BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
960/QĐ-BNN-TCTL
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
MÔ HÌNH MẪU TƯỚI, TIÊU HIỆN ĐẠI VÀ TIẾT KIỆM NƯỚC HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008; số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày
19/6/2009 của Quốc hội;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009;
83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư XDCT;
Căn cứ Quyết định số 2650/QĐ-BNN-KH ngày 21/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc cho phép lập dự án đầu tư và giao nhiệm vụ Chủ
đầu tư XDCT Dự án Xây dựng mô hình mẫu tưới, tiêu hiện đại và tiết kiệm nước
huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ;
Xét Tờ trình số 204/TTr-SNN ngày 29/10/2010 của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Phú Thọ đề nghị phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Xây dựng
mô hình mẫu tưới, tiêu hiện đại và tiết kiệm nước huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ,
kèm theo hồ sơ do Liên danh Viện Tài nguyên nước và môi trường Đông Nam Á -
Công ty Xây dựng và chuyển giao công nghệ thủy lợi lập;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Cục
trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình kèm theo Báo cáo thẩm định số
28/BC-TCTL-XDCB ngày 30/3/2011 của Tổng cục Thủy lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công
trình Xây dựng mô hình mẫu tưới, tiêu hiện đại và tiết kiệm nước huyện Yên Lập,
tỉnh Phú Thọ với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Xây dựng
mô hình mẫu tưới, tiêu hiện đại và tiết kiệm nước huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ
2. Địa điểm xây dựng: Các
xã Hưng Long, Thượng Long, Đồng Thịnh, Phúc Khánh và thị trấn Yên Lập, huyện
Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
3. Chủ đầu tư: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Thọ
4.
Tổ chức tư vấn lập dự án: Liên danh Viện
Tài nguyên nước và môi trường Đông Nam Á - Công ty Xây dựng và chuyển giao công
nghệ thủy lợi
5.
Chủ nhiệm lập dự án: TS. Nguyễn Đình Ninh
6.
Hình thức đầu tư: Sửa chữa, nâng cấp công
trình
7.
Mục tiêu, nhiệm vụ đầu tư xây dựng:
- Sửa chữa, nâng
cấp và xây dựng mới các công trình đảm bảo cấp nước tưới, tiêu chuẩn chủ động
cho 950 ha lúa, chè và các cây trồng khác thuộc 04 xã Phúc Khánh, Đồng Thịnh,
Hưng Long, Thượng Long và thị trấn Yên Lập, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.
- Xây dựng mô
hình mẫu tưới, tiêu hiện đại và tiết kiệm nước cho 100 ha lúa, 30 ha chè thuộc
xã Phúc Khánh; 100 ha lúa, 30 ha rau màu thuộc thị trấn Yên Lập.
8.
Các công trình và các chỉ tiêu thiết kế:
- Cấp công
trình:
+ Hồ Vông 2: Cấp
III
+ Các đập dâng:
Cấp V
- Tần suất lũ
thiết kế:
+ Hồ Vông 2: Thiết
kế: P = 1%; kiểm tra: P = 0,2%
+ Các công trình
tạm phục vụ thi công: P = 10%
+ Các đập dâng:
P = 2%
- Mức bảo đảm tưới:
P = 85%
- Hệ số tưới thiết
kế: Lúa: 1,22l/s/ha; chè: 0,57l/s/ha
9.
