ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
95/2021/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
30 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC II KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
16/2019/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 3 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, VÙNG THU, QUẢN LÝ HỌC PHÍ ĐỐI
VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC
PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP TỪ NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 69/2016/QĐ- UBND NGÀY 29/9/2016
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ
giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo
dục, đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016
- 2020;
Căn cứ Quyết định số
596/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều
2 Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ,
phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu
vực III, khu vực II, Khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Công văn số
269/LĐTBXH-VPQGGN ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội năm
2021;
Căn cứ Nghị quyết số
11/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
quy định sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 ban hành theo Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định về mức
thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Nghị quyết số
14/2021/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận
về việc kéo dài thời hạn áp dụng Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8
năm 2016 và Nghị quyết số 11/2018/NQ- HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3370/TTr-SGDĐT ngày 27 tháng 12 năm
2021 và Báo cáo thẩm định số 2912/BC-STP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Sở
Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung Phụ lục II kèm theo Quyết định số
16/2019/QĐ- UBND ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số 69/2016/QĐ-UBND ngày
29 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận (Phụ lục kèm theo
Quyết định này).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các địa phương triển khai thực hiện Quyết
định này đảm bảo chặt chẽ, phù hợp, hiệu quả và đúng quy định.
2. Các cơ quan, địa phương, đơn
vị chủ động điều chỉnh vùng 3 đối với các xã, thôn đặc biệt khó khăn thành vùng
1 hoặc vùng 2 hoặc ngược lại tương ứng tại từng địa bàn đảm bảo phù hợp quy định
hiện hành của Nhà nước; cụ thể như sau:
a) Các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo sau khi được cấp có thẩm quyền công nhận lên
