Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới thành phố Hà Nội
Số hiệu | 913/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/02/2013 |
Ngày có hiệu lực | 07/02/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Trần Xuân Việt |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 913/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Cán cư Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/08/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Thông tư 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Liên Bộ: Xây dựng - Nông nghiệp & PTNT - Tài nguyên & Môi trường về việc Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình, tự, thủ tục xét và công nhận "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới";
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-BGTVT, ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.
Quyết định số 6288/QĐ-BCT ngày 30/11/2011 của Bộ Công thương ban hành kế hoạch thực hiện tiêu chí số 4 (điện nông thôn) và tiêu chí số 7 (chợ nông thôn) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/09/2011 của Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí quác gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số: 01/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành chuẩn nghèo, cận nghèo giai đoạn 2011 - 2015.
Căn cứ Tờ Trình số 3405ATr-BNN-KTHT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia Nông thôn mới ban hành theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại vàn bản số 2264 /SNN-CCPTNT ngày 04/12/2012 về việc phê duyệt Quy định phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới thành phố Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới thành phố Hà Nội"
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 02-CTr/TU Thành ủy) phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ban Chỉ đạo các huyện, thị xã thẩm định trình UBND thành phố quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 913/QĐ-UBND,
ngày 07 tháng
02 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Cụ thể hóa phương pháp, cách tính chấm điểm cho từng tiêu chí xây dựng nông thôn mới để làm căn cứ công nhận hoàn thành công tác xây dựng nông thôn mới của các xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Các xã trên địa bàn thành phố Hà Nội thực hiện xây dựng nông thôn mới.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 913/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Cán cư Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/08/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Thông tư 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Liên Bộ: Xây dựng - Nông nghiệp & PTNT - Tài nguyên & Môi trường về việc Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 Quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình, tự, thủ tục xét và công nhận "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới";
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-BGTVT, ngày 23/02/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020.
Quyết định số 6288/QĐ-BCT ngày 30/11/2011 của Bộ Công thương ban hành kế hoạch thực hiện tiêu chí số 4 (điện nông thôn) và tiêu chí số 7 (chợ nông thôn) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Quyết định số 3447/QĐ-BYT ngày 22/09/2011 của Bộ Y tế ban hành Bộ tiêu chí quác gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số: 01/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành chuẩn nghèo, cận nghèo giai đoạn 2011 - 2015.
Căn cứ Tờ Trình số 3405ATr-BNN-KTHT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia Nông thôn mới ban hành theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại vàn bản số 2264 /SNN-CCPTNT ngày 04/12/2012 về việc phê duyệt Quy định phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới thành phố Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới thành phố Hà Nội"
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo Chương trình 02-CTr/TU Thành ủy) phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ban Chỉ đạo các huyện, thị xã thẩm định trình UBND thành phố quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở, ban, ngành thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHƯƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 913/QĐ-UBND,
ngày 07 tháng
02 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Cụ thể hóa phương pháp, cách tính chấm điểm cho từng tiêu chí xây dựng nông thôn mới để làm căn cứ công nhận hoàn thành công tác xây dựng nông thôn mới của các xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Các xã trên địa bàn thành phố Hà Nội thực hiện xây dựng nông thôn mới.