Các hạng mục công trình được duyệt:
9.1. Hồ
Vông 2:
Xây dựng mới hồ
Vông 2 có nhiệm vụ tưới cho khu tưới mẫu 100ha lúa và 30ha chè thuộc xã Phúc
Khánh với nội dung như sau:
9.1.1. Thông
số thiết kế:
Cao trình MNDBT
+151,7 m
Cao trình MNDGC
+153,3 m
Mực nước chết
+138,3 m
Dung tích hữu
ích
0,352x106 m3
Cao trình đỉnh đập
+154,0 m
Chiều cao đập Hđ
26,5 m
Chiều dài đập
275,0 m
Chiều rộng đỉnh
đập
5,0 m
9.1.2. Quy mô
và kết cấu:
- Đập đất: Hình
thức đập đất đồng chất, hệ số đầm chặt K ≥ 0,97, dung trọng γk ≥ 1,5
T/m3, hệ số thấm K = 1,1x10-5. Đỉnh đập được gia cố bằng
bê tông mác 200 đổ tại chỗ dày 10cm; xây dựng tường chắn sóng bằng BTCT M200,
cao 0,8m. Mái thượng lưu mtl = 3,0÷3,25 gia cố bằng các tấm bê tông
cốt thép M200 kích thước (2.0x2.0x0.1)m, phía dưới là lớp dăm sỏi dày 10 cm và
cát đệm đầm chặt dày 10 cm, bố trí cơ tại cao trình +144,0m. Mái hạ lưu mhl
= 2,75÷3,0, bố trí cơ tại cao trình +144,0 m, trên mái hạ lưu bố trí các rãnh
thoát nước xiên và trồng cỏ để bảo vệ mái; thiết bị tiêu thoát nước thân đập
bao gồm thiết bị thoát nước đứng kiểu ống khói bằng cát lọc kết hợp vải địa kỹ
thuật, thảm đá dăm, cát lọc tiêu thoát nước nằm ngang và lăng trụ đá tại chân
mái hạ lưu đập, cao trình đỉnh lăng trụ +132,00m, chiều rộng đỉnh lăng trụ B =
2,0m, hệ số mái m = 1,5.
- Cống lấy nước:
bố trí bên vai phải đập, hình thức cống chảy có áp, chiều dài L = 120,0m. Kết cấu
bằng ống thép, đường kính Ф500 dày 6mm bọc bê tông cốt thép M200. Cao trình đáy
cống +137,50m, kênh dẫn nước cửa vào cống kết cấu bê tông cốt thép M200. Sau cống
lắp van điều tiết và van sửa chữa, xây nhà van để quản lý vận hành.
- Tràn xả lũ: bố
trí tại vai trái đập, hình thức đập tràn đỉnh rộng chảy tự do, bề rộng ngưỡng B
= 15m; cao trình ngưỡng tràn +151,70m; kết cấu bằng bê tông cốt thép M200. Sau
tràn bố trí dốc nước bằng BTCT M200, chiều dài L = 110m, bề rộng 8÷15m, sau dốc
nước làm bể tiêu năng và kênh xả. Kết cấu bể tiêu năng BTCT M200, kênh xả nước
gia cố bằng rọ đá 1x2x0,5m.
- Đường ống dẫn
nước: kết cấu ống bằng nhựa HDPE, đường kính ống Ф200-300mm, cao trình đầu ống
+137,00m. Chiền dài tuyến 2710 m.
9.2. Hồ Đồng
Trũng, xã Đồng Thịnh:
9.2.1. Thông
số thiết kế:
Cao trình MNDBT
+87,0 m
Cao trình đỉnh đập
+88,0 m
Chiều cao đập Hđ
3,0 m
Chiều dài đập
+87,0 m
Chiều rộng đỉnh
đập
6,0 m
9.2.2. Giải
pháp sửa chữa, nâng cấp:
- Đập đất: Hình
thức đập đất đồng chất, đất đắp đầm chặt K ≥ 0,95, dung trọng γk ≥
1,5 T/m3, hệ số thấm K = 1,1x10-5, chiều dài đỉnh đập L = 92m, chiều
rộng đỉnh đập B = 6,0m, cao trình đỉnh đập +88,0m. Đỉnh đập gia cố bằng bê tông
M200, dày 2,0m. Hệ số mái thượng, hạ lưu m = 2,0; gia cố mái thượng lưu bằng
các tấm bê tông cốt thép M200 kích thước (2x2x0,1)m.
- Cống lấy nước:
bố trí tại vai phải đập, hình thức cống tròn Ф500mm, kết cấu cống BTCT M200.
