Quyết định 940/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung và cho phép thực hiện dự án, công trình sử dụng đất năm 2017 do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 940/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/06/2017
Ngày có hiệu lực 01/06/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Đỗ Đức Duy
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 940/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 01 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VÀ CHO PHÉP THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 10/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và môi trường tại Tờ trình số 213/TTr-STNMT ngày 19/5/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung và cho phép thực hiện các dự án, công trình sử dụng đất năm 2017; trong đó:

1. Chấp thuận cho phép được triển khai, thực hiện bổ sung 63 công trình, dự án có nhu cầu sử dụng đất trong năm 2017; trong đó:

a) Có 52 công trình, dự án thuộc đối tượng nhà nước thu hồi đất, đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 10/4/2017.

b) Có 11 công trình, dự án không thuộc đối tượng Nhà nước thu hồi đất, không phải trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Cụ thể tại Bảng biểu như sau:

STT

Đơn vị hành chính

Số công trình, dự án

Tổng diện tích (ha)

A

Dự án thuộc đối tượng Nhà nước thu hồi đất

52

267,191

1

Thành phố Yên Bái

05

98,978

2

Huyện Mù Cang Chải

02

0,350

3

Thị xã Nghĩa Lộ

03

2,526

4

Huyện Yên Bình

06

121,536

5

Huyện Lục Yên

01

0,0116

6

Huyện Trấn Yên

16

20,505

7

Huyện Văn Yên

15

21,077

8

Huyện Văn Chấn

04

2,2084

B

Dự án không thuộc đối tượng Nhà nước thu hồi đất

11

6,763

1

Thành phố Yên Bái

03

2,08

2

Huyện Lục Yên

01

0,04

3

Huyện Văn Yên

07

4,643

(Chi tiết tại Biểu số 01 và sơ đồ, vị trí từng dự án, công trình kèm theo)

2. Cho phép điều chỉnh quy mô diện tích, tên công trình đối với 06 công trình, dự án trên địa bàn thành phố Yên Bái và huyện Trấn Yên do trước đây đã được phê duyệt trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 với tổng diện tích là 574,5 ha.

(Chi tiết tại Biểu số 02 và sơ đồ, vị trí từng dự án, công trình kèm theo)

Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức có liên quan như sau

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

Hướng dẫn và cung cấp đầy đủ hồ sơ để Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thực hiện công bố danh mục các công trình nêu tại Điều 1 Quyết định này và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2018 các huyện, thành phố, thị xã theo quy định.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm:

Tổ chức thực hiện công bố danh mục các công trình nêu tại Điều 1 Quyết định này và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của các huyện, thành phố, thị xã theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng cục Quản lý đất đai;
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Báo Yên Bái, Đài PTTH t
nh;
- Trung tâm
Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó VP (đ/c Y
ên) UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TNM
T.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Đức Duy

[...]