ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 961/QĐ-UBND
|
Hải Dương,
ngày 09 tháng 4 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2008 của
Thủ
tướng chính phủ về Ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng
3 năm
2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý
kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Thông tư
số
34/2009/TT-BTNMT ngày
31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số nội dung của Quyết định
số
71/2008/QĐ-TTg;
Thực hiện Thông báo số 98-TB/TU ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
việc
thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh
Hải Dương; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Hải Dương trực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh Hải Dương.
Tên giao dịch tiếng
Việt:
Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh
Hải Dương. Tên giao dịch quốc tế:
Haiduong Enviromental Protection Fund.
Tên viết tắt:
HEPF.
Điều 2. Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh (sau đây gọi là Quỹ) có chức năng, vốn điều lệ, nhiệm vụ, quyền
hạn và bộ máy
quản
lý, điều hành
như sau:
I. Vị
trí, chức
năng:
1. Quỹ là tổ chức tài chính nhà nước, có chức năng tiếp nhận và quản lý các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, các nguồn tài trợ, đóng góp, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước và các nguồn vốn khác nhằm hỗ trợ tài
chính cho các hoạt động bảo vệ môi trường
trên
địa bàn tỉnh.
2. Quỹ là đơn vị hạch toán độc lập,
hoạt động không vì mục đích lợi
nhuận, hoạt động theo Điều lệ
và quy định của pháp luật.
3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu và được mở tài khoản theo quy định của pháp
luật; chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương; đồng thời chịu sự quản lý nhà nước của các cơ quan có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Trụ sở Văn phòng điều hành nghiệp vụ Quỹ: tại Chi cục Bảo vệ môi
trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hải Dương.
II. Vốn
điều lệ của Quỹ
Vốn điều lệ của Quỹ do ngân sách Nhà nước cấp là 5.000.000.000đ (Năm tỷ đồng) trong thời hạn 03
năm (năm đầu 3.000.000.000đ,
các năm
tiếp theo mỗi năm
1.500.000.000đ) kể từ ngày có quyết định
thành lập Quỹ.
Việc thay đổi mức vốn điều lệ do Hội đồng quản lý đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định.
III. Nhiệm vụ
của Quỹ
1. Huy động các nguồn tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định
của pháp luật để tạo nguồn vốn
hoạt động cho Quỹ.
2. Hỗ trợ tài chính cho các tổ chức, cá nhân có các chương trình, dự án, các
hoạt động bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, phòng, chống, ứng phó,
khắc phục ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường, xử lý triệt để các nguồn ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng trên
địa bàn tỉnh với hình thức hỗ
trợ
bao gồm:
- Cho vay với lãi suất ưu
đãi;
- Hỗ trợ lãi suất vốn vay, bảo lãnh vay vốn cho các dự án môi trường vay vốn từ
các tổ
chức tín dụng theo quy định của pháp luật;
- Tài trợ kinh phí cho việc xây dựng, triển khai các dự án huy động nguồn
vốn
của Quỹ nhằm thực hiện các nhiệm
vụ,
xử lý khắc phục ô nhiễm môi trường,
ứng phó, khắc phục hậu quả do sự cố, thảm họa môi trường gây ra; các chương
trình, kế hoạch, dự
án theo quyết định của Ủy ban
nhân
dân tỉnh; việc tổ chức các giải
thưởng môi trường, các hình
thức
khen thưởng nhằm
tôn vinh
các tổ
chức, cá
nhân
điển hình tiên tiến về bảo vệ môi trường, cho các dự án, nhiệm vụ bảo vệ
môi trường.
3. Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước cấp, tiền bồi
thường thiệt hại từ môi trường, phí bảo vệ môi trường, tiền phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực môi trường, các khoản tài trợ, đóng góp, ủy thác đầu tư của
các tổ
chức cá nhân trong và ngoài nước theo quy định
của pháp luật.
4. Đồng tài trợ, cho vay vốn các dự án môi trường phù hợp với các tiêu chí, chức năng của Quỹ với các tổ chức tài chính trong và ngoài nước, các Quỹ môi trường toàn cầu (GEP), Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, phục vụ cho các hoạt động bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật.