Cao trình đáy cống +86,90m. Sau cống là bể xả, cao trình đáy bể +86,34m; kết cấu
bê tông M150 dày 15cm. Nối tiếp sau bể xả là kênh dẫn, chiều rộng đáy kênh b =
0,5m gia cố bằng đá xây M100.
- Tràn xả lũ:
Tràn rộng 3,0m; cao trình ngưỡng tràn +87,0m; kết cấu bằng BTCT 200 dày 0,3m.
9.3. Các đập
dâng:
9.3.1. Các thông
số thiết kế:
Đơn
vị: m
Thông
số
|
Đập
Lóng, xã Thượng Long
|
Đập
Phai Làng, xã Đồng Thịnh
|
Đập
Đảng, xã Thượng Long
|
Đập
Lóng, xã Đồng Thịnh
|
Đập
Cả, thị trấn Yên Lập
|
Hình thức sửa chữa
|
Sửa
chữa
|
Làm
lại đập tràn
|
Làm
lại đập tràn
|
Làm
lại đập tràn
|
Sửa
chữa
|
Cao trình đỉnh tràn
|
+79,5
|
+66,8
|
+77,0
|
+63,5
|
+65,05
|
Cao trình đỉnh đập đất
|
+81,8
|
+68,8
|
+79,2
|
+64,7
|
+68,05
|
Chiều dài ngưỡng tràn
|
27,5
|
30,0
|
30,0
|
9,0
|
25,0
|
Chiều cao đập tràn
|
3,3
|
5,1
|
4,2
|
4,0
|
3,9
|
Chiều rộng đỉnh đập
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
Cống lấy nước
|
Sử
dụng lại cống cũ, bổ sung dàn van
|
Làm
lại cống lấy nước
|
Làm
lại cống lấy nước
|
Làm
lại cống lấy nước
|
Sử
dụng lại cống cũ, bổ sung dàn van
|
9.3.2. Kết cấu:
Các đập dâng có
hình thức đập tràn đỉnh rộng. Đập sửa chữa được bọc lớp BTCT M200 dày 30cm; đập
làm lại có kết cấu lõi bằng bê tông M150, ngoài bọc BTCT M200 dày 30cm; kết cấu
bể tiêu năng bằng BTCT M200.
9.4. Cầu
máng kết hợp cầu giao thông, thị trấn Yên Lập:
- Cầu giao
thông: Tải trọng thiết kế H18, dài L = 45,0m, chiều rộng cầu B = 6,5m. Kết cấu
phần trên: mặt cắt ngang cầu gồm 4 dầm bản bằng BTCT M300, chiều cao dầm h =
0,9m; lớp phủ mặt cầu bằng BT M300 dày 6cm; lan can tay vịn bằng thép mạ kẽm. Kết
cấu phần dưới: trụ cầu kiểu chữ I, kết cấu BTCT M250 đặt trên nền móng cọc
BTCT.
- Ống dẫn nước:
đặt ở mép trụ cầu, kết cấu ống thép Ф400
9.5. Các
khu tưới mẫu:
9.5.1. Khu tưới
mẫu lúa thị trấn Yên Lập và Phúc Khánh:
Khu tưới được
chia thành các tiểu khu với quy mô từ 6 ÷ 10ha, kích thước 200m x (300÷500)m
tùy thuộc vào địa hình cụ thể. Trong mỗi tiểu khu được phân thành các lô nhỏ với
quy mô 0,3ha có kích thước 30mx100m.
- Bố trí hệ thống
kênh tưới và tiêu cho từng tiểu khu và các lô trong khu tưới mẫu, kết cấu kênh
tưới bằng bê tông M200, kênh tiêu có kết cấu kênh đất.
Mặt cắt thiết kế
kênh tưới, tiêu cho tiểu khu: Kênh tưới: bxh = 0,4x0,5m; kênh tiêu: Kênh hình
thang, chiều rộng đáy kênh b = 1,5m; mái m = 1,5.