phường, thị trấn hoặc đạt chuẩn nông thôn mới, thôi hưởng chính sách áp dụng đối
với xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo kể từ ngày Quyết định
của cấp thẩm quyền công nhận có hiệu lực.
b) Các xã khu vực III nếu được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới sẽ thôi hưởng các chính sách áp dụng đối với
xã khu vực III kể từ ngày Quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận xã đạt chuẩn
nông thôn mới có hiệu lực.
3. Trường hợp các cơ quan có thẩm
quyền của Nhà nước có văn bản thay đổi hoặc điều chỉnh thôn đặc biệt khó khăn,
khu vực III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn
vùng bãi ngang ven biển hoặc một số địa bàn chuyển thành khu vực đô thị. Giao Sở
Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan chủ động theo dõi,
cập nhật, kịp thời tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh các vùng thu học phí phù hợp với
quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 09 tháng 01 năm 2022.
2. Thời gian thực hiện: từ năm
học 2021 - 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
PHỤ LỤC
VÙNG THU HỌC PHÍ CÁC CẤP HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 95/2021/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Tên xã, phường
|
Các thị trấn, xã, phường, thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
|
Vùng 1 (Thành thị)
|
Vùng 2 (Nông thôn)
|
Vùng 3 (Miền núi, vùng bãi ngang, vùng có điều kiện KTXH đặc biệt
khó khăn)
|
1
|
I. Thành
phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
|
|
|
2
|
16 xã, phường
|
1. Phường Bảo An
|
1. Thôn Phú Thọ
|
|
3
|
2. Phường Đô Vinh
|
4
|
3. Phường Phước Mỹ
|
5
|
4. Phường Phủ Hà
|
6
|
5. Phường Thanh Sơn
|
7
|
6. Phường Mỹ Hương
|
8
|
7. Phường Kinh Dinh
|
9
|
8. Phường Tấn Tài
|
10
|
9. Phường Đài Sơn
|
11
|
10. Phường Đạo Long
|
12
|
11. Xã Thành Hải
|
13
|
12. Phường Văn Hải
|
14
|
13. Phường Mỹ Hải
|
15
|
14. Phường Đông hải
|
16
|
15. Phường Mỹ Đông
|
17
|
16. Phường Mỹ Bình
|
18
|
II. Huyện
Bác Ái
|
|
|
|
19
|
1. Xã Phước Bình
|
|
|
1. Thôn Bạc Rây 1
|
20
|
(06 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Bạc Rây 2
|
21
|
|
|
|
3. Thôn Bố Lang
|
22
|
|
|
|
4. Thôn Hành Rạc 2
|
23
|
|
|
|
5. Thôn Hành Rạc 1
|
24
|
|
|
|
6. Thôn Gia É
|
25
|
2. Xã Phước Chính
|
|
|
1. Thôn Suối Rớ
|
26
|
(03 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Suối Khô
|
27
|
|
|
|
3. Thôn Núi Rây
|
28
|
3. Xã Phước Đại
|
|
|
1. Thôn Tà Lú 2
|
29
|
(05 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Tà Lú 3
|
30
|
|
|
|