Điều 3. Phương pháp tính điểm tiêu chí xây dựng nông thôn mới
3.1. Về Quy hoạch
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (8 điểm): Có quy hoạch xã nông thôn mới được cấp thẩm quyền phê duyệt 8 điểm; chưa phê duyệt: 0 điểm. Giải thích tiêu chí:
Theo nội dung của Thông tư 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Liên Bộ: Xây dựng - Nông nghiệp & PTNT - Tài nguyên & Môi trường về việc Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
Quy hoạch nông thôn mới bao gồm quy hoạch định hướng phát triển không gian; quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới; quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
3.2. Về hạ tầng kinh tế-xã hội (36 điểm):
Tiêu chí 2: Giao thông (10 điểm): Cách tính điểm:
a, Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT đạt 100%: 03 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
b, Tỷ; lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT đạt 100%: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
c, Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa đạt 100%: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm
d, Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện đạt 100%: 03 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
Giải thích tiêu chí:
Đường trục xã, liên xã là đường nối trung tâm hành chính xã với quốc lộ, tỉnh lộ hoặc đương liên xã khác (gọi chung là đường đến trung tâm xã) đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường ôtô cấp VI (mặt đường 7m, nền đường rộng 9m; có 2 làn xe, mỗi làn xe rộng 3,5m) được nhựa hóa hoặc bê tông hóa.
Đường trục thôn, xóm là đường nối giữa các thôn các điểm dân cư là đường giao thông nông thôn phục vụ cho nhân dân ở thôn, các thôn lân cận đi lại thường xuyên.
Đường thôn, xóm có mặt đường 3,5m, nền đường rộng 6,5m, được nhựa hóa hoặc bê tông hóa.
Đường ngõ, xóm là đường nối giữa các hộ gia đình (đường chung của liên gia) trong cùng điểm dân cư. Đối với mạng lưới giao thông chung (đường thôn, đường xã, đường huyện, tỉnh lộ, quốc lộ).
Đường ngõ, xóm có chiều ngang mặt đường 1,5m, đường được cấp phối, bê tông hoặc rải đá, lát gạch đảm bảo sạch và không lầy lội vào mùa mưa.
Đường trục chính nội đồng là đường chính nối từ đồng ruộng đến khu dân cư.
Cứng hóa là mặt đường được trải bằng một trong những loại vật liệu như đá dăm, lát gạch, bê tông, xi măng...
Đối với các xã có quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường xã, đường thôn (gọi chung là hệ thống giao thông) đáp ứng được yêu cầu đi lại của xe cơ giới phục vụ sản xuất nông nghiệp thì xem hệ thống giao thông là đường nối khu dân cư với đồng mộng; đối với các xã có hệ thống giao thông chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại của xe cơ giới phục vụ sản xuất nông nghiệp thì trong quy hoạch (tiêu chí 1) phải tính đến việc xây dựng đường trục chính nội đồng phục vụ việc đi lại của xe cơ giới.
Đánh giá tiêu chí: Căn cứ các nội dung trên Ban chỉ đạo cấp xã đánh giá, chấm điểm hàng năm.
Tiêu chí 3: Thủy lợi (4 điểm):
a, Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cần sản xuất và dân sinh: 2 điểm, đảm bảo chưa tốt: 0 điểm.
Giải thích tiêu chí:
Đáp ứng yêu cầu tưới tiêu chủ động cho diện tích gieo trồng lúa, diện tích rau màu, cây công nghiệp và nuôi trồng thủy sản, cấp nước sinh hoạt, thoát nước theo quy hoạch được duyệt.
Các công trình thủy lợi phải có phân cấp quản lý cụ thể cho từng công trình; có sự tham gia của người dân trong quản lý, vận hành và khai thác công trình thủy lợi. Công trình được duy tu, sửa chữa thường xuyên hàng năm, chổng xuống cấp, đảm bảo vận hành an toàn, hiệu quả; không để xảy ra ô nhiễm nguồn nước.
b, Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa đạt 85% trở lên: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
Cách tính điểm: Kênh mương cấp 3 do xã quản lý được xây dựng bằng vật liệu kiên cố, bê tông, sắt thép, đảm bảo mục tiêu chủ động điều tiết nước trong sản xuất nông nghiệp.
Giải thích tiêu chí: Vị trí, số lượng kênh mương cấp 3 ở mỗi xã theo quy hoạch thủy lợi, quy hoạch (hoặc đề án, kế hoạch) xây dựng thủy lợi nội đồng được phê duyệt.
