ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 924/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 06
tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC
THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP
KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định
số 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một
số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số
28/TTr-SLĐTBXH ngày 29/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số
chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19.
Trường hợp thủ tục
hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành
chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1850/QĐ-UBND ngày 22/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm
vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số
chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch Covid-19.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- BHXH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Diễm Ngọc
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 06/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC
HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ
KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
Số
thứ tự
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
1
|
Hỗ trợ người sử dụng
lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc
làm cho người lao động do đại dịch COVID-19
|
|
|
Tổng
số: 01 thủ tục
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC
THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP
KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
01.
Thủ tục: Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng lao động
có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì
việc làm cho người lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia bảo
hiểm xã hội xác nhận về việc đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động
thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến
thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động
tham gia đào tạo. Cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.
Bước 2: Người sử dụng lao động
gửi hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở
chính hoặc nơi người sử dụng lao động đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội cho người
lao động, thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ:
số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) để đề nghị
hỗ trợ.
Người sử dụng lao động
có thể nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ làm các đợt khác nhau để phù hợp với điều kiện
sản xuất , kinh doanh và việc sử dụng lao động. Người lao động chỉ được hỗ trợ
đào tạo, bồi dưỡng 1 lần theo chính sách này.
Bước 3: Trong 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem
xét, quyết định việc hỗ trợ (theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 23/2021/QĐ-TTg).
Gửi bản giấy và bản
điện tử Quyết định hỗ trợ đến: Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện
chuyển kinh phí hỗ trợ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
quyết định hỗ trợ của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; người sử dụng
lao động để thực hiện việc chuyển kinh phí cho cơ sở thực hiện việc đào tạo
theo phương án đã được phê duyệt trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được kinh phí hỗ trợ.
Trường hợp không hỗ
trợ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến
qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng theo địa chỉ:
http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại địa chỉ: http://motcuasoldtbxh.soctrang.gov.vn.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan Bảo hiểm xã hội, Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị hỗ
trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc
làm cho người lao động và kê khai về doanh thu của quý liền kề trước thời điểm
đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020 theo Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
+ Văn bản của người sử
dụng lao động về việc thay đổi cơ cấu, công nghệ.
+ Phương án đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg.
+ Xác nhận của cơ
quan bảo hiểm xã hội về việc người sử dụng lao động đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp
cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng
trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với
người lao động tham gia đào tạo theo Mẫu số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện:
Người sử dụng lao động
tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
- Cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
- Cơ quan, tổ chức nước
ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
- Doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê
mướn, sử dụng lao động theo:
+ Hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động
hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động
theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới
12 tháng.
Trong trường hợp người
lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động như trên thì người
lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có
trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
- Cơ quan giải quyết: Cơ quan bảo hiểm xã
hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện: Quyết định về việc hỗ
trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho
người lao động.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
+ Mẫu số 03: Đề nghị
hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm
cho người lao động.
+ Mẫu số 02: Phương
án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho
người lao động.
+ Mẫu số 02a: Danh
sách người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp đề nghị xác nhận để tham gia
đào tạo.
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện:
+ Nộp hồ sơ đề nghị hỗ
trợ từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 30/6/2022.
+ Đóng đủ bảo hiểm thất
nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ
12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ.
+ Phải thay đổi cơ cấu,
công nghệ trong các trường hợp:
. Thay đổi cơ cấu tổ
chức, tổ chức lại lao động;
. Thay đổi quy trình,
công nghệ, máy móc, thiết bị sản xuất, kinh doanh gắn với ngành, nghề sản xuất,
kinh doanh của người sử dụng lao động;
. Thay đổi sản phẩm
hoặc cơ cấu sản phẩm.
+ Có doanh thu của
quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với doanh thu
cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020.
+ Có phương án hoặc
phối hợp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg.
- Căn cứ pháp lý:
+ Bộ luật Lao động;
+ Luật Việc làm;
+ Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện
một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19;
+ Quyết định số
33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực
hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
......, ngày ...
tháng ... năm ...
|
PHƯƠNG ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH
ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ VÀ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ...
1. Thông tin chung về
đơn vị: tên; địa chỉ trụ sở; ngày thành lập; mã đơn vị (nếu có); ngành, nghề hoặc
lĩnh vực sản xuất kinh doanh, người đại diện.
2. Danh sách lao động
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm tại đơn
vị trong đó nêu rõ các thông tin: ngày, tháng, năm sinh; số sổ bảo hiểm xã hội;
ngành, nghề đào tạo; thời gian đào tạo; địa điểm đào tạo của từng người lao động,....
(Phụ lục I kèm theo).
3. Cơ sở đào tạo (ghi
rõ cơ sở đào tạo thuộc đơn vị hay liên kết đào tạo, nếu liên kết đào tạo đề nghị
kèm theo hợp đồng liên kết đào tạo; cơ sở đào tạo phải có Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp). Mẫu hợp đồng liên kết theo mẫu (Phụ lục II
kèm theo).
4. Hình thức tổ chức
đào tạo và dự kiến thời gian khai giảng và bế giảng của từng khóa học.
5. Phương án duy trì
việc làm cho người lao động sau khi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề bao gồm các nội dung sau:
a) Số lao động được
tiếp tục làm việc hoặc thay đổi vị trí việc làm phù hợp với phương án chuyển đổi
công nghệ sản xuất kinh doanh;
b) Cam kết của người
sử dụng lao động về việc sử dụng lao động theo đúng phương án. Nếu người lao động
không được bố trí việc làm thì người sử dụng lao động sẽ phải hoàn trả toàn bộ
kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
6. Dự toán chi tiết
kinh phí thực hiện.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Người
đại diện ký, đóng dấu)
|
Lưu ý: Đối với các cơ sở
đào tạo là trường cao đẳng nếu đào tạo trình độ sơ cấp đối với những nghề chưa
có trong giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có báo cáo gửi Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp trước khi tổ chức đào tạo, đối với các cơ sở đào tạo nghề
nghiệp khác báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; địa điểm, quy mô đào tạo
được thực hiện linh hoạt phù hợp với yêu cầu của người sử dụng lao động và
phương án đào tạo.