3. Thôn Ma Hoa
|
31
|
|
|
|
4. Thôn Châu Đắc
|
32
|
|
|
|
5. Thôn Tà Lú 1
|
33
|
4. Xã Phước Hòa
|
|
|
1. Thôn Tà Lọt
|
34
|
(02 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Chà Panh
|
35
|
5. Xã Phước Tân
|
|
|
1. Thôn Đá Trắng
|
36
|
(03 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Ma Ty
|
37
|
|
|
|
3. Thôn Ma Lâm
|
38
|
6. Xã Phước Thắng
|
|
|
1. Thôn Chà Đung
|
39
|
(04 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Ma Oai
|
40
|
|
|
|
3. Thôn Ma Ty
|
41
|
|
|
|
4. Thôn Ha Lá Hạ
|
42
|
7. Xã Phước Thành
|
|
|
1. Thôn Ma Nai
|
43
|
(05 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Ma Dú
|
44
|
|
|
|
3. Thôn Ma Rớ
|
45
|
|
|
|
4. Thôn Suối Lỡ
|
46
|
|
|
|
5. Thôn Đá Ba Cái
|
47
|
8. Xã Phước Tiến
|
|
|
1. Thôn Trà Co 1
|
48
|
(06 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Trà Co 2
|
49
|
|
|
|
3. Thôn Suối Đá
|
50
|
|
|
|
4. Thôn Đá Bàn
|
51
|
|
|
|
5. Thôn Suối Rua
|
52
|
|
|
|
6. Thôn Mã Tiền
|
53
|
9. Thôn Phước Trung
|
|
|
1. Thôn Rã Giữa
|
54
|
(04 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Tham Dú
|
55
|
|
|
|
3. Thôn Đồng Dày
|
56
|
|
|
|
4. Thôn Rã Trên
|
57
|
III. Huyện
Ninh Sơn
|
|
|
|
58
|
1. Xã Mỹ Sơn
|
|
|
1. Thôn Mỹ Hiệp
|
59
|
(06 Thôn,Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Nha Húi
|
60
|
|
|
|
3. Thôn Phú Thạnh
|
61
|
|
|
|
4. Thôn Phú Thuỷ
|
62
|
|
|
|
5. Thôn Phú Thuận
|
63
|
|
|
|
6. Thôn Tân Mỹ
|
64
|
2. Xã Lâm Sơn
|
|
1. Thôn Lâm Hòa
|
|
65
|
(10 Thôn)
|
|
2. Thôn Lâm Bình
|
|
66
|
|
|
3. Thôn Lâm Phú
|
|
67
|
|
|
4. Thôn Lâm Quý
|
|
68
|
|
|
5. Thôn Tân Bình
|
|
69
|
|
|
6. Thôn Gòn 1
|
|
70
|
|
|
7. Thôn Tầm Ngân 1
|
|
71
|
|
|
8. Thôn Tầm Ngân 2
|
|
72
|
|
|
9. Thôn Lập Lá
|
|
73
|
|
|
10. Thôn Gòn 2
|
|
74
|
3. Xã Lương Sơn
|
|
1. Thôn Trà Giang 1
|
|
75
|
(06 Thôn)
|
|
2. Thôn Trà Giang 3
|
|
76
|
|
|
3. Thôn Tân Lập 1
|
|
77
|
|
|
4. Thôn Tân Lập 2
|
|
78
|
|
|
5. Thôn Trà Giang 4
|
|
79
|
|
|
6. Thôn Trà Giang 2
|
|
80
|
4. Xã Quảng Sơn
|
|
1. Thôn La Vang 1
|
1. Thôn Lương Giang
|
81
|
(09 Thôn)
|
|
2. Thôn La Vang 2
|
|
82
|
|
|
3. Thôn Hạnh Trí 1
|
|
83
|
|
|
4. Thôn Hạnh Trí 2
|
|
84
|
|
|
5. Thôn Thạch Hà 1
|
|
85
|
|
|
6. Thôn Thạch Hà 2
|
|
86
|
|
|
7. Thôn Triệu Phong 1
|
|
87
|
|
|
8. Thôn Triệu Phong 2
|
|
88
|
5. Xã Hòa Sơn
|
|
1. Thôn Tân Bình
|
1. Thôn Tân Định
|
89
|
(06 Thôn)
|
|
2. Thôn Tân Hiệp
|
|
90
|
|
|
3. Thôn Tân Tiến
|
|
91
|
|
|
4. Thôn Tân Lập
|
|
92
|
|
|
5. Thôn Tân Hòa
|
|
93
|
6. Xã Ma Nới
|
|
|
1. Thôn Ú
|
94
|
(06 Thôn;Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Hà Dài
