. Kinh phí thực hiện
- Tổng kinh phí thực hiện: Làm tròn 466.055.000
đồng (Bốn trăm sáu mươi sáu triệu, không trăm năm mươi lăm nghìn đồng).
Trong đó:
Chi phí khảo sát,
thu thập số liệu
|
41.000.000
|
Chi phí chuyên gia
|
194.735.250
|
Chi phí quản lý
|
97.367.625
|
Chi phí khác
|
44.300.000
|
Thu nhập chịu
thuế tính trước
|
22.644.173
|
Thuế giá trị gia
tăng:
|
40.004.705
|
Chi phí thẩm định
|
22.002.600
|
Chi phí lập HSMT,
HSYC
|
2.000.000
|
Chi phí thẩm định
HSMT, HSYC
|
1.000.000
|
Cho phí thẩm định
kết quả lựa chọn nhà thầu
|
1.000.000
|
- Nguồn vốn: Ngân sách thành phố Long
Xuyên.
7. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan thỏa thuận: Ủy ban nhân dân thành
phố Long Xuyên.
- Chủ đầu tư: Phòng Quản lý đô thị thành
phố Long Xuyên.
(Đính kèm Đề cương Chương trình phát
triển đô thị thành phố Long Xuyên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến
năm 2025)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố
Long Xuyên tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn có năng lực phù hợp để
lập và tổ chức triển khai xây dựng Chương trình phát triển đô thị
thành phố Long Xuyên theo nội dung Đề cương được phê duyệt tại quyết
định này, đảm bảo tuân thủ theo đúng các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên
và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
Long Xuyên và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
Stt
|
Khoản mục chi phí
|
Ký hiệu
|
Diễn giải
|
Giá trị (đồng)
|
Ghi chú
|
|
A
|
CHI PHÍ
LẬP CHƯƠNG TRÌNH
|
Cplct
|
|
440.052.000
|
|
|
I
|
Chi phí
khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu
|
Cks
|
|
41.000.000
|
|
|
1
|
Chi phí
công tác thực địa và khảo sát, thu thập số liệu
|
|
|
31.000.000
|
|
|
|
Thuê phòng
trọ
|
|
6 người x
200.000 đ/người/ngày x 10 ngày
|
12.000.000
|
Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010
|
|
|
Phụ cấp
lưu trú
|
|
6 người x
150.000 đ/người/ngày x 10 ngày
|
9.000.000
|
|
|
Xe ôtô đi
lại
|
|
10 ngày x
1.000.000 đ/ngày
|
10.000.000
|
|
2
|
Chi phí
mua tài liệu, số liệu (tài liệu, số liệu…)
|
|
tạm tính
|
10.000.000
|
Theo giá
thực tế
|
|
II
|
Chi phí
lương
|
Ccg
|
|
194.735.250
|
|
|
|
Chủ nhiệm
đề án
|
|
1 người x
[(4,98 x 1.150.000)+(4,98 x 1.150.000 đ/tháng x 32,5% bảo hiểm)] x 6
tháng
|
45.529.650
|
Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 và Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013
|
|
|
|
Kiến trúc
sư, kỹ sư, cử nhân kinh tế
|
|
2 người x
[(4,98 x 1.150.000)+(4,98 x 1.150.000 đ/tháng x 32,5% bảo hiểm)] x 6
tháng
|
66.923.100
|
|
|
|
Kiến trúc
sư, kỹ sư, cử nhân kinh tế
|
|
3 người x
[(3 x 1.150.000)+(3 x 1.150.000 đ/tháng x 32,5% bảo hiểm)] x 6 tháng
|
82.282.500
|
|
|
III
|
Chi phí
khác
|
|
|
44.300.000
|
|
|
1
|
Chi phí
hội nghị
|
Ck
|
|
3.600.000
|
|
|
|
Chi phí
phục vụ nước uống tại kỳ họp
|
|
30 người x
30.000 đ/người/ngày x 4 lần
|
3.600.000
|
Theo giá
thực tế
|
|
2
|
Chi phí
khấu hao thiết bị
|
|
|
7.900.000
|
|
|
|
Khấu hao
máy tính
|
|
(10 tr/60
tháng) x 6 tháng x 6 máy
|
6.000.000
|
Theo giá
thực tế
|
|
|
Khấu hao
máy in
|
|
(5 tr/60
tháng) x 6 tháng x 01 máy
|
500.000
|
|
|
Khấu hao
máy chiếu
|
|
(14 tr/60
tháng) x 6 tháng x 01 máy
|
1.400.000
|
|
3
|
Chi văn
phòng phẩm
|
|
|
32.800.000
|
|
|
a
|
Phục vụ
báo cáo hội đồng thẩm định
|
|
|
25.600.000
|
|
|
|
Thuyết minh
tóm tắt
|
|
30 bộ x
100.000 đ/bộ 4 lần
|
12.000.000
|
Theo giá
thực tế
|
|
|
Bản vẽ A0
|
|
1 bộ x
400.000 đ/bộ 4 lần
|
1.600.000
|
|
|
Bản vẽ A3
|
|
30 bộ x
100.000 đ/bộ 4 lần
|
12.000.000
|
|
b
|
Hoàn
thiện hồ sơ
|
|
|
7.200.000
|
|
|
|
Thuyết minh
Chương trình
|
|
8 bộ x
400.000 đ/bộ
|
3.200.000
|
Theo giá
thực tế
|
|
|
Thuyết minh
tóm tắt
|
|
8 bộ x
100.000 đ/bộ
|
800.000
|
|
|
Bản vẽ A0
|
|
8 bộ x
400.000 đ/bộ
|
3.200.000
|
|
IV
|
CHI PHÍ
QUẢN LÝ
|
Cql
|
50% x Ccg
|
97.367.625
|
|
|
|
CỘNG
|
C
|
(Cks + Ccg +
Ck + Cql)
|
377.402.875
|
|
|
V
|
THU NHẬP
CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
|
TN
|
C x 6%
|
22.644.173
|
|
|
VI
|
THUẾ
GTGT
|
VAT
|
(C + TN) x
10%
|
40.004.705
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
TC
|
( C+TN+VAT)
|
440.051.752
|
|
|
|
LÀM
TRÒN
|
TC
|
|
440.052.000
|
|
|
B
|
CHI PHÍ
THẨM ĐỊNH
|
Ctđ
|
5% x Cplct
|
22.002.600
|
Thông tư 23/2010/TT-BXD
ngày 23/12/2010
|
|
C
|
CHI PHÍ
LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU, HỒ SƠ YÊU CẦU
|
Cmt
|
|
2.000.000
|
Điều 9,
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014
|
|
D
|
CHI PHÍ
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU, HỒ SƠ YÊU CẦU
|
Ctđmt
|
|
1.000.000
|
|
E
|
CHI PHÍ
THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
|
Ctđkq
|
|
1.000.000
|
|
CỘNG
|
|
Cplct+ Ctđ +
Cmt + Ctđmt + Ctđkq
|
466.054.600
|
|
|
LÀM
TRÒN
|
|
|
466.055.000
|
|
|
Bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi sáu triệu, không
trăm năm mươi lăm nghìn đồng
|
|