Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực: Viễn thông và Internet, xuất bản đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Điện Biên

Số hiệu 916/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/07/2016
Ngày có hiệu lực 18/07/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Người ký Mùa A Sơn
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 916/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày, 18 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC: VIỄN THÔNG VÀ INTERNET, XUẤT BẢN ĐÃ CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 37/TTr-STTTT, ngày 30 tháng 6 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính lĩnh vực: Viễn thông và Internet, xuất bản đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh (có danh mục và nội dung kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định liên quan đến lĩnh vực: Viễn thông và Internet, xuất bản đã ban hành trước đây được thay thế bằng các quy định tương ứng tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ TT&TT;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- L/đ UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VXKG.

CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC: VIỄN THÔNG VÀ INTERNET, XUẤT BẢN ĐÃ CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 916/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TT

Tên thủ tc hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Viễn thông và Internet

UBND cấp huyện

2

Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Viễn thông và Internet

UBND cấp huyện

3

Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Viễn thông và Internet

UBND cấp huyện

4

Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

Viễn thông và Internet

UBND cấp huyện

5

Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy (cấp huyện)

Xuất bản

UBND cấp huyện

6

Thay đổi thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy (cấp huyện)

Xuất bản

UBND cấp huyện

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I. Lĩnh vực viễn thông và Internet

1. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng

- Trình tự thực hiện

Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

- UBND cấp huyện xem xét hồ sơ theo quy định

+ Trong thời hạn 10 ngày m việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

+ Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho cá nhân biết.

- Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc qua đường Bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.

- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

- Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết

10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Đi tượng thực hiện thủ tục hành chính

Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Giy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu 01a/GCN ban hành kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Lệ phí (nếu có)

Theo quy định hiện hành.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm)

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 02a/ĐĐN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây.

a) Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

b) Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên (được quy định tại Điều 5 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông). Khoảng cách được tính là chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tcông cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của trường và trung tâm.

c) Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh. Ngoài ra, cần thêm các thông tin khác như sau:

- Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet, thêm các thông tin quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ.

- Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp, thêm các thông tin quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP” ngày 15/7/2013 của Chính phủ.

d) Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40 m2 tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác theo Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 17/11/2014 của UBND tỉnh.

đ) Bảo đảm đủ ánh sáng với độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy.

e) Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Viễn thông ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2009.

- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

- Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.

- Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 17/11/2014 của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy định cụ thể một số nội dung về quản lý điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

 

Mẫu số 02a/ĐĐN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

[...]