Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 94/2010/QĐ-UBND quy định lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

Số hiệu 94/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/07/2010
Ngày có hiệu lực 05/08/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Bùi Vĩnh Kiên
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 94/2010/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 26 tháng 07 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 3384/BTC-CST ngày 19/3/2010 của Bộ Tài chính về việc lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Nghị quyết số 165/2010/NQ-HĐND16 ngày 08/7/2010 của HĐND tỉnh Bắc Ninh về việc quy định lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định của UBND tỉnh trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Vĩnh Kiên

 

QUY ĐỊNH

LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 94/2010/QĐ-UBND ngày 26/7/ 2010 của UBND tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí

Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm: hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc được xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp (gọi tắt là Giấy chứng nhận) đều phải nộp lệ phí theo quy định này.

Điều 2. Cơ quan thu lệ phí

Cơ quan thu lệ phí là cơ quan tiếp nhận hồ sơ để thẩm định và giải quyết việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, giải quyết việc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Mức thu lệ phí

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

 

 

Đối với hộ gia đình, cá nhân Đối với tổ chức

 

 

Tại các phường, thị trấn tại các khu vực khác

1. Cấp giấy chứng nhận lần đầu và cấp mới Giấy chứng nhận

 

 

1.1. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nội dung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng)

Giấy

25.00012.500100.000

1.2. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản đồng thời là chủ sử dụng đất

Giấy

100.00050.000500.000

1.3. Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không có nội dung chứng nhận quyền sử dụng đất).

Giấy

75.00037.500400.000

2. Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận

 

 

2.1. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có yêu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Giấy

75.00037.500400.000

2.2. Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP của Chính phủ

Giấy

20.00010.00050.000

2.3. Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất

Giấy

20.00010.00050.000

3. Xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp

Giấy

20.00010.00050.000

Đối với các trường hợp biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà được cấp Giấy chứng nhận theo quy định thì mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận thực hiện như mục 1, mục 2 Điều 3 của Quy định này.

Điều 4. Miễn nộp lệ phí

Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.

Điều 5. Việc thu, nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận

1. Cơ quan thu lệ phí là cơ quan tiếp nhận hồ sơ để thẩm định và giải quyết việc cấp mới, cấp đổi, cấp lại và xác nhận thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm thực hiện thu, nộp lệ phí theo đúng quy định và thông báo, niêm yết công khai mức thu lệ phí tại trụ sở làm việc và tại nơi thu lệ phí.

[...]