Mặt cắt thiết kế
kênh tưới, tiêu cho các lô: Kênh tưới: bxh = 0,25x0,35m; kênh tiêu: Kênh hình
thang, chiều rộng đáy kênh b = 0,5m; mái m = 1,0.
- Đường nội đồng
dọc theo tiểu khu: L = 100m; Bề rộng B = 3m; Kết cấu BT M150 dầy 12cm.
- Đường nội đồng
dọc theo các lô: L = 300m; Bề rộng B = 2m; Kết cấu BT M150 dày 12cm.
9.5.2. Khu tưới
mẫu rau mầu thị trấn Yên Lập:
Khu tưới được
chia thành các lô nhỏ với quy mô 0,3ha có kích thước 25x120m
Trong các lô bố
trí các luống tưới để phù hợp với việc canh tác rau màu và thiết bị tưới. Chiều
dài các luống tưới là 25m, các luống tưới cách nhau 4m.
Tại mỗi lô bố
trí một ống chính bằng nhựa HDPE D40mm dài 120m. Đầu tuyến ống nối với máy bơm
tạo áp lấy nước từ bể chứa trung gian có dung tích 20m3. Nước được dẫn
từ hệ thống kênh tưới đến các bể trung gian thông qua hệ thống kênh hở.
Trên tuyến ống
chính bố trí các đầu chờ nước có lắp van và một bộ phận tháo lắp nhanh.
Dọc theo các luống
tưới bố trí 01 ống nhánh bằng HDPE D32mm.
9.5.3. Khu tưới
mẫu chè xã Phúc Khánh:
Khu tưới được
chia thành các lô nhỏ với quy mô 0,5ha có kích thước 50mx100m. Trong các lô bố
trí các luống tưới phù hợp với việc canh tác rau màu và thiết bị tưới. Chiều
dài các luống tưới là 25m, khoảng cách giữa các luống 10m.
Tại mỗi lô bố
trí một ống chính bằng nhựa HDPE D40mm dài 100m. Đầu tuyến ống nối với máy bơm
tạo áp. Đầu tuyến ống chính này nối với các tuyến đường ống dẫn nước từ bể chứa
chính có dung tích 180m3.
Dọc theo các luống
tưới bố trí 01 ống nhánh bằng ống HDPE D15mm có gắn 1 vòi phun điều chỉnh được
lưu lượng ở đầu ống.
Hệ thống đường ống
nội đồng đường kính từ Ф21 đến Ф75;
Hệ thống vòi tưới
phun mưa cầm tay sử dụng vòi có áp lực yêu cầu từ 0.5atm đến 2atm, bán kính tưới
từ 10m đến 15m.
9.6. Hệ thống
kênh, đường giao thông và khu quản lý vận hành:
9.6.1. Kênh dẫn
nước trong vùng dự án: Nâng cấp toàn bộ hệ thống kênh trong khu vực từ kênh đất
thành kênh bê tông.
- Hệ thống kênh
xã Đồng Thịnh: dài 1.019m, kết cấu kênh bê tông M200; mặt cắt kênh 0,3x0,4m
- Hệ thống kênh
thị trấn Yên Lập: dài 3.045m, kết cấu kênh bê tông M200; mặt cắt kênh 0,3x0,5m
9.6.2. Hệ thống
đường giao thông:
- Nâng cấp các
tuyến đường giao thông nông thôn tại các xã Đồng Thịnh, thị trấn Yên Lập, xã
Phúc Khánh, nền đường rộng từ 3 ÷ 6m; kết cấu bê tông M250, dày 20cm, đệm lớp cấp
phối đá dăm dày 15cm.
- Xã Đồng Thịnh:
Tổng chiều dài 1.861m, nền đường 3,5m; mặt đường 3,0m; kết cấu bê tông M250 dày
20cm, đệm lớp cấp phối đá dăm dày 15cm.