5. Tổ chức thẩm định, phê duyệt mức, thời gian và hình thức hỗ trợ tài
chính cho các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường sử dụng vốn đầu tư Quỹ theo
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
6. Nhận ký quỹ phục hồi môi trường
trong
khai thác khoáng sản với
các tổ
chức, cá nhân được phép khai thác khoáng
sản.
7. Tham gia điều phối, quản lý tài chính các chương trình, dự án bảo vệ môi trường trọng điểm theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và quyết
định của cấp có thẩm quyền.
8.Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
9. Quản lý vốn, tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật.
IV. Quyền hạn của Quỹ
1. Tổ chức cơ quan điều hành và các đơn vị nghiệp vụ hoạt động phù hợp
với quy chế, mục tiêu và các nhiệm vụ
được giao.
2. Kiểm tra định kỳ và đột xuất các đơn vị sử dụng vốn của Quỹ trong việc triển khai các hoạt động, nhiệm vụ và dự án bảo vệ môi trường; Quỹ có
quyền rút vốn vay,
đình chỉ tài trợ hoặc hỗ trợ
lãi suất vay đối với các chủ đầu tư
có sử dụng quỹ
môi trường vi phạm cam
kết với Quỹ hoặc vi phạm
các quy định của Nhà nước và khởi kiện các chủ đầu tư đó tới các cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
3. Được mời chuyên gia của các Sở, ngành và tổ chức có liên quan tham gia
Hội
đồng thẩm định các hoạt động, nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường xin tài trợ,
xin
hỗ trợ đầu tư và phục vụ cho các hoạt động khác của Quỹ.
4. Được sử dụng các khoản thu nhập để trang trải các chi phí trong quá trình
hoạt
động; được phân phối chênh lệch thu, chi tài chính để chi trả chế độ lương, thưởng, phúc lợi theo quy định của nhà nước.
5. Từ chối mọi yêu cầu của các tổ chức, cá nhân về cung cấp thông tin,
các nguồn lực của Quỹ nếu yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ; trong trường hợp tổ chức và cá nhân
nước
ngoài căn cứ pháp luật quốc tế để yêu cầu thì được cung cấp thông tin khi
có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Được trực tiếp quan hệ với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để
kêu gọi, thu hút, tiếp nhận tài
trợ hoặc huy động vốn bổ sung cho
Quỹ.
7. Được cử cán bộ, nhân viên của Quỹ đi công tác, học tập, tham quan, khảo sát ở trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật và của tỉnh.
V. Bộ máy
quản
lý và điều hành của Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ, gồm: Chủ tịch, Phó Chủ
tịch và các Ủy viên.
- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Phó
Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Các Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ là lãnh
đạo các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Nhà nước tỉnh
và Chi cục Bảo vệ môi trường.
Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế
độ theo quy định hiện hành của Nhà nước
và của tỉnh.
2. Ban Kiểm soát Quỹ, gồm: Trưởng
Ban
và các thành viên;
Trưởng Ban kiểm soát do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm và miễn nhiệm.
Thành viên Ban Kiểm soát
do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định theo
đề nghị của Trưởng Ban
kiểm soát; số
lượng thành viên Ban Kiểm soát không
quá 03 người;
Ban Kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo
quy định hiện hành của Nhà nước và của
tỉnh.
3. Văn phòng điều hành nghiệp vụ Quỹ, gồm: Giám đốc Quỹ, Phó Giám
đốc Quỹ, Kế toán trưởng và Bộ phận giúp
việc của Quỹ;
- Giám đốc Quỹ do Chủ tịch
Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường;
- Phó Giám đốc Quỹ
và Kế toán trưởng do
Chủ tịch Hội đồng quản lý
Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo
đề nghị của Giám đốc Quỹ;
- Bộ phận giúp việc của Quỹ do Giám đốc Quỹ quyết định sau khi có ý
kiến chấp thuận của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
Giám đốc, Phó giám
đốc và Kế toán Quỹ làm việc
theo chế độ kiêm nhiệm; Bộ phận giúp việc của Quỹ làm việc theo chế độ chuyên trách do Giám
đốc Quỹ đề xuất, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
Điều 3. Giao Sở
Tài nguyên và Môi trường phối hợp với
các Sở, ngành có liên quan xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Trưởng các Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Tài nguyên và MT (Để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, phó Văn phòng;
- Trung tâm Công báo;
- CV: Thư, Thụy, Dương;
- Lưu: VT, N.Chính (68B).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Lê Hồng Văn
|