Quyết định 955/QĐ-BTNMT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu | 955/QĐ-BTNMT |
Ngày ban hành | 08/05/2008 |
Ngày có hiệu lực | 08/05/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Phạm Khôi Nguyên |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 955/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2008 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán
bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cục
Công nghệ thông tin là tổ chức trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, có chức năng giúp Bộ trưởng quản
lý, chỉ đạo về ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; tổ chức
thực hiện các dịch vụ công về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.
2. Cục Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
1. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách
về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
2.
Xây dựng,
trình Bộ trưởng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án,
đề án về ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ;
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng,
trình Bộ trưởng ban hành quy định về quản lý và cung cấp thông tin tài nguyên
môi trường thuộc phạm vi quản lý của Bộ; quy chế về xây dựng, quản lý, khai
thác và bảo trì cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và
môi trường theo quy định.
4.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng định mức,
đơn giá, quy định kỹ thuật đối với hoạt động ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin, bao gồm: các chuẩn dữ liệu chuyên ngành tài
nguyên và môi trường, phần mềm dùng chung, các dịch vụ trực tuyến, chính sách
an toàn và bảo mật thông tin.
5. Chỉ đạo, hướng
dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg ngày 06
tháng 10 năm 2004, các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, quy hoạch,
kế hoạch, đề án, dự án về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin có liên
quan.
6. Tổ chức xây dựng,
tích hợp, xử lý, quản lý và khai thác hệ thống cơ sở dữ liệu về tài
nguyên môi trường, bao gồm: cơ sở hạ tầng thông tin địa lý, thông tin đất đai,
thông tin tài nguyên khoáng sản, thông tin tài nguyên nước, thông tin môi trường,
thông tin khí tượng thuỷ văn, cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển quốc gia
và các thông tin khác trong nước và quốc tế có liên quan phục vụ công tác quản
lý nhà nước của Bộ.
7. Thu thập, xử
lý, lưu trữ thông tin theo phân cấp của Bộ, bao gồm: dữ liệu số của các loại bản đồ nền, bản đồ chuyên đề, tài
liệu điều tra cơ bản về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ phục
vụ việc thành lập cơ sở dữ liệu tài
nguyên và môi trường quốc gia.
8. Tham gia
xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, đề án, dự án phục vụ cải cách hành
chính và công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Bộ.
9.
Là đầu mối thường trực, chủ trì xây dựng cơ sở dữ liệu quốc
gia về tài nguyên và môi trường trong chương trình ứng dụng công nghệ thông tin
của Chính phủ.
10. Phối hợp với
các đơn vị thuộc Bộ xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên ngành của từng
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
11. Tổ
chức công bố thông tin về tài nguyên và môi trường trên các phương
tiện thông tin theo phân cấp của Bộ và quy định của pháp luật;
cung cấp thông tin, tư liệu tổng hợp về tài nguyên và môi trường cho cơ
quan nhà nước, tổ chức kinh tế, xã hội và các đối tượng khác theo quy định.
12. Tổ
chức xây dựng, quản lý và khai thác thư viện điện tử về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
13. Về
cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin:
a) Chủ trì tổ
chức nghiên cứu ứng dụng, thiết kế, lắp đặt hệ thống trang thiết bị thuộc cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin của Bộ;
b)
Quản lý, bảo trì mạng diện rộng của Bộ, bảo đảm việc kết nối giữa các cơ quan,
đơn vị trong ngành tài nguyên và môi trường, các địa phương với Bộ; là đầu mối
kết nối với mạng thông tin của Chính phủ, các Bộ, ngành và các tổ chức có liên
quan.
14.
Hướng dẫn trình tự, thủ tục xây dựng, quản lý và nghiệm thu các dự án ứng dụng
công nghệ thông tin trong trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; tham
gia thẩm định các đề án, dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn
vị thuộc Bộ và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
15.
Hỗ trợ các đơn vị thuộc Bộ trong công tác ứng dụng công nghệ thông tin; hướng dẫn
nghiệp vụ thông tin tư liệu đối với các đơn vị có chức năng thông tin tư liệu,
công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Bộ và Sở Tài nguyên và Môi trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
16.
Tham gia phân bổ các nguồn vốn sử dụng cho hoạt động phát triển và ứng dụng
công nghệ thông tin.
17. Thực hiện chuyển giao công nghệ và các dịch vụ về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; tư vấn xây dựng, thẩm định, giám sát các dự án về công nghệ thông tin; phát triển các sản phẩm về công nghệ thông tin; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về công nghệ thông tin theo phân cấp của Bộ và theo quy định của pháp luật.