ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 916/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày, 18 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC: VIỄN THÔNG VÀ INTERNET, XUẤT BẢN
ĐÃ CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP,
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP,
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP,
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 37/TTr-STTTT, ngày 30 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính lĩnh vực: Viễn thông và Internet, xuất bản đã chuẩn
hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh (có
danh mục và nội dung kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định liên quan đến lĩnh vực: Viễn thông và
Internet, xuất bản đã ban hành trước đây được thay thế bằng các quy định tương ứng
tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm
soát TTHC);
- Bộ TT&TT;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- L/đ UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VXKG.
|
CHỦ TỊCH
Mùa A Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC: VIỄN THÔNG VÀ INTERNET,
XUẤT BẢN ĐÃ CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 916/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Điện Biên)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Viễn thông và Internet
|
UBND cấp huyện
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Viễn thông và Internet
|
UBND cấp huyện
|
3
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Viễn thông và Internet
|
UBND cấp huyện
|
4
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Viễn thông và Internet
|
UBND cấp huyện
|
5
|
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy (cấp huyện)
|
Xuất bản
|
UBND cấp huyện
|
6
|
Thay đổi thông tin khai báo hoạt động
cơ sở dịch vụ photocopy (cấp huyện)
|
Xuất bản
|
UBND cấp huyện
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực viễn
thông và Internet
1. Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Trình tự thực hiện
|
Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng gửi một bộ hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện xem xét hồ sơ theo
quy định
+ Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ theo quy định,
UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng.
+ Trường hợp từ chối, UBND cấp
huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu
rõ lý do từ chối cho cá nhân biết.
|
- Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc qua đường Bưu chính.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
- Bản sao có chứng thực giấy đăng
ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng.
- Bản sao chứng thực chứng minh
nhân dân của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
|
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
|
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng.
|
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
|
UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu 01a/GCN
ban hành kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
|
- Lệ phí (nếu
có)
|
Theo quy định hiện hành.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm)
|
Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số
02a/ĐĐN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
|
Cá nhân được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau đây.
a) Có đăng ký kinh doanh điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
b) Địa điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trường trung học cơ sở,
trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp
học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
phổ thông dân tộc bán trú từ 200 m trở lên (được quy định tại Điều 5 Thông tư
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ
Thông tin và Truyền thông). Khoảng cách được tính là chiều dài đường bộ ngắn
nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của trường và trung tâm.
c) Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên
hệ, số đăng ký kinh doanh. Ngoài ra, cần thêm các thông tin khác như sau:
- Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet, thêm các thông tin
quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định
72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ.
- Trường
hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm
truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp, thêm các thông tin quy định tại
điểm a Khoản 2 Điều 9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP” ngày 15/7/2013 của Chính phủ.
d) Tổng diện tích các phòng máy của
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại
các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40 m2 tại các đô thị loại
IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác theo Quyết định số
32/2014/QĐ-UBND ngày 17/11/2014 của UBND tỉnh.
đ) Bảo đảm đủ ánh sáng với độ chiếu
sáng đồng đều trong phòng máy.
e) Có thiết bị và nội quy phòng
cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Viễn thông ban hành ngày 23
tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng.
- Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày
24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng.
- Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND
ngày 17/11/2014 của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy định cụ thể một số nội
dung về quản lý điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
Mẫu số 02a/ĐĐN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……, ngày … tháng …
năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng với chủ
điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân thành phố, thị xã, huyện…………………
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:………………………………………..……………………….……...…
Số CMND:…….…………...Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……………………..…
Địa chỉ liên hệ: …………………………….………………………….…….……......
Điện thoại: …………………. Địa chỉ thư điện tử:….…………………………......
2. Tên điểm:………………………………………………………………………..…
3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng:..…..………
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương): ……………..…...................
………………………………………………………………………………………………
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):…..…………………………………………..
6. Số lượng máy tính dự kiến:
……………………………………………………….
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ
điểm;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
…………………………..…………………..
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu
kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật
tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an
và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Trình tự thực hiện
|
- Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi,
bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện xem xét hồ sơ
theo quy định
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng.
+ Trường hợp từ chối, UBND cấp
huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý
do từ chối cho cá nhân biết.
|
- Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc qua đường Bưu chính.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Đơn đề nghị
sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận.