Đánh giá tiêu chí: Ban chỉ đạo cấp huyện (Phòng Kinh tế) đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh của hệ thống thủy lợi và tỷ lệ km trên mương do xã quản lý được kiên cố hóa hàng năm trên địa bàn từng xã.
Tiêu chí 4: Điện (03 điểm):
Cách tính điểm:
a, Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện: 02 điểm; không đạt: 0 điểm.
b, Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt từ 99% trở lên: 01 điểm; dưới 99%; không đạt: 0 điểm.
Giải thích tiêu chí:
Hệ thống điện gồm: Lưới điện phân phối, trạm biến áp phân phối, đường dây cấp trung áp, đường dây cáp hạ áp; nhánh rẽ khách hàng và hộp công tơ; khoảng cách an toàn và hành lang bảo vệ các công trình điện.
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện là đáp ứng các nội dung của Quy định kỹ thuật điện nông thôn năm 2006 (QĐKT-ĐNT-2006).
Căn cứ để quy hoạch, thiết kế và công nhận tiêu chí: Điện lực Hà Nội thực hiện quy hoạch, thiết kế theo tiêu chuẩn ngành. Hàng năm có đánh giá công nhận hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỳ thuật của ngành điện và tỷ lệ hộ sử dụng điện an toàn từ cáp nguồn theo từng khu vực (xã hoặc cụm xã) theo phân cấp, phân công quản lý ngành điện
Tiêu chí 5: Trường học (04 điểm):
Tỷ lệ trường học các cấp: Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu học, Trung học ca sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia 100%. Cách tính điểm:
- Có 100% điểm trường Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu học, Trung học cơ sở được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất được 4 điểm;
- Trường Mầm non, Mẫu giáo được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất được 2 điểm;
- Trường Tiểu học cơ sở được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất được 1 điểm;
- Trường Trung học cơ sở được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất được 1 điểm;
- Các trường Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu học, Trung học cơ sở chưa được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất được 0 điểm;
Giải thích tiêu chí:
Trường Mầm non, Nhà trẻ có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia: Một xã có các điểm trường đảm bảo tất cả các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi và tổ chức cho trẻ ăn bán trú, cụ thể như sau:
Trường đặt tại trung tâm khu dân cư, thuận lợi cho trẻ đến trường, đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường.
Diện tích khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ gồm: Diện tích sân chơi; Diện tích cây xanh; đường đi. Diện tích sử dụng bình quân tối thiểu 12 m2 cho một trẻ. Khuôn viên có tường bao ngăn cách với bên ngoài bằng gạch, gỗ, kim loại hoặc cây xanh cắt tỉa làm hàng rào, cổng chính có biển tên trương.
Có đủ phòng chức năng, khối phòng hành chính quản trị, phòng ngủ, phòng ăn, hiên chơi, phòng y tế, khu vệ sinh, khu để xe cho giáo viên có mái che... được xây dựng kiên cố. Nhà trẻ có nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh. Khu trẻ chơi được lát gạch, xi măng hoặc trồng thảm cỏ: Phòng sinh hoạt chung được trang bị đủ bàn ghế cho giáo viên và trẻ. Có máy vi tính, các phương tiện làm việc và các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khỏe trẻ.
Trường tiểu học có cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn quốc gia:
Trường có tối đa không quá 30 lớp, mỗi lớp có tối đa không quá 35 học sinh.
Có khuôn viên không dưới 10 m2/01 học sinh.
Có đủ phòng học cho mỗi lớp học (diện tích phòng học bình quân không dưới 01 m2 /01 học sinh). Trong phòng học có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh, có trang bị hệ thống quạt bàn, ghế, bảng bục giảng, hệ thống chiếu sáng trang trí phòng đúng quy cách. Được trang bị đầy đủ các loại thiết bị giáo đục theo danh mục tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Điều kiện vệ sinh đảm bảo các yêu cầu, sạch, đẹp, yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện cho học sinh đi học.
