ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 951/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 28
tháng năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT THAY THẾ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
793/QĐ-UBND ngày 27/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt
Danh mục thực hiện cắt giảm thời hạn giải quyết thủ tục hành chính lĩnh
vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 74 /TTr-SLĐTBXH ngày
23/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt thay thế 02 quy trình nội bộ trong giải quyết
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn.
(Có Danh mục và Quy trình nội
bộ chi tiết kèm theo)
Điều 2.
Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội trên cơ sở quy trình nội bộ được phê duyệt tại Quyết
định này xây dựng, cập nhập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quy trình nội bộ của các thủ tục
hành chính sau hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực gồm:
số thứ tự 01 và 02 Phần I Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số
1359/QĐ-UBND ngày 28/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn về công bố Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải
quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Bảo
trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- C, PCVP UBND tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, TTPVHCC (HVT).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 28/5/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng
Sơn)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC XÂY DỰNG QUY TRÌNH NỘI
BỘ THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA (02 TTHC)
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
01
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo thường xuyên hàng năm
|
|
02
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo thường xuyên hàng năm
|
|
Phần II
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
- Thủ tục hành chính: TTHC
- Ủy ban nhân dân: UBND
- Bộ phận một cửa: BPMC
- Công chức chuyên môn: CCCM
* Nhóm 02
TTHC
- Công nhận
hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm
- Công nhận
hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm
1.1 Trường hợp không có
khiếu nại về kết quả rà soát được niêm yết, thông báo công khai.
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
10 ngày
(Thời gian thực hiện theo
quy định: 15 ngày; thời gian đã cắt giảm: 05 ngày)
Số TT
|
Trình tự thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
B1
|
- Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ,
ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Nhập hồ sơ điện tử.
- Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo
UBND cấp xã.
|
Công chức BPMC cấp xã
|
0,5 ngày
|
B2
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
0,5 ngày
|
B3
|
Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu, thông báo cho cá nhân/tổ chức nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ cần giải
trình và bổ sung thêm, thông báo cho cá nhân/tổ chức.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Thực hiện các bước tiếp theo quy định.
|
CCCM cấp xã
|
0,5 ngày
|
B4
|
Thu thập thông tin hộ gia
đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
|
Chủ tịch UBND cấp xã, Ban chỉ đạo rà soát cấp xã, Trưởng thôn và rà
soát viên, CCMC cấp xã
|
01 ngày
|
B5
|
Tổ chức họp dân để thống nhất
kết quả rà soát
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, CCCM cấp xã, Trưởng thôn, Bí thư Chi bộ
thôn, đoàn thể, rà soát viên, một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia
đình khác, đại diện MTTQVN cấp xã
|
01 ngày
|
B6
|
Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn
và trụ sở UBND cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có)
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, CCCM cấp xã
|
03 ngày làm việc
|
B7
|
Tổng hợp, lập danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã xem xét
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, CCCM cấp xã
|
1,5 ngày
|
B8
|
Quyết định công nhận danh
sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do đối với
trường hợp không đủ điều kiện theo quy định.
|
Chủ tịch UBND cấp xã, CCCM cấp xã
|
01 ngày
|
B9
|
Vào số, đóng dấu, chuyển kết
quả cho CCCM xã.
|
Văn thư UBND cấp xã
|
0,5 ngày
|
B10
|
Cập nhật kết quả lên hệ thống
phần mềm và bàn giao kết quả cho bộ phận trả kết quả
|
CCCM cấp xã
|
0,5 ngày
|
B11
|
- Trả kết quả giải quyết.
- Thống kê, theo dõi.
|
Công chức BPMC cấp xã
|
Không tính thời gian
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
10 ngày
|
1.2. Trường hợp có khiếu
nại về kết quả rà soát được niêm yết, thông báo công khai.
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
10 ngày
(Thời gian thực hiện theo quy
định: 15 ngày; thời gian đã cắt giảm: 05 ngày)
Số TT
|
Trình tự thực hiện
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
B1
|
- Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ,
ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả. Nhập hồ sơ điện tử.
- Chuyển hồ sơ cho lãnh đạo
UBND cấp xã.
|
Công chức BPMC cấp xã
|
0,25 ngày
|
B2
|
Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo UBND cấp xã
|
0,25 ngày
|
B3
|
Thẩm định hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu, thông báo cho cá nhân/tổ chức nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ cần giải trình
và bổ sung thêm, thông báo cho cá nhân/tổ chức.
- Trường hợp, hồ sơ đáp ứng
yêu cầu: Thực hiện các bước tiếp theo quy định.
|
CCCM cấp xã
|
0,5 ngày
|
B4
|
Thu thập thông tin hộ gia
đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình
|
Chủ tịch UBND cấp xã, Ban chỉ đạo rà soát cấp xã, Trưởng thôn và rà
soát viên, CCCM cấp xã
|
0,5 ngày
|
B5
|
Tổ chức họp dân để thống nhất
kết quả rà soát
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, CCCM cấp xã, Trưởng thôn, Bí thư Chi bộ
thôn, đoàn thể, rà soát viên, một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia
đình khác, đại diện MTTQVN cấp xã
|
0,5 ngày
|
B6
|
Niêm yết công khai kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn
và trụ sở UBND cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có)
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, CCCM cấp xã
|
03 ngày làm việc
|
B7
|
Khi có khiếu nại của người
dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng
quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được khiếu nại
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, CCCM cấp xã
|
0,5 ngày làm việc (theo quy định không quá 07 ngày làm việc)
|
B8
|
Niêm yết công khai kết quả
phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, CCCM cấp xã
|
03 ngày làm việc
|
B9
|
Tổng hợp, lập danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã xem xét
|
Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã, CCCM cấp xã
|
0, 5 ngày
|
B10
|
Quyết định công nhận danh
sách hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do đối với
trường hợp không đủ điều kiện theo quy định.
|
Chủ tịch UBND cấp xã, CCCM cấp xã
|
0,5 ngày
|
B11
|
Vào số, đóng dấu, chuyển kết
quả cho CCCM xã
|
Văn thư UBND cấp xã
|
0,25 ngày
|
B12
|
Cập nhật kết quả lên hệ thống
phần mềm và bàn giao kết quả cho bộ phận trả kết quả
|
CCCM cấp xã
|
0,25 ngày
|
B13
|
- Trả kết quả giải quyết;
- Thống kê, theo dõi;
|
Công chức BPMC cấp xã
|
Không tính thời gian
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
10 ngày
|