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Các tài liệu có liên quan đến việc
sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng.
|
- Lệ phí (nếu có)
|
Theo quy định hiện hành.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm)
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 03a/ĐĐN ban hành kèm theo thông tư số
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có)
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Luật Viễn thông ban hành ngày
23 tháng 11 năm 2009
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng.
- Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày
24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng.
- Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND
ngày 17/11/2014 của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy định cụ thể một số nội
dung về quản lý điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
Mẫu số 03a/ĐĐN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……, ngày … tháng …
năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ
điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân Thành phố, Thị xã, Huyện…………………..…
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:…………………………………..………………………………………
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:………….. Nơi cấp:………….….……
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử
:….……………..…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:……………………………………………………………………………
Địa chỉ………………………………………………. ……………………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số …………… cấp ngày ……tháng ……...năm ………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:………………………………………………….
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………….
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ
điểm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp
tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Trình tự thực hiện
|
- Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp huyện.
- UBND cấp huyện xem xét hồ sơ
theo quy định.
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, UBND cấp thẩm định
hồ sơ, quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
+ Trường hợp từ
chối, UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
trong đó nêu rõ lý do từ chối cho cá nhân biết.
|
- Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc qua đường Bưu chính.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Đơn đề nghị
gia hạn giấy chứng nhận.
- Bản sao có chứng thực chứng minh
nhân dân của chủ điểm là cá nhân.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
UBND cấp huyện tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng theo mẫu số 05/QĐ ban hành kèm theo Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
|
- Lệ phí (nếu có)
|
Theo quy định hiện hành.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
và đề nghị đính kèm)
|
Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng theo Mẫu số 04a/ĐĐN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tư
và Truyền thông.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có)
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Viễn thông ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng.
- Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 17/11/2014 của UBND tỉnh Điện Biên
Ban hành Quy định cụ thể một số nội dung về quản lý điểm truy cập Internet
công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh
Điện Biên.
|
Mẫu số 04a/ĐĐN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……, ngày … tháng …
năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ
điểm cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân thành phố, thị xã, huyện………………
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:……………………………………………………………………….……
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:…………….. Nơi cấp:……….…..……
Điện thoại liên hệ: ………..…………. Địa chỉ thư điện tử:………….…..…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:…………………..…………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………….……………. ……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ………tháng ………..năm ………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn:…………………………………………..……………………..
Thời gian đề nghị gia hạn:……..tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của
chủ điểm;
- Các tài liệu kèm theo (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài
liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05/QĐ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông)
UBND HUYỆN/ THỊ
XÃ/
THÀNH PHỐ/ ……
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………...
|
……., ngày …. tháng……năm
20..…
|
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
(CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ………………….)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thời gian có hiệu lực của Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
số…………..cấp ngày….. tháng….. năm………của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng……..(tên điểm), địa chỉ:…………………….….. đến
ngày……tháng……năm……
Điều 2. Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH UBND
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
(Ký, ghi rõ họ và tên & đóng dấu )
|
4. Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Trình tự thực hiện
|
- Chủ điểm là
cá nhân cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng phải gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận gửi một bộ hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp
huyện.
- UBND cấp huyện xem xét hồ sơ theo
quy định.
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, UBND
cấp huyện thẩm định hồ sơ, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
+ Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ
lý do từ chối cho cá nhân biết.
|
- Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc qua đường Bưu chính.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Đơn đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận theo mẫu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng.
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
|
- Lệ phí (nếu có)
|
Theo quy định hiện hành.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và
đề nghị đính kèm)
|
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 06a/ĐĐN ban hành kèm theo Thông tư số
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
|
Không.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Luật Viễn thông ban hành ngày 23
tháng 11 năm 2009.
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng.
- Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày
24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày
17/11/2014 của UBND tỉnh Điện Biên Ban hành Quy định cụ thể một số nội dung về
quản lý điểm truy cập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
Mẫu số 06a/ĐĐN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
……, ngày … tháng
… năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân thành phố, thị xã, huyện…………..………
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên của chủ điểm :…………………………………………………..……
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……….…….…
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử:………………..………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:……………………………………………………………….………
Địa chỉ:………………………………………………. ………………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày …...tháng ….….năm ………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại ……………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của
chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu
kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. Lĩnh vực Xuất bản, In và
Phát hành
5. Khai báo hoạt động cơ sở dịch
vụ photocopy (cấp huyện)
- Trình tự thực hiện
|
Cơ sở dịch vụ photocopy phải
thực hiện khai báo hoạt động với Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả UBND cấp huyện chậm nhất 10 ngày trước khi hoạt
động.