|
95
|
|
|
|
3. Thôn Do
|
96
|
|
|
|
4. Thôn Tà Nôi
|
97
|
|
|
|
5. Thôn Gia Rót
|
98
|
|
|
|
6. Thôn Gia Hoa
|
99
|
7. Thị trấn Tân Sơn
|
|
|
|
100
|
(08 Khu phố)
|
Khu phố 1,2,3,4,5,6,7,8
|
|
|
101
|
8. Xã Nhơn Sơn
|
|
1. Thôn Đắc Nhơn 1
|
1.Thôn Láng Ngựa
|
102
|
(10 Thôn)
|
|
2. Thôn Đắc Nhơn 2
|
2. Thôn Núi Ngỗng
|
103
|
|
|
3. Thôn Đắc Nhơn 3
|
|
104
|
|
|
4. Thôn Lương Cang 1
|
|
105
|
|
|
5. Thôn Lương Cang 2
|
|
106
|
|
|
6. Thôn Lương Tri
|
|
107
|
|
|
7. Thôn Nha Hố 1
|
|
108
|
|
|
8. Thôn Nha Hố 2
|
|
109
|
IV. Huyện
Thuận Bắc
|
|
|
|
110
|
1. Xã Lợi Hải
|
|
1. Thôn Kiền Kiền 1
|
1. Thôn Suối Đá
|
111
|
(06 Thôn)
|
|
2. Thôn Ấn Đạt
|
2. Thôn Kiền Kiền 2
|
112
|
|
|
3. Thôn Bà Râu 1
|
|
113
|
|
|
4. Thôn Bà Râu 2
|
|
114
|
2. Xã Công Hải
|
|
1 Thôn Bình Tiên
|
1. Thôn Suối Vang
|
115
|
(09 Thôn)
|
|
2. Thôn Giác Lan
|
|
116
|
|
|
3. Thôn Suối Giếng
|
|
117
|
|
|
4. Thôn Hiệp Kiết[1]
|
|
118
|
|
|
5. Thôn Xóm Đèn
|
|
119
|
|
|
6. Thôn Kà Rôm
|
|
120
|
|
|
7. Thôn Ba Hồ
|
|
121
|
3. Xã Phước Kháng
|
|
|
1. Thôn Đá Liệt
|
122
|
(05 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Cầu Đá
|
123
|
|
|
|
3. Thôn Đá Mài Trên
|
124
|
|
|
|
4. Thôn Đá Mài Dưới
|
125
|
|
|
|
5. Thôn Suối Le
|
126
|
4. Xã Phước Chiến
|
|
|
1. Thôn Đầu Suối A
|
127
|
(05 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Đầu Suối B
|
128
|
|
|
|
3. Thôn Động Thông
|
129
|
|
|
|
4. Thôn Ma Trai
|
130
|
|
|
|
5. Thôn Tập Lá
|
131
|
5. Xã Bắc Sơn
|
|
|
1. Thôn Xóm Bằng
|
132
|
(04 Thôn Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Xóm Bằng 2
|
133
|
|
|
|
3. Thôn Bĩnh Nghĩa
|
134
|
|
|
|
4. Thôn Láng Me
|
135
|
6. Xã Bắc Phong
|
|
1. Thôn Ba Tháp
|
|
136
|
(03 Thôn)
|
|
2. Thôn Mỹ Nhơn
|
|
137
|
|
|
3. Thôn Gò Sạn
|
|
138
|
V. Huyện
Ninh Hải
|
|
|
|
139
|
1. Thị trấn Khánh Hải
|
1. KP Ninh Chữ 1
|
1. KP Cà Đú
|
|
140
|
(10 Khu phố)
|
2. KP Ninh Chữ 2
|
|
|
141
|
|
3. KP Khánh Chữ 1
|
|
|
142
|
|
4. KP Khánh Chữ 2
|
|
|
143
|
|
5. KP Khánh Giang
|
|
|
144
|
|
6. KP Khánh Sơn 1
|
|
|
145
|
|
7. KP Khánh Sơn 2
|
|
|
146
|
|
8. KP Khánh Tân
|
|
|
147
|
|
9. KP Khánh Hiệp
|
|
|
148
|
2. Xã Tri Hải
|
|
1. Thôn Khánh Tường
|
|
149
|
(05 Thôn)
|
|
2. Thôn Tri Thuỷ 1
|
|
150
|
|
|
3. Thôn Tri Thuỷ 2
|
|
151
|
|
|
4. Thôn Tân An
|
|
152
|
|
|
5. Thôn Khánh Hội
|
|
153
|
3. Xã Hộ Hải
|
|
1. Thôn Đá Bắn
|
|
154
|
(04 Thôn)
|
|
2. Thôn Gò Gũ
|
|
155
|
|
|
3. Thôn Hộ Diêm
|
|
156
|
|
|
4. Thôn Lương Cách
|
|
157
|
4. Xã Nhơn Hải
|
|
1. Thôn Khánh Tân
|
|
158
|
(06 Thôn)
|
|
2. Thôn Mỹ Tường 1
|
|
159
|
|
|
3. Thôn Mỹ Tường 2