- Thị trấn Yên Lập:
Đường cấp V miền núi, tổng chiều dài L = 2.231m; nền đường 6,5m; mặt đường
5,5m; kết cấu bê tông M250 dày 20cm, đệm lớp móng cấp phối đá dăm dày 15cm.
- Xã Phúc Khánh:
Tổng chiều dài 4.623m, nền đường rộng từ 3 ÷ 6m; kết cấu bê tông M250, dày
20cm,
9.6.3. Nhà quản
lý vận hành: Xây dựng 07 nhà quản lý vận hành trong hệ thống để quản lý vận
hành, bảo vệ các công trình đầu mối và các khu tưới, gồm:
- 04 nhà quản lý
tại 4 khu tưới mẫu.
- 02 nhà điều
hành tại 2 đầu mối: Vông II, Thông Chim
9.6.4. Hệ thống
điều hành và các phương tiện cần thiết cho văn phòng trạm:
- Trang bị hệ thống
đo đạc, thu thập và truyền số liệu từ 3 công trình đầu mối chính trong hệ thống
là: Hồ Thượng Long, hồ Vông 2 và đập Thông chim về trạm quản lý KTCTTL Yên Lập.
- Xây dựng phần
mềm giám sát và quản lý hệ thống thủy lợi khu vực 4 xã và thị trấn Yên Lập.
- Thiết bị văn
phòng: máy tính, điện thoại cố định tại trạm và 3 công trình đầu mối.
- Phụ kiện để thực
hiện đo đạc, thu thập và truyền số liệu: Thiết bị đo mưa tự động, hệ thống Pin
mặt trời cung cấp năng lượng, hệ thống chống sét bảo vệ …
10.
Tổng mức đầu tư:
Tổng mức đầu tư
được duyệt là: 232.683.000.000 đồng (Hai trăm ba mươi hai tỷ, sáu trăm
tám mươi ba triệu đồng), chi tiết:
Đơn
vị: đồng
1
|
Chi phí xây dựng
|
168.069.000.000
|
2
|
Chi phí thiết bị
|
5.721.000.000
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
|
2.438.000.000
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
17.449.000.000
|
5
|
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng
|
19.557.000.000
|
6
|
Chi phí khác
|
4.017.000.000
|
7
|
Dự phòng
|
21.153.000.000
|
Nguồn vốn: Ngân
sách do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
11.
Diện tích sử dụng đất:
- Diện tích sử dụng
đất vĩnh viễn: 28,1 ha
- Diện tích sử dụng
đất tạm thời: 4 ha
- Số hộ di dời,
tái định cư: 12 hộ
12.
Hiệu quả kinh tế: Hệ số nội hoàn: EIRR =
12,63%
13.
Các bước thiết kế: Thiết kế 2 bước gồm bước
thiết kế cơ sở và bước thiết kế bản vẽ thi công.
14.
Những vấn đề cần lưu ý trong giai đoạn sau:
- Chủ đầu tư tổ
chức lập phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư trình UBND tỉnh Phú Thọ thẩm
định, phê duyệt đảm bảo tiến độ.
- Thống nhất với
Sở Giao thông Phú Thọ về các thông số của cầu và đường giao thông trong Dự án
theo quy định.
- Cống lấy nước
của đập Vông 2 thiết kế theo quy định về an toàn đập;
15.
Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực
tiếp quản lý dự án.
16.
Thời gian thực hiện dự án: 05 năm kể từ
ngày khởi công.
17.
Phương án thực hiện dự án: Thiết kế, thi
công được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều
2. Phân giao nhiệm vụ:
1. Tổng cục Thủy
lợi chủ trì thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng công trình;
chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra Chủ đầu tư quản lý thực hiện dự án theo
đúng các quy định hiện hành.
2. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Phú Thọ thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ đầu tư,
chịu trách nhiệm quản lý thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành, bảo đảm
phục vụ sản xuất trong quá trình xây dựng.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục
Thủy lợi, Thủ trưởng các Cục, Vụ thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Phú Thọ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính (Vụ ĐT);
- UBND tỉnh Phú Thọ;
- Sở NN-PTNT Phú Thọ;
- Kho bạc NN tỉnh Phú Thọ;
- Vụ KH, Vụ TC;
- Cục QL XDCT;
- Lưu: VT, TCTL.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đào Xuân Học
|
PHỤ LỤC TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
DỰ ÁN XÂY DỰNG MÔ HÌNH MẪU TƯỚI, TIÊU HIỆN ĐẠI VÀ TIẾT
KIỆM NƯỚC HUYỆN YÊN LẬP, TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Quyết định số 960/QĐ-BNN-TCTL ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Hạng
mục
|
Kinh
phí (đ)
|
I
|
Chi phí xây dựng
|
168.069.000.000
|
1
|
Hệ thống công trình thị trấn
Yên Lập
|
34.688.000.000
|
1.1
|
Đường giao thông liên thôn, xã
|
8.763.000.000
|
1.2
|
Khu mẫu lúa thị trấn Yên Lập
|
16.774.000.000
|
1.3
|
Khu mẫu màu thị trấn Yên Lập
|
2.851.000.000
|
1.4
|
Nhà quản lý vận hành
|
608.000.000
|
1.5
|
Các công trình khác
|
5.692.000.000
|
2
|
Hệ thống công trình xã Phúc
Khánh
|
115.782.000.000
|
2.1
|
Hồ Vông 2
|
57.664.000.000
|
2.2
|
Khu mẫu lúa xã Phúc Khánh
|
33.881.000.000
|
2.3
|
Khu mẫu chè xã Phúc Khánh
|
12.522.000.000
|
2.4
|
Nhà quản lý vận hành
|
608.000.000
|
2.5
|
Đường giao thông liên thôn xã
Phúc Khánh
|
11.107.000.000
|
3
|
Hệ thống công trình xã Đồng
Thịnh
|
12.310.000.000
|
4
|
Hệ thống công trình xã Thượng
Long
|
4.858.000.000
|
5
|
Hệ thống công trình xã Hưng
Long
|
127.000.000
|
6
|
Nhà quản lý vận hành tại đầu
mối Thông Chim
|
304.000.000
|
II
|
Chi phí thiết bị
|
5.721.000.000
|
III
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
17.449.000.000
|
1
|
Khảo sát và chi phí lập thiết kế
giai đoạn DAĐT
|
9.972.000.000
|
2
|
Khảo sát và chi phí lập thiết kế
giai đoạn TKBVTC
|
5.138.000.000
|
3
|
Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và
khả thi dự án
|
67.000.000
|
4
|
Chi phí thẩm tra thiết kế
BVTC-TDT
|
225.000.000
|
5
|
Chi phí lập HSMT, PT đánh giá HS
dự thầu
|
143.000.000
|
6
|
Chi phí giám sát thi công
|
1.904.000.0000
|
IV
|
Chi phí quản lý dự án
|
2.438.000.000
|
V
|
Chi phí khác
|
4.017.000.000
|
1
|
Lệ phí thẩm định Dự án đầu tư
|
19.000.000
|
2
|
Lệ phí thẩm định TKCS
|
19.000.000
|
3
|
Chi phí bảo hiểm
|
1.142.000.000
|
4
|
Chi phí kiểm toán
|
116.000.000
|
5
|
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết
toán
|
96.000.000
|
6
|
Rà phá bom mìn vật nổ
|
625.000.000
|
7
|
Chi phí đào tạo, đánh giá mô hình
tưới, tiêu hiện đại
|
1.500.000.000
|
8
|
Chi phí khác
|
500.000.000
|
VI
|
Chi phí đền bù giải phóng mặt
bằng
|
19.557.000.000
|
VII
|
Chi phí dự phòng
|
21.153.000.000
|
|
Tổng mức đầu tư
|
232.683.000.000
|
(Hai trăm ba mươi hai tỷ, sáu
trăm tám mươi ba triệu đồng)