Quyết định 94/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên các quốc lộ thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 94/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/12/2009
Ngày có hiệu lực 01/01/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Nguyễn Thành Tài
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 94/2009/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 37/2009/QĐ-UBND NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 2009 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ CẤM VÀ HẠN CHẾ XE CƠ GIỚI BA BÁNH VÀ XE THÔ SƠ BA, BỐN BÁNH LƯU THÔNG TRONG KHU VỰC NỘI ĐÔ VÀ TRÊN CÁC QUỐC LỘ THUỘC ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp nhằm kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2008/NQ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2008;
Xét đề nghị của Liên Sở Công an thành phố và Sở Giao thông vận tải (Tờ trình số 08/TTr-CATP-SGTVT ngày 18 tháng 11 năm 2009 và Công văn số 3270/SGTVT-VTCN ngày 14 tháng 12 năm 2009); ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp (Công văn số 3660/STP-VB ngày 03 tháng 12 năm 2009),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2009 về ban hành Quy định cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô thành phố và trên các quốc lộ thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như sau:

Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5:

“2. Cấm các loại xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trên 67 đoạn đường có tên ghi trong phụ lục đính kèm Quyết định này.”

Sửa đổi, bổ sung Điều 6:

“Khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh được giới hạn trên các tuyến vành đai và bên trong các tuyến vành đai như sau:

Đường Tôn Đức Thắng (quận 1) – đường Lê Thánh Tôn (quận 1) – đường Nguyễn Hữu Cảnh (quận 1 – quận Bình Thạnh) – đường Ung Văn Khiêm (quận Bình Thạnh) – Quốc lộ 13 (quận Bình Thạnh) – đường Đinh Bộ Lĩnh (quận Bình Thạnh) – đường Nguyễn Xí (quận Bình Thạnh) – đường Nơ Trang Long (quận Bình Thạnh) – đường Trần Quý Cáp (quận Bình Thạnh) – đường Phan Văn Trị (quận Bình Thạnh – quận Gò Vấp) – đường Nguyễn Thái Sơn (quận Gò Vấp) – đường Nguyễn Văn Nghi (quận Gò Vấp) – đường Quang Trung (quận Gò Vấp) – đường Phan Huy Ích (quận Gò Vấp – quận Tân Bình) – đường Trường Chinh (quận Tân Phú – quận Tân Bình) – đường Âu Cơ (quận Tân Phú – quận Tân Bình) – đường Lũy Bán Bích (quận Tân Phú) – đường Tân Hóa (quận 11 – quận 6) – đường Hùng Vương và vòng xoay Phú Lâm (quận 6) – đường Nguyễn Văn Luông (quận 6) – đường Hậu Giang (quận 6) – đường Bình Tiên (quận 6) – đường Trần Văn Kiểu (quận 5 – quận 6) – đường Bến Hàm Tử (quận 5) – đường Bến Chương Dương (quận 1) – đường Nguyễn Tất Thành (quận 4) – đường Tôn Thất Thuyết (quận 4) – đường Nguyễn Khoái (quận 4) – đường Bến Vân Đồn (quận 4).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010; các nội dung khác của Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố;
- TTUB : CT, PCT, UVUB;
- TT Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN TPHCM;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Sở Nội vụ, Công an TP;
- VPUB : Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, (ĐTMT/Thg) TV

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Thành Tài

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CẤM LƯU THÔNG CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI BA BÁNH VÀ XE THÔ SƠ BA, BỐN BÁNH
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 94 /2009/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Số TT

Tên đường

Lý trình

Từ

Đến

01

Bà Huyện Thanh Quan

Điện Biên Phủ

Nguyễn Thị Minh Khai

02

Cách Mạng Tháng 8

Lý Tự Trọng

Điện Biên Phủ

03

CT Quách Thị Trang

 

 

04

CT Công Xã Pa-ri

 

 