|
|
160
|
|
|
4. Thôn Khánh Nhơn 1
|
|
161
|
|
|
5. Thôn Khánh Nhơn 2
|
|
162
|
|
|
6. Thôn Khánh Phước
|
|
163
|
5. Xã Vĩnh Hải
|
|
1. Thôn Mỹ Hòa
|
1. Thôn Đá Hang
|
164
|
(05 Thôn, xã Bãi ngang - Đã đạt
chuẩn NTM)
|
|
2. Thôn Thái An
|
|
165
|
|
|
3. Thôn Vĩnh Hy
|
|
166
|
|
|
4. Thôn Cầu Gãy
|
|
167
|
6. Xã Thanh Hải
|
|
1. Thôn Mỹ Hiệp
|
|
168
|
(04 Thôn)
|
|
2. Thôn Mỹ Tân 1
|
|
169
|
|
|
3. Thôn Mỹ Tân 2
|
|
170
|
|
|
4. Thôn Mỹ Phong
|
|
171
|
7. Xã Xuân Hải
|
|
1. Thôn An Hòa
|
|
172
|
(09 Thôn)
|
|
2. Thôn Thành Sơn
|
|
173
|
|
|
3. Thôn An Xuân 1
|
|
174
|
|
|
4. Thôn An Xuân 2
|
|
175
|
|
|
5. Thôn An Xuân 3
|
|
176
|
|
|
6. Thôn An Nhơn
|
|
177
|
|
|
7. Thôn Phước Nhơn 1
|
|
178
|
|
|
8. Thôn Phước Nhơn 2
|
|
179
|
|
|
9. Thôn Phước Nhơn 3
|
|
180
|
8. Xã Phương Hải
|
|
1. Thôn Phương Cựu 1
|
|
181
|
(03 Thôn)
|
|
2. Thôn Phương Cựu 2
|
|
182
|
|
|
3. Thôn Phương Cựu 3
|
|
183
|
9. Xã Tân Hải
|
|
1. Thôn Gò Thao
|
|
184
|
(04 Thôn)
|
|
2. Thôn Gò Đền
|
|
185
|
|
|
3. Thôn Thủy Lợi
|
|
186
|
|
|
4. Thôn Hòn Thiêng
|
|
187
|
V. Huyện
Thuận Nam
|
|
|
|
188
|
1. Xã Phước Hà
|
|
|
1. Thôn Giá
|
189
|
(05 Thôn; Xã Khu vực III)
|
|
|
2. Thôn Trà Nô
|
190
|
|
|
|
3. Thôn Tân Hà
|
191
|
|
|
|
4. Thôn Là A
|
192
|
|
|
|
5. Thôn Rồ Ôn
|
193
|
2. Xã Nhị Hà
|
|
1. Thôn Nhị Hà 1
|
|
194
|
(03 Thôn)
|
|
2. Thôn Nhị Hà 2
|
|
195
|
|
|
3. Thôn Nhị Hà 3
|
|
196
|
3. Xã Phước Nam
|
|
1. Thôn Văn Lâm 1
|
|
197
|
(07 Thôn)
|
|
2. Thôn Văn Lâm 2
|
|
198
|
|
|
3. Thôn Văn Lâm 3
|
|
199
|
|
|
4. Thôn Văn Lâm 4
|
|
200
|
|
|
5. Thôn Nho Lâm
|
|
201
|
|
|
6. Thôn Phước Lập Tam Lang[2]
|
|
202
|
4. Xã Phước Ninh
|
|
1. Thôn Vụ Bổn
|
|
203
|
(04 Thôn)
|
|
2. Thôn Hiếu Thiện
|
|
204
|
|
|
3. Thôn Tân Bổn
|
|
205
|
|
|
4. Thôn Thiện Đức
|
|
206
|
5. Xã Phước Minh
|
|
1. Thôn Quán Thẻ 1
|
|
207
|
(04 Thôn)
|
|
2. Thôn Quán Thẻ 2
|
|
208
|
|
|
3. Thôn Quán Thẻ 3
|
|
209
|
|
|
4. Thôn Lạc Tiến
|
|
210
|
6. Xã Phước Diêm
|
|
1. Thôn Thương Diêm 1
|
|
211
|
(05 Thôn)
|
|
2. Thôn Thương Diêm 2
|
|
212
|
|
|
3. Thôn Lạc Tân 1
|
|
213
|
|
|
4. Thôn Lạc Tân 2
|
|
214
|
|
|
5. Thôn Lạc Tân 3
|
|
215
|
7. Xã Cà Ná
|
|
1. Thôn Lạc Nghiệp 1
|
|
216
|
(05 Thôn)
|
|
2. Thôn Lạc Nghiệp 2
|
|
217
|
|
|
3. Thôn Lạc Sơn 1
|
|
218
|
|
|
4. Thôn Lạc Sơn 2
|
|
219
|
|
|
5. Thôn Lạc Sơn 3
|
|
220
|
8. Xã Phước Dinh
|
|
|
1. Thôn Sơn Hải 1
|
221
|
(05 Thôn; Xã Bãi ngang)
|
|
|
2. Thôn Sơn Hải 2
|
222
|
|
|
|
3. Thôn Từ Thiện
|
223
|
|
|
|
4. Thôn Vĩnh Tường
|
224
|
|
|
|
5. Thôn Bầu Ngứ
|
225
|
V. Huyện
Ninh Phước
|
14 khu phố