Trong thời hạn
05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp
huyện phải có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai
vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
|
- Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc qua
đường Bưu chính.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Hồ sơ gồm có: Tờ khai hoạt động
cơ sở dịch vụ photocopy.
2. Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
|
- Thời hạn giải quyết
|
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
|
- Cá nhân.
- Tổ chức.
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
|
UBND cấp huyện cập nhật thông tin
khai báo.
|
- Lệ phí (nếu có)
|
Không thu phí, khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương sẽ có hướng dẫn cụ thể.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy theo Mẫu số
16 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính
|
Không có.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
|
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều,
khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
|
Mẫu
16
(Ban hành kèm
theo thông tư số 03/2015/TT-BTTTT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………..,
ngày …. tháng ….. năm ……
TỜ KHAI
HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính
gửi: Ủy ban Nhân dân (cấp huyện) …………….. (1)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:
....................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………….. Fax:
…………………….. Email: ...............................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ
photocopy:................................................... (2)
- Địa chỉ nơi cư trú:
..........................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số: …………………
ngày …. tháng ….. năm.............. nơi cấp:
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số …………… ngày ….. tháng …. năm ……………… nơi cấp……………………………………………………………………………
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở dịch vụ photocopy: .........................................
5. Danh mục thiết bị:
TT
|
Tên (3)
máy móc, thiết bị
|
Nước sản xuất, năm
sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Model và Số sê-ri
của máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết
tính chính xác nội dung khai trên đây và chấp hành đúng các quy định pháp luật
về hoạt động của dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản
giống nhau, 01 bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ
liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã
(2) Người đại diện theo pháp luật
(3) Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng
(copy-scan-in-fax) ………………………………………………………………………………………………
6. Thay đổi thông
tin cơ sở dịch vụ photocopy
- Trình tự thực hiện:
|
Cơ sở dịch vụ photocopy phải
gửi tờ khai thay đổi thông tin trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông
tin đã khai báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện.
Trong thời hạn
05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, UBND cấp
huyện tỉnh Điện Biên phải có trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của
cơ quan mình để quản lý
|
- Cách thức thực hiện:
|
Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc qua đường Bưu chính.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
1. Hồ sơ gồm có:
- Tờ khai thay đổi thông tin
cơ sở dịch vụ photocopy;
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
- Thời hạn giải quyết:
|
05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
|
UBND cấp huyện tỉnh Điện Biên
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
|
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không thu phí, khi có văn bản hướng
dẫn của Trung ương sẽ có hướng dẫn cụ thể.
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch
vụ photocopy theo Mẫu số 17 Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
|
Không có.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
|
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
|
Mẫu
17
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………,
ngày …. tháng ….. năm ……
TỜ
KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính
gửi: Ủy ban Nhân dân (cấp huyện) …………………… (1)
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:
.....................................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Điện thoại: ………………………. Fax:
………………….. Email: .....................................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ
photocopy:........................................................
- Địa chỉ nơi cư trú:
..........................................................................................................
- Điện thoại:.....................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số: ……………..
ngày …. tháng …. năm ….. nơi cấp: ..............
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số …………. ngày …… tháng …… năm ………… nơi cấp ………………………………………….
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở dịch vụ photocopy: .........................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên (3) máy
móc, thiết bị
|
Nước sản xuất, năm
sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Số sê-ri của máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI
BÁO LẠI)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:
....................................................................................
- Địa chỉ:
.........................................................................................................................
- Điện thoại: ………………………. Fax:
………………….. Email: ..................................
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ
photocopy: ……………………………………(2)
- Địa chỉ nơi cư trú:
.........................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số: ……………..
ngày …. tháng …. năm ….. nơi cấp: .............
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ……………… ngày ……… tháng ……… năm………… nơi cấp …………………………
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở dịch vụ photocopy: ......................................
5. Danh mục thiết bị:
Số TT
|
Tên (3) máy
móc, thiết bị
|
Nước sản xuất, năm
sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Số sê-ri của máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết
tính chính xác nội dung khai trên và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai) bản
giống nhau, 01 bản gửi cho ủy ban nhân dân cấp huyện để cập nhật vào hồ sơ, dữ
liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã
(2) Người đại diện theo pháp luật
(3) Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng
(copy-scan-in-fax).