ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
949/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 28 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA
LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ, TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên tại Tờ trình số 1400/TTr-SGDĐT ngày
20/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký. Các Quyết định công bố trước đây của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ, TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
TÊN TTHC
|
LĨNH VỰC
|
CƠ QUAN/
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
|
1
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục
|
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
cấp xã
|
2
|
Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục
|
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
cấp xã
|
3
|
Giải thể hoạt động nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập tư thục
|
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
cấp xã
|
4
|
Đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối với
những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới
trường, lớp
|
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
cấp xã
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thành lập
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
1.1. Trình tự thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã). Trong thời hạn 5 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng
giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục;
b) Trong thời hạn 10 ngày,
phòng giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện,
phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả
lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản
cho phép thành lập. Trường hợp không cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập tư thục, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo đến phòng
giáo dục và đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải
quyết.
1.2. Các thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
1.3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ gồm
có:
- Tờ trình đề nghị thành lập nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của
giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày.
Trong đó:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo
đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- 10 ngày, phòng giáo dục và đào
tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục và
đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 10 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
có văn bản cho phép thành lập hoặc không cho phép.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
Phòng giáo dục và đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đăng ký thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập được cấp có thẩm quyền cho phép thành lập khi bảo đảm các điều kiện sau:
a) Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ của các
gia đình;
b) Có giáo viên đạt trình độ theo
quy định tại Điều 38 của Điều lệ trường mầm non:
Trình độ chuẩn được đào tạo của
giáo viên mầm non là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm mầm non; Trình độ chuẩn
được đào tạo của nhân viên y tế học đường, kế toán là có bằng tốt nghiệp trung
cấp theo chuyên môn được giao; Đối với nhân viên thủ quỹ, thư viện, văn thư, nấu
ăn, bảo vệ phải được bồi dưỡng về nghiệp vụ được giao;
c) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em và các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, tài liệu theo quy định tại
Điều 31, Điều 32, Điều 33 của Điều lệ trường mầm non:
+ Yêu cầu đối với nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập:
- Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
không bị dột nát, được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, đủ ánh sáng
tự nhiên, thoáng và sắp xếp gọn gàng. Nền nhà láng xi măng, lát gạch màu sáng
hoặc bằng gỗ.
- Diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em: đảm bảo ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ. Có đủ nước sạch dùng
cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ.
- Có chỗ chơi, có hàng rào và cổng
bảo vệ an toàn cho trẻ, có phòng vệ sinh ít nhất 0,4 m2 cho một trẻ và phương
tiện phù hợp với lứa tuổi và đủ phục vụ.
- Những nơi có tổ chức ăn cho trẻ
phải có bếp riêng, an toàn, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; Đảm bảo phòng chống
cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực hiện chế độ đăng kiểm thực phẩm.
+ Trang thiết bị đối với một nhóm
trẻ độc lập:
- Có chiếu hoặc thảm cho trẻ ngồi
chơi, giường nằm, chăn, gối, màn cho trẻ ngủ, dụng cụ đựng nước uống, giá để đồ
chơi, giá để khăn và ca cốc cho trẻ, có đủ bô đi vệ sinh cho trẻ dùng; Một ghế
cho giáo viên.
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ
gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ
đích.
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ.
- Có đồ dùng, tài liệu cho người
nuôi dạy trẻ, gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ; Sổ theo dõi trẻ; Sổ theo dõi tài sản của nhóm trẻ; Tài liệu dùng để phổ biến
kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
+ Trang thiết bị đối với một lớp mẫu
giáo độc lập:
- Có bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ
ngồi (đặc biệt đối với trẻ 5 tuổi): một bàn và hai ghế cho hai trẻ; Một bàn, một
ghế và một bảng cho giáo viên; Kệ để đồ dùng, đồ chơi; Thùng đựng nước uống, nước
sinh hoạt. Nếu lớp bán trú, có ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt phục vụ
trẻ em ngủ.
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ
bao gồm: đồ chơi, đồ dùng và tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích.
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ.
- Có đồ dùng, tài liệu cho giáo
viên mẫu giáo gồm: bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ; Sổ theo dõi trẻ; Sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ trong
ngày; Tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
1.11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số
13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm
non;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung
điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều
18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung
tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT
ngày 14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sáp nhập,
chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
2.1. Trình tự, thủ tục:
a) Trường hợp sáp nhập, chia tách
để thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập được thực hiện như sau:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng
giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- Trong thời hạn 10 ngày, phòng
giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện,
phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được văn bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản cho phép sáp nhập, chia, tách. Trường hợp không cho
phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo đến phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ biết rõ lý do và hướng giải quyết.
b) Trường hợp sáp nhập, chia tách
để thành lập nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo quy định như đối với thủ tục
thành lập nhà trường, nhà trẻ.