PHỤ LỤC I
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày ...
tháng ... năm .....
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị:
2. Mã số đơn vị:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Loại
hợp đồng lao động
|
Thời
điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động
|
Số
sổ bảo hiểm
|
Ngành
nghề đào tạo
|
Cơ
sở đào tạo
|
Thời
điểm bắt đầu đào tạo
|
Thời
điểm kết thúc đào tạo
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Giữa
(tên đơn vị sử dụng lao động)
và
(tên cơ sở đào tạo)
Căn cứ Bộ luật Dân sự
năm 2015;
Căn cứ
.......................................................................................................................................
Căn cứ nhu cầu thực
tiễn của ...................................................................................................
Hôm nay, ngày………
tháng……….. năm…………. tại…………………, chúng tôi gồm:
BÊN A: (Đơn vị sử dụng
lao động)
Người đại diện:
………………………………………. Chức vụ ...................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………..;
Email: .................................................................
Tài khoản:………………………………………..
tại .....................................................................
Mã số thuế:
.................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (số, ngày, tháng, năm):
..................................................
BÊN B: (Cơ sở đào tạo)
Người đại diện:
…………………………………… Chức vụ ........................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................................
Điện thoại:……………………………..;
Email: …………..............................................................
Tài khoản:…………………………………….
tại …………………................................................
Mã số thuế:
………....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (số, ngày, tháng năm): ...............
Sau khi bàn bạc, thảo
luận hai bên đồng ý ký hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng
nghề cho người lao động với những điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung hoạt
động phối hợp đào tạo
1. Tên nghề đào tạo:
..................................................................................................................
Trình độ đào tạo (ghi
cụ thể)
......................................................................................................
Thời gian đào tạo
.......................................................................................................................
Số lượng người được
đào tạo:...................................................................................................
(Có thể đào tạo nhiều
nghề, nhiều lớp, nhiều thời gian khác nhau)
2. Kế hoạch và tiến độ
đào tạo:
- Địa điểm và thời
gian đào tạo:
.................................................................................................
- Tiến độ đào tạo:
.......................................................................................................................
(Có kế hoạch, tiến độ
đào tạo chi tiết của từng lớp kèm theo)
3. Chương trình đào tạo:
(Do cơ sở đào tạo xây dựng hoặc do cơ sở đào tạo và đơn vị sử dụng lao động phối
hợp xây dựng)
Điều 2. Giá trị hợp đồng
và phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng:
....................................................................................................................
2. Phươn g thức thanh
toán:
......................................................................................................
Điều 3. Quyền và
trách nhiệm của các bên
1. Quyền và trách nhiệm
của (đơn vị sử dụng lao động)
….................................................................................................................................................
2. Quyền và trách nhiệm
của (cơ sở đào tạo)
….................................................................................................................................................
Điều 4. Điều khoản
chung, hiệu lực Hợp đồng
….................................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
Mẫu số 02a
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA BẢO HIỂM THẤT
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỂ THAM GIA ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ
ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị đề nghị
xác nhận:
2. Mã số đơn vị:
3. Địa chỉ:
4. Đã đóng đủ bảo hiểm
thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ
đủ 12 tháng tính đến thời điểm xác nhận.
II. DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Số
sổ bảo hiểm
|
Thời
gian tham gia BHTN
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN BHXH
(Ký
và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
(Ký
và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
....., ngày ...
tháng ... năm .....
|
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO
TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố......................
I. Thông tin đơn vị sử
dụng lao động
Tên đơn vị.............................................................
Tên viết tắt................................................
Tên giao dịch quốc tế
(nếu có) ......................... Mã số kinh
doanh.........................................
Trụ sở
chính.............................................................................................................................
Điện thoại............................................................
Fax..............................................................
Người đại diện
................................... Số tài khoản.................................................................
Tại Ngân hàng:
........................................................................................................................
Ngành nghề hoặc lĩnh
vực sản xuất kinh doanh:......................................................................
..................................................................................................................................................
Số lao động tại thời
điểm đề nghị hỗ trợ (không kể lao động có thời hạn dưới 01 tháng):
...................................................................................................................................................
Nguyên nhân buộc phải
thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất , kinh doanh: ...................
II. Tình hình sản xuất,
kinh doanh
- Doanh thu quý liền
kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ:............................................................
- Doanh thu của quý
cùng kỳ quý liền trước thời điểm đề nghị hỗ trợ (quý cùng kỳ của năm 2019 hoặc
năm 2020):
.......................................................................................................................
- So doanh thu của
quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ với doanh thu của quý cùng kỳ năm
2019 hoặc năm 2020:....................................................... (giảm
bao nhiêu %).
III. Nhu cầu hỗ trợ
đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người
lao động
- Số lao động cần đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm:
- Nhu cầu kinh phí để
thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc
làm cho người lao động:
........................................................ đồng (số tiền viết
bằng chữ:.............................................................................................................................................)
...... (tên đơn vị
sử dụng lao động) cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật. Trường
hợp được hỗ trợ kinh phí, đơn vị sẽ thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo đúng phương
án đã xây dựng trong hồ sơ đề nghị của đơn vị./.
|
CHỨC DANH NGƯỜI ĐỀ
NGHỊ
(Người
đại diện ký tên, đóng dấu)
|