05

Điện Biên Phủ

Cách Mạng Tháng 8

Hai Bà Trưng

06

Đồng Khởi

Nguyễn Du

Tôn Đức Thắng

07

Đặng Trần Côn

Lý Tự Trọng

Nguyễn Du

08

Đông Du

Đồng Khởi

Hai Bà Trưng

09

Hàm Nghi

Tôn Đức Thắng

QT Quách Thị Trang

10

Hồ Tùng Mậu

Hàm Nghi

Tôn Thất Thiệp

11

Hồ Xuân Hương

Cách Mạng Tháng 8

Trương Định

12

Hồ Huấn Nghiệp

CT Mê Linh

Đồng Khởi

13

Hải Triều

Nguyễn Huệ

Hồ Tùng Mậu

14

Huyền Trân Công Chúa

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Du

15

Huỳnh Thúc Kháng

QT Quách Thị Trang

Nguyễn Huệ

16

Hai Bà Trưng

Điện Biên Phủ

Tôn Đức Thắng

17

Phan Chu Trinh

QT Quách Thị Trang

Lê Thánh Tôn

18

Phan Bội Châu

Lê Thánh Tôn

QT Quách Thị Trang

19

Pasteur

Điện Biên Phủ

Hàm Nghi

20

Phạm Ngọc Thạch

Điện Biên Phủ

Trần Cao Vân

21

Phạm Ngũ Lão

QT Quách Thị Trang

Nguyễn Thị Nghĩa

22

Phạm Hồng Thái

Lê Lai

Cách Mạng Tháng 8

23

Phạm Đình Toái

Cách Mạng Tháng 8

Nguyễn Thông

24

Nguyễn Thị Nghĩa

Phạm Ngũ Lão

Lý Tự Trọng

25

Nguyễn Huệ

Lê Thánh Tôn

Tôn Đức Thắng

26

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Du

Lê Lợi

27

Nguyễn Thị Minh Khai

Cách Mạng Tháng 8

Hai Bà Trưng

28

Nguyễn An Ninh

Trương Định

Phan Chu Trinh

29

Nguyễn Văn Chiêm

Hai Bà Trưng

Phạm Ngọc Thạch

30

Nguyễn Văn Bình

Hai Bà Trưng

CT Công Xã Pa-ri

31

Nguyễn Du

Cách Mạng Tháng 8

Hai Bà Trưng

32

Nguyễn Thị Diệu

Cách Mạng Tháng 8

Trương Định

33

Nguyễn Đình Chiểu

Cách Mạng Tháng 8

Hai Bà Trưng

34

Nguyễn Thông

Điện Biên Phủ

Hồ Xuân Hương

35

Nguyễn Gia Thiều

Ngô Thời Nhiệm

Nguyễn Đình Chiểu

36

Nguyễn Văn Trỗi

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Hoàng Văn Thụ

37

Nguyễn Văn Thủ

Hai Bà Trưng

Nguyễn Bỉnh Khiêm

38

Ngô Đức Kế

Hồ Tùng Mậu

CT Mê Linh

39

Ngô Thời Nhiệm

Cách Mạng Tháng 8

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

40

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Nguyễn Văn Trỗi

Hàm Nghi

41

Mạc Thị Bưởi

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

42

Lê Lai

QT Quách Thị Trang

Nguyễn Thị Nghĩa

43

Lê Lợi

QT Quách Thị Trang

Đồng Khởi

44

Lê Duẩn

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Hai Bà Trưng

45

Lê Thánh Tôn

Hai Bà Trưng

Phạm Hồng Thái

46

Lê Văn Hưu

Lê Duẩn

Nguyễn Du

47

Lê Anh Xuân

Phạm Hồng Thái

Lý Tự Trọng

48

Lê Ngô Cát

Ngô Thời Nhiệm

Điện Biên Phủ

49

Lê Quý Đôn

Điện Biên Phủ

Nguyễn Thị Minh Khai

50

Lý Tự Trọng

Cách Mạng Tháng 8

Hai Bà Trưng

51

Lưu Văn Lang

Phan Bội Châu

Nguyễn Trung Trực

52

Tôn Thất Đạm

Hàm Nghi

Tôn Thất Thiệp

53

Tôn Thất Thiệp

Nguyễn Huệ

Pasteur

54

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Du

Lê Thánh Tôn

55

Trương Định

Lê Lai

Điện Biên Phủ

56

Trần Quốc Thảo

Điện Biên Phủ

Võ Văn Tần

57

Trần Hưng Đạo

Hàm Nghi

Học Lạc

58

Trần Cao Vân

Hai Bà Trưng

Phạm Ngọc Thạch

59

Võ Văn Tần

Phạm Ngọc Thạch

Cách Mạng Tháng 8

60

Phan Đình Giót

Nguyễn Văn Trỗi

Trường Sơn

61

Trường Sơn

Phan Đình Giót

Hồng Hà

62

Trần Quốc Hoàn

Trường Sơn

Hoàng Văn Thụ

63

Hoàng Văn Thụ

Trần Quốc Hoàn

Nguyễn Văn Trỗi

64

Trần Văn Kiểu

Lò Gốm

Bến Hàm Tử

65

Bến Hàm Tử

Trần Văn Kiểu

Bến Chương Dương

66

Bến Chương Dương

Bến Hàm Tử

Tôn Đức Thắng

67

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Hữu Cảnh

Bến Chương Dương

 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