Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2021 triển khai chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Số hiệu 963/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/10/2021
Ngày có hiệu lực 20/10/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Y Ngọc
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 963/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 20 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (LAO ĐỘNG TỰ DO) GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

Căn cứ chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy1 và Kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh2 về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Triển khai chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum theo quy định tại điểm 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Đối tượng hỗ trợ: Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) làm một trong các công việc sau:

a) Bán vé số lẻ lưu động;

b) Thu gom phế liệu; bốc vác; vận chuyển hàng hóa bằng xe thô sơ; lái xe ôm truyền thống; lái xe, phụ xe vận chuyển hàng hóa và xe chở khách.

c) Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định;

d) Lao động giúp việc gia đình;

đ) Lao động làm thuê tại các hộ kinh doanh, dịch vụ (ăn uống; lưu trú; chăm sóc sức khỏe; làm đẹp; karaoke; phòng luyện tập thể dục thể thao ...) và các cơ sở sản xuất; lao động tự do trong lĩnh vực xây dựng, sửa chữa đồ gia dụng (bao gồm sửa chữa các loại xe, thiết bị phục vụ dân sinh).

3. Điều kiện hỗ trợ: Lao động được hỗ trợ phải đảm bảo có đủ các tiêu chí sau:

a) Cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum (trường hợp tạm trú phải có thời gian từ 03 tháng trở lên); bị tác động tại địa bàn thực hiện các biện pháp phòng chống dịch theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.

b) Có thu nhập bằng hoặc thấp hơn 1.000.000 đồng/người/tháng đối với khu vực nông thôn và 1.300.000 đồng/người/tháng đối với khu vực thành thị (theo mức chuẩn cận nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ) trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.

c) Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 68/2021/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ (trừ các đối tượng được hưởng chính sách quy định tại điểm 8 mục II Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021) và Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2021 sửa đổi bổ sung Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.

4. Nguyên tắc hỗ trợ:

a) Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không trùng lặp, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.

b) Mỗi đối tượng chỉ được hỗ trợ một lần, không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.

5. Mức hỗ trợ:

a) Đối với người lao động không có việc làm từ 30 ngày trở lên: Hỗ trợ 1.500.000 đồng/người/lần.

b) Đối với người lao động tạm dừng hoạt động hoặc bị mất việc làm dưới 30 ngày được hỗ trợ 50.000 đồng/người/ngày (tính theo số ngày thực tế tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của địa phương).

[...]