2.2. Các thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
2.3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ gồm
có:
- Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục;
- Văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của
giáo viên giảng dạy tại lớp đó.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày.
Trong đó:
- 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo
đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục;
- 10 ngày, phòng giáo dục và đào
tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục và
đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 10 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
có văn bản cho phép thành lập hoặc không cho phép.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết: Ủy
ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
Phòng giáo dục và đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập tư thục của Chủ tịch UBND cấp xã.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
2.10.1. Bảo đảm quy định tại Điều
13 của Điều lệ trường mầm non:
a) Trẻ em được tổ chức theo nhóm
trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
+ Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi
được tổ chức thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ được quy định
như sau:
- Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.
+ Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi được
tổ chức thành các lớp mẫu giáo. Số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo quy định
như sau:
- Lớp mẫu giáo 3- 4 tuổi: 25 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi: 30 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi: 35 trẻ.
+ Nếu số lượng trẻ em trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với
số trẻ tối đa được quy định tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1 của Điều này thì được
tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép;
+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có không quá 2 trẻ cùng một loại
khuyết tật. Việc tổ chức hoạt động giáo dục cho trẻ em khuyết tật học hòa nhập
trong nhà trường, nhà trẻ thực hiện theo quy định của Luật Người khuyết tật và
các văn bản hướng dẫn thi hành
+ Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ số lượng giáo viên theo
quy định. Nếu nhóm, lớp có từ 2 giáo viên trở lên thì phải có 1 giáo viên phụ
trách chính.
b) Tuỳ theo điều kiện địa phương, nhà trường, nhà trẻ có thể
có thêm nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo ở những địa bàn khác nhau để thuận tiện cho
trẻ đến trường, đến nhà trẻ (gọi là điểm trường). Hiệu trưởng phân công một phó
hiệu trưởng hoặc một giáo viên phụ trách lớp phụ trách điểm trường. Mỗi trường,
mỗi nhà trẻ không có quá 7 điểm trường.
2.10.2. Bảo đảm an toàn và quyền lợi
của trẻ và giáo viên.
2.10.3. Góp phần nâng cao chất lượng
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
2.11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT
ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm
non;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung
điểm d khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều
18 của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung
tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT
ngày 14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Giải thể
hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
3.1. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp
với phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra.
Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định
giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Quyết định giải thể phải ghi
rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ và giáo viên. Quyết định
giải thể phải công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3.2. Các thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã).
3.3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ gồm
có: Văn bản đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định cụ thể
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch UBND cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp giải quyết:
UBND cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục
và đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
tư thục và Quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
3.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập tư thục.
3.11. Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số
13/2015/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục;
- Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm
non;
- Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều
của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT
ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày
10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung điểm d
khoản 1 Điều 13; khoản 2 Điều 16; khoản 1 Điều 17 và điểm c khoản 2 Điều 18 của
Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non;
- Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT ngày
14/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của
Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày
07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 và Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT
ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Đăng ký hoạt
động nhóm trẻ đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ
nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp
4.1. Trình tự thực hiện:
Cá nhân có văn bản đăng ký hoạt động
nhóm trẻ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND
cấp xã). Trong văn bản nêu rõ các điều kiện theo quy định tại điểm a, khoản 4
Điều 14 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường mầm non tư thục ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo và cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký hoạt động nhóm trẻ nêu rõ các điều kiện
theo quy định tại điểm a, khoản 4 Điều 14 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
mầm non tư thục;
- Cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ
tại nhóm trẻ.
Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: Không
quy định
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp xã;
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cho phép nhóm trẻ ở những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm
non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp hoạt động.
4.8. Lệ phí:
Không
4.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ
tối đa là 07 (bảy) trẻ;
b) Người chăm sóc trẻ có đủ sức khỏe,
không mắc bệnh truyền nhiễm, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
c) Cơ sở vật chất phải đảm bảo các
điều kiện tối thiểu như sau:
+ Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ
có diện tích tối thiểu là 15m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát, đủ ánh sáng, sàn
nhà láng xi măng, lát gạch hoặc gỗ, có cửa ngăn cách với các khu vực khác;
+ Có đồ dùng, đồ chơi an toàn, phù
hợp lứa tuổi của trẻ;
+ Có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ trẻ
ăn, uống, ngủ, sinh hoạt và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ; có đủ
nước chín cho trẻ uống hàng ngày;
+ Có phòng vệ sinh và thiết bị vệ
sinh phù hợp với trẻ; có đủ nước sạch cho trẻ dùng.
d) Có bản thỏa thuận với phụ huynh
về việc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ.
đ) Có tài liệu hướng dẫn thực hiện
chăm sóc, giáo dục trẻ.
4.11. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
mầm non tư thục.