Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 936/QĐ-CHHVN năm 2013 về Quy trình nghiệm thu, thanh toán sản phẩm, dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ban hành

Số hiệu 936/QĐ-CHHVN
Ngày ban hành 02/10/2013
Ngày có hiệu lực 02/10/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Cục Hàng hải Việt Nam
Người ký Nguyễn Nhật
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 936/QĐ-CHHVN

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH NGHIỆM THU, THANH TOÁN SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI

CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;

Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;

Căn cứ Quyết định 26/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng hải Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 119/2010/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thu, quản lý, sử dụng nguồn thu phí bảo đảm an toàn hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải.

Căn cứ văn bản số 5673/BGTVT-KCHT ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải về việc chấp thuận nội dung chính dự thảo Quyết định ban hành Quy trình nghiệm thu, thanh toán sản phẩm, dịch vụ công ích Bảo đảm an toàn hàng hải.

Sau khi thống nhất ý kiến với Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam.

Theo đề nghị của Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy trình nghiệm thu, thanh toán sản phẩm, dịch vụ công ích Bảo đảm an toàn hàng hải.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng; Trưởng các phòng: Kế hoạch Tài chính, Công trình hàng hải, Khoa học công nghệ và môi trường của Cục Hàng hải Việt Nam; Giám đốc các cảng vụ hàng hải, Tổng giám đốc Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng giám đốc Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ GTVT (đ báo cáo);
- Các Phó cục trưởng;
- Website Cục HHVN;
- Lưu KHTC (06b), VT.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Nhật

 

QUY TRÌNH

NGHIỆM THU, THANH TOÁN SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI
(Ban hành theo Quyết định số 936/QĐ-CHHVN ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Cục Hàng hải Việt Nam)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy trình này quy định trình tự, thủ tục, hồ sơ nghiệm thu, thành phần tham gia nghiệm thu, thời gian nghiệm thu, chất lượng và việc thanh toán sản phẩm, dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải quy định tại Thông tư s119/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về thu, quản lý, sử dụng nguồn thu phí bảo đảm an toàn hàng hải và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải.

2. Việc nghiệm thu, thanh toán sản phẩm, dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải thực hiện theo Quy trình này, Thông tư số 119/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cục Hàng hải Việt Nam là cơ quan thay mặt Nhà nước thực hiện đặt hàng, giao kế hoạch và tổ chức nghiệm thu, thanh toán việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải.

2. Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc, Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam (gọi tắt là các Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải) thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải.

3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cung ứng, nghiệm thu, thanh toán sản phẩm, dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải.

[...]