|
38 thôn
|
13 thôn, 01 KP
|
226
|
1. Xã Phước Thái
|
|
1. Thôn Như Bình
|
1. Thôn Tà Dương
|
227
|
(08 Thôn)
|
|
2. Thôn Đá Trắng
|
|
228
|
|
|
3. Thôn Thái Dao[3]
|
|
229
|
|
|
4. Thôn Hoài Trung
|
|
230
|
|
|
5. Thôn Như Ngọc
|
|
231
|
|
|
6. Thôn Hoài Ni
|
|
232
|
2. Xã Phước Vinh
|
|
1. Thôn Liên Sơn 1
|
1. Thôn Liên Sơn 2
|
233
|
(05 Thôn)
|
|
2. Thôn Bảo Vinh
|
|
234
|
|
|
3. Thôn Phước An 1
|
|
235
|
|
|
4. Thôn Phước An 2
|
|
236
|
3. Xã Phước Sơn
|
|
1. Thôn PhướcThiện 1
|
|
237
|
(06 Thôn)
|
|
2. Thôn Phước Thiện 2
|
|
238
|
|
|
3. Thôn Phước Thiện 3
|
|
239
|
|
|
4. Thôn Ninh Quý 1
|
|
240
|
|
|
5. Thôn Ninh Quý 2
|
|
241
|
|
|
6. Thôn Ninh Quý 3
|
|
242
|
4. Xã Phước Thuận
|
|
1. Thôn Thuận Hòa
|
|
243
|
(07 Thôn)
|
|
2. Thôn Thuận Lợi
|
|
244
|
|
|
3. Thôn Phước Khánh
|
|
245
|
|
|
4. Thôn Phước Lợi
|
|
246
|
|
|
5. Thôn Vạn Phước
|
|
247
|
|
|
6. Thôn Hiệp Hòa
|
|
248
|
|
|
7. Thôn Phú Nhuận
|
|
249
|
5. Xã Phước Hải
|
|
1. Thôn Từ Tâm 1
|
|
250
|
(04 Thôn; xã bãi ngang - Đã đạt
chuẩn NTM)
|
|
2. Thôn Từ Tâm 2
|
|
251
|
|
|
3. Thôn Hòa Thủy
|
|
252
|
|
|
4. Thôn Thành Tín
|
|
253
|
6. Xã Phước Hữu
|
|
1. Thôn Hữu Đức
|
|
254
|
(07 Thôn)
|
|
2. Thôn Tân Đức
|
|
255
|
|
|
3. Thôn Thành Đức
|
|
256
|
|
|
4. Thôn Hậu sanh
|
|
257
|
|
|
5. Thôn La Chữ
|
|
258
|
|
|
6. Thôn Mông Đức
|
|
259
|
|
|
7. Thôn Nhuận Đức
|
|
260
|
7. Xã Phước Hậu
|
|
1. Thôn Hiếu Lễ
|
|
261
|
(07 Thôn)
|
|
2. Thôn Phước Đồng 1
|
|
262
|
|
|
3. Thôn Phước Đồng 2
|
|
263
|
|
|
4. Thôn Hoài Nhơn
|
|
264
|
|
|
5. Thôn Chất Thường
|
|
265
|
|
|
6. Thôn Trường Sanh
|
|
266
|
|
|
7. Thôn Trường Thọ
|
|
267
|
8. Xã An Hải
|
|
1. Thôn Tuấn Tú
|
|
268
|
(07 Thôn; xã bãi ngang -Đã đạt
chuẩn NTM)
|
|
2. Thôn Nam Cương
|
|
269
|
|
|
3. Thôn Hòa Thạnh
|
|
270
|
|
|
4. Thôn An Thạnh 1
|
|
271
|
|
|
5. Thôn An Thạnh 2
|
|
272
|
|
|
6. Thôn Long Bình 1
|
|
273
|
|
|
7. Thôn Long Bình 2
|
|
274
|
9. Thị trấn Phước Dân
|
1. Phú Quý: KP1,2,3,4,5,14
|
|
|
275
|
(15 Khu phố)
|
2. Bình Quý:KP 8,9,10,15
|
|
|
276
|
|
3. Mỹ Nghiệp: KP 11,13
|
|
|
277
|
|
4. Vĩnh Thuận: KP 7, 12
|
|
|
278
|
|
5. KP Chung Mỹ: KP 6
|
|
|
[1]
Sáp nhập thôn Hiệp Thành và thôn Hiệp Kiết thành thôn Hiệp Kiết (Theo Nghị quyết
số 24/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
[2]
Sáp nhập thôn Tam Lang và thôn Phước Lập thành thôn Phước Lập Tam Lang (Theo
Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
[3]
Sáp nhập Thôn Thái Giao và thôn Thái Hòa thành thôn Thái Giao (Theo Nghị quyết
số 24/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh).