BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
923/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày
04 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ
SỐ 23/CT-TTG NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Chỉ thị số 23/CT-TTg
ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các giải
pháp bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Trẻ em.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội triển khai thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 26 tháng 5 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các giải pháp bảo đảm thực hiện
quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em (sau đây gọi là Chỉ thị số 23/CT-TTg), cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Bám sát nội dung của Chỉ thị
số 23/CT-TTg, triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp thời, đồng bộ, hiệu quả các
nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 23/CT-TTg.
2. Xác định rõ trách nhiệm và
phân công cụ thể tới từng cơ quan, đơn vị, có sự lồng ghép hiệu quả với việc thực
hiện các nhiệm vụ chung của từng cơ quan, đơn vị.
3. Phối hợp chặt chẽ, kịp thời giữa
các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện các nội dung, hoạt động nhằm tăng
cường việc bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em.
II. NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG
1. Rà soát, kiến nghị, hoàn thiện
chính sách, pháp luật về trẻ em
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch,
đề án về thực hiện quyền trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2021
- 2025 và đến năm 2030 thuộc trách nhiệm, quyền hạn của Bộ;
b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung
chính sách, pháp luật về trợ giúp xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt;
c) Rà soát, kiến nghị hoàn thiện
chính sách, pháp luật về trẻ em.
2. Trực tiếp đôn đốc các bộ,
ngành, địa phương triển khai chính sách, pháp luật về trẻ em bảo đảm thực chất,
hiệu quả
a) Xây dựng văn bản đôn đốc các
bộ, ngành, địa phương thực hiện chính sách, pháp luật về trẻ em; giải quyết các
vấn đề về trẻ em thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân
các cấp;
b) Tổ chức và đôn đốc các bộ,
ngành, địa phương tổ chức các hình thức phù hợp để lắng nghe ý kiến, nguyện vọng
của trẻ em trong quá trình xây dựng và thực hiện chương trình, chính sách, pháp
luật về trẻ em bảo đảm thực chất, hiệu quả.
3. Triển khai các biện pháp
phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, giảm thiểu tình trạng trẻ em tử vong
do đuối nước
a) Chủ trì, phối hợp xây dựng tài liệu, sản phẩm truyền thông về
phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em, phòng, chống đuối nước trẻ em đến từng
hộ gia đình, cộng đồng dân cư, từng trường học, lớp học;
b) Chủ trì, phối hợp nhân rộng
các mô hình, biện pháp can thiệp, phòng,
chống đuối nước trẻ em và phòng, chống tai nạn giao thông trẻ em hiệu quả.
4. Chỉ đạo hệ thống cơ sở cung
cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hoạt động hiệu quả, bảo đảm an toàn, thân thiện và
phòng, chống xâm hại trẻ em
a) Xây dựng và ban hành quy trình,
tiêu chuẩn cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em trong trường hợp trẻ em bị xâm hại;
b) Xây dựng tài liệu và tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ của cơ sở cung cấp dịch
vụ bảo vệ trẻ em về bảo vệ trẻ em, phòng, chống xâm hại trẻ em, đặc biệt là năng
lực ứng phó, kết nối khẩn cấp đối với trường hợp trẻ em bị bạo lực, xâm hại
tình dục, trẻ em bị mua bán;
c) Nâng cao chất lượng và cải thiện
khả năng tiếp cận các dịch vụ tư vấn, tham vấn, trị liệu tâm lý, dịch vụ công
tác xã hội, phục hồi chức năng xã hội cho trẻ em.
5. Xây dựng đề cương, kế hoạch và
tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành tại bộ, ngành, địa phương, tổ
chức có liên quan về bảo vệ trẻ em, phòng, chống xâm hại trẻ em
6. Tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức; giáo dục
kỹ năng; vận động xã hội để bảo đảm
thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em
a) Xây dựng tài liệu, sản phẩm tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về trẻ em nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng thực hiện quyền trẻ em, chăm sóc phát triển toàn diện
trẻ em, bảo vệ trẻ em, phòng, chống
xâm hại trẻ em và phòng, chống đuối nước trẻ em;
b) Chủ trì, phối hợp nhân rộng các
mô hình, biện pháp truyền thông về quyền trẻ em, phát triển toàn diện trẻ em, bảo
vệ trẻ em, phòng, chống đuối nước trẻ em, quảng bá Tổng đài điện thoại quốc
gia bảo vệ trẻ em 111 đến cộng đồng, gia đình, cơ sở giáo dục;
c) Chủ trì, phối hợp triển khai
các biện pháp truyền thông về quyền trẻ em, phát triển toàn diện trẻ em, bảo vệ
trẻ em, phòng, chống đuối nước trẻ em, quảng bá Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em 111 trên các kênh
thông tin, truyền thông đại chúng, báo chí; mạng viễn thông, mạng xã hội và hệ
thống bưu điện văn hóa xã;
d) Đẩy mạnh vận động xã hội đóng
góp cho các dự án, chương trình, đề án bảo vệ trẻ em, phòng, chống xâm hại trẻ em, phòng,
chống tai nạn thương tích trẻ em.
7. Tổng hợp, báo cáo, đánh giá kết
quả triển khai Chỉ thị số 23/CT-TTg của các bộ, ngành, địa phương.
III. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Được bố trí trong dự toán chi
ngân sách nhà nước hằng năm theo quy định hiện hành.
2. Lồng ghép từ nguồn kinh phí thực
hiện một số chương trình, đề án có liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Nguồn tài trợ, viện trợ và huy động hợp
pháp khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Phân
công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị (Phụ lục kèm theo).
2. Các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan căn cứ nội dung
của Chỉ thị số 23/CT-TTg và Quyết định này triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trẻ em, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Bình đẳng giới, Cục trưởng Cục Bảo
trợ xã hội, Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Chánh Thanh tra, Giám đốc Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTg Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Các báo, tạp chí thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Cục TE.
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CHỈ THỊ SỐ 23/CT-TTg NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC
TĂNG CƯỜNG CÁC GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN QUYỀN TRẺ EM VÀ BẢO VỆ TRẺ EM
(Kèm theo Quyết định số 923 /QĐ-LĐTBXH ngày 04
tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung,
nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Rà soát, kiến nghị,
hoàn thiện chính sách, pháp luật về trẻ em
|
|
|
|
a)
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch, đề án về thực
hiện quyền trẻ em, giải quyết các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2021 - 2025 và đến
năm 2030 thuộc trách nhiệm, quyền hạn của Bộ
|
|
|
|
|
Xây dựng Chương trình hành động quốc gia vì trẻ
em giai đoạn 2021-2030
|
Cục Trẻ em
|
Vụ Pháp chế, các Bộ, ngành liên quan
|
Năm 2020
|
|
Xây dựng Chương trình phòng ngừa và giảm thiểu
lao động trẻ em giai đoạn 2021- 2025
|
Cục Trẻ em
|
Vụ Pháp chế, các Bộ, ngành liên quan
|
Năm 2020
|
|
Xây dựng Đề án Phát triển Hệ thống bảo vệ trẻ
em giai đoạn 2021-2025
|
Cục Trẻ em
|
Vụ Pháp chế, Cục Bảo trợ xã hội, các Bộ, ngành
liên quan
|
Năm 2020
|
|
Xây dựng Chương trình phòng, chống tai nạn
thương tích trẻ em giai đoạn 2021-2030
|
Cục Trẻ em
|
Vụ Pháp chế, các Bộ, ngành liên quan
|
Năm 2020
|
|
Xây dựng Chương trình thúc đẩy quyền tham gia
của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2021-2025
|
Cục Trẻ em
|
Vụ Pháp chế, các Bộ, ngành liên quan
|
Năm 2020
|
b)
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật
về trợ giúp xã hội đối với trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
|
|
|
|
|
Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã
hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội
|
Cục Bảo trợ xã
hội
|
Vụ Pháp chế, Cục
Trẻ em, các Bộ, ngành liên quan
|
Năm 2020
|
c)
|
Rà soát, kiến nghị hoàn thiện chính sách, pháp
luật về trẻ em
|
Cục Trẻ em
|
Vụ Pháp chế, Cục
Bảo trợ xã hội, Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Vụ Bình đẳng giới, Thanh tra
Bộ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
Hằng năm
|
2
|
Trực tiếp đôn đốc các
bộ, ngành, địa phương triển khai chính sách, pháp luật về trẻ em bảo đảm thực
chất, hiệu quả
|
|
|
|
a)
|
Xây dựng văn bản đôn đốc các bộ, ngành, địa
phương triển khai chính sách, pháp luật về trẻ em; giải quyết các vấn đề về
trẻ em thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp
|
Cục Trẻ em
|
Văn phòng Bộ
|
Hằng năm
|
b)
|
Tổ chức và đôn đốc các bộ, ngành, địa phương tổ
chức các hình thức phù hợp để lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của trẻ em trong
quá trình xây dựng và thực hiện chương trình, chính sách, pháp luật về trẻ em
bảo đảm thực chất, hiệu quả
|
Cục Trẻ em;
Các địa phương
|
Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
3
|
Triển khai các biện
pháp phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em, giảm thiểu tình trạng trẻ em tử
vong do đuối nước
|
|
|
|
a)
|
Chủ trì, phối hợp truyền thông về phòng, chống
tai nạn thương tích trẻ em, phòng, chống đuối nước trẻ em đến từng hộ gia
đình, cộng đồng dân cư, từng trường học, lớp học
|
Cục Trẻ em;
Văn phòng Bộ;
Các địa phương
|
Các báo, tạp
chí thuộc Bộ,
các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
b)
|
Chủ trì, phối hợp nhân rộng các mô hình, biện
pháp can thiệp phòng, chống đuối nước trẻ em và phòng, chống tai nạn giao
thông trẻ em hiệu quả
|
Cục Trẻ em;
Các địa phương
|
Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
4
|
Chỉ đạo hệ thống cơ
sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hoạt động hiệu quả, bảo đảm an toàn, thân
thiện và phòng, chống xâm hại trẻ em
|
|
|
|
a)
|
Nghiên cứu ban hành quy trình, tiêu chuẩn cung
cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em trong trường hợp trẻ em bị xâm hại
|
Cục Trẻ em
|
Cục Bảo trợ xã
hội, các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
|
Hằng năm
|
b)
|
Xây dựng tài liệu và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ của cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ
em về bảo vệ trẻ em, phòng, chống xâm hại trẻ em, đặc biệt là năng lực ứng
phó, kết nối khẩn cấp đối với trường hợp trẻ em bị bạo lực, xâm hại tình dục,
trẻ em bị mua bán
|
Cục Trẻ em
|
Cục Bảo trợ xã
hội,
Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan
|
Hằng năm
|
c)
|
Nâng cao chất lượng và cải thiện khả năng tiếp
cận các dịch vụ tư vấn, tham vấn, trị liệu tâm lý, dịch vụ công tác xã hội,
phục hồi chức năng xã hội cho trẻ em
|
Hằng năm
|
5
|
Xây dựng đề
cương, kế hoạch và tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành tại bộ,
ngành, địa phương, tổ chức có liên quan về bảo vệ trẻ em, phòng, chống xâm hại
trẻ em
|
Thanh tra Bộ,
Cục Trẻ em
|
Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
6
|
Tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức; giáo dục kỹ năng; vận động xã hội để
bảo đảm thực hiện quyền trẻ em và bảo vệ trẻ em
|
|
|
|
a)
|
Xây dựng tài liệu, sản phẩm tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về trẻ em nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng thực hiện
quyền trẻ em, chăm sóc phát triển toàn diện trẻ em, bảo vệ trẻ em, phòng, chống
xâm hại trẻ em và phòng, chống đuối nước trẻ em
|
Cục Trẻ em,
Vụ Pháp chế
Các địa phương
|
Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
b)
|
Chủ trì, phối hợp nhân rộng các mô hình, biện
pháp truyền thông về quyền trẻ em, phát triển toàn diện trẻ em, bảo vệ trẻ
em, phòng, chống đuối nước trẻ em, quảng bá Tổng đài điện thoại quốc gia bảo
vệ trẻ em 111 đến cộng đồng, gia đình, cơ sở giáo dục
|
Cục Trẻ em, Văn
phòng Bộ, các địa phương, Báo LĐXH, Tạp chí LĐXH, Tạp chí GĐTE, Trung tâm
Thông tin
|
Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
c)
|
Chủ trì, phối hợp triển khai các biện pháp
truyền thông về quyền trẻ em, phát triển toàn diện trẻ em, bảo vệ trẻ em,
phòng, chống đuối nước trẻ em, quảng bá Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ
trẻ em 111 trên các kênh thông tin, truyền thông đại chúng, báo chí; mạng viễn
thông, mạng xã hội và hệ thống bưu điện văn hóa xã
|
Cục Trẻ em, các
địa phương, Báo LĐXH, Tạp chí LĐXH, Tạp chí GĐTE, Trung tâm Thông tin
|
Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
d)
|
Đẩy mạnh vận động xã hội đóng góp cho các dự
án, chương trình, đề án bảo vệ trẻ em, phòng, chống xâm hại trẻ em, phòng, chống
tai nạn thương tích trẻ em
|
Cục Trẻ em;
Quỹ Bảo trợ TE VN;
Các địa phương
|
Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
7
|
Tổng hợp, báo cáo
đánh giá kết quả thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg
|
Cục Trẻ em
|
Văn phòng Bộ,
các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ có liên quan, các Bộ, ngành, địa phương
|
Hằng năm
|