Có nhà tập đa năng, thư viện đạt chuẩn theo quy định thư viện trường phổ thông ban hành theo Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2003 và Quyết định số 01/2004/QĐ-BGDĐT ngày 29/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Có đủ các phòng chức năng: Phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng, phòng giáo viên, phòng hoạt động đội, phòng giáo dục nghệ thuật, phòng y tế học đường, phòng thiết bị giáo dục, phòng thường trực.
Trường có nguồn nước sạch, có khu vệ sinh riêng cho cán bộ giáo viên và học sinh, riêng cho nam và nữ, có khu để xe, có hệ thống cống rãnh thoát nước, có tường hoặc hàng rào cây xanh bao quanh tường.
Trường trung học có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia:
Có tổng diện tích mặt bằng tính theo đầu học sinh ít nhất đạt từ 10 m2 /học sinh trở lên.
Cơ cấu các khối công trình gồm có: Phòng học và phòng học bộ môn (có đủ phòng học để học nhiều nhất là hai ca trong ngày). Phòng học bộ môn xây dựng theo quy định tại Quyết định số 37/2008/QĐ -BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phòng học xây dựng theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành; phòng học có đủ bàn ghế học sinh phù hợp với lứa tuổi, bàn ghế của giáo viên, bảng viết và đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát.
Nhà tập đa năng, thư viện, phòng hoạt động đoàn - đội, phòng truyền thống; phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ và viên chức nhà trường, phòng giáo viên, phòng y tế học đường, nhà kho, phòng thường trực; khu sân chơi, bãi tập (có đủ thiết bị luyện tập thể dục thể thao và đảm bảo an toàn); khu vệ sinh và khu để xe.
Có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực theo quy định về vệ sinh môi trường.
Đánh giá công nhận tiêu chí: Ban chỉ đạo cấp xã phối hợp Phòng Giáo dục - Đào tạo các huyện thị xã đánh giá tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia các cấp Mầm non, Mẫu giáo, Tiểu học, Trung học cơ sở hàng năm, để làm cơ sở đánh giá chấm điểm tiêu chí xã nông thôn mới.
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa (04 điểm):
a, Có nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch (02 điểm):
Cách tính điểm: Có nhà văn hóa và khu thể thao xã được xây dựng theo chuẩn quy định và hoạt động tốt được 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
Giải thích tiêu chí:
Trung tâm văn hóa, thể thao xã là nơi tổ chức các hoạt động văn hóa - thể thao và học tập của cộng đồng xã, bao gồm: Nhà văn hóa đa năng (hội trường, phòng chức năng, phòng tập, các công trình phụ trợ và các dụng cụ, trang thiết bị tương ứng theo quy định) và sân thể thao phổ thông (sân bóng đá, sân bóng chuyền, các sân nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ và tổ chức các môn thể thao dân tộc của địa phương).
Tiêu thuần trung tâm văn hóa, thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa - Thể thao và Dụ lịch, cụ thể như sau:
Nhà văn hóa đa năng: Diện tích đất sử dụng 1000 m2. Trong đó,- Hội trường - 150 chỗ ngồi phòng chức năng: Phải có 05 phòng (hành chính; thông tin; đọc sách; báo; truyền thanh; câu lạc bộ). Phòng tập thể thao đơn giản sử dụng để huấn luyện, giảng dạy và tổ chức thi đấu thể thao có đủ diện tích theo quy định: 38m x 18m. Có đủ các công trình phụ trợ (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa). Có đủ trang thiết bị nhà văn hóa (bàn ghế, giá, tủ, trang bị âm thanh, ánh sáng, thông gió, đài truyền thanh). Có đủ dụng cụ thể thao (dụng cụ chuyên dùng cho các môn thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở xã). Sân thể thao phổ thông gồm: Sân bóng đá, ở hai đầu sân bóng đá có thể bố trí sân bóng chuyền, sân nhảy cao, nhảy xa, sân đẩy tạ và một số môn thể thao dân tộc của địa phương. Diện tích đất được sử dụng 90m x 120m Tổ chức quản lý và hoạt động:
Cán bộ quản lý- Cán bộ quản lý có trình độ trung cấp về văn hóa, thể thao trở lên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã bổ nhiệm và được hưởng phụ cấp bán chuyên trách;
Cán bộ nghiệp vụ: Có cán bộ chuyên môn về văn hóa thể thao được hợp đồng và hưởng thù lao hợp lý;
Kinh phí hoạt động: phải đảm bảo 100% kinh phí hoạt động thường xuyên, ổn định hàng năm.
Hoạt động văn hóa, văn nghệ:
Tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị: Tối thiểu 12 cuộc/năm;
Liên hoan, hội diễn văn nghệ quần chúng: Tối thiểu 12 cuộc/năm;
Duy trì hoạt động thường xuyên các câu lạc bộ: Có từ 10 câu lạc bộ trở lên;
Hoạt động xây dựng gia đình văn hóa, khu dân cư văn hóa, nếp sống văn hóa, bảo tồn văn hóa dân tộc theo quy định Chỉ thị 01-CT/TU;
Thu hút nhân dân hưởng thụ và tham gia các hoạt động, sáng tạo văn hóa từ 40% dân số trở lên.
Hoạt động văn hóa thể thao:
+ Thi đấu thể thao: Tối thiểu 3 cuộc/năm;
+ Thu hút nhân dân tham gia tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên từ 30% dân số trở lên;
+ Chỉ đạo, hướng dẫn nhà văn hóa, điểm sinh hoạt văn hóa, khu tập luyện thể thao thôn hiện có.
Đánh giá tiêu chí: Ban chỉ đạo cấp xã đánh giá về cơ sở vật chất văn hóa, thể thao, tổ chức quản lý và hoạt động văn hóa thể thao hàng năm.
b, Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch: Đạt 100% (02 điểm);
Cách tính điểm: 100% số lượng thôn trong xã có nhà văn hóa và khu thể thao đáp úng yêu cầu sinh hoạt văn hóa, thể thao của người dân: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
Giải thích tiêu chí: Điểm vui chơi văn hóa, nơi tập luyện thể thao: Sân bóng đá (mini) bóng chuyền, điểm tập tạ, bóng bàn…; điểm văn nghệ, điểm đọc báo,...có khả năng phục vụ cho nhu cầu vui chơi văn hóa và tập luyện thể thao của nhân dân trong thôn.
Đánh giá tiêu chí: Ban chỉ đạo cấp xã đánh giá hàng năm.
Tiêu chí 7: Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định (02 điểm):
Cách tính điểm:
Đối với các xã có chợ theo quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn được UBND Thành phố phê duyệt, được xây dựng đạt chuẩn theo quy định: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
Đối với các xã không có chợ theo quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn nhưng có các điểm họp chợ có đủ các công trình: diện tích kinh doanh ngoài trời, đường đi, bãi đỗ xe, nơi thu gom rác 2 điểm (chỉ áp dụng đối với các xã không có chợ theo quy họach) chưa đạt: 0 điểm.
Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng chỉ áp dụng với các chợ xây dựng trên địa bàn xã theo quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt theo hướng dẫn của Bộ Công thương, Chợ đạt chuẩn phải:
Có nhà, bảng tên chợ, đủ nơi dành riêng cho người bán hàng tự sản, tự tiêu, có bến chợ. Có nơi gửi xe, đậu xe của khách và hướng dẫn đậu đúng nơi quy định. Có quy định chuẩn để cân, đong, đo. Có nội quy chợ được cấp thẩm quyền phê duyệt. Có bộ phận quản lý chợ và có quy chế phối hợp' với các ngành trong việc quản lý chợ. Có đầy đủ các nội dung trên được 0,5 điểm, thiếu một nội dung trừ 0,25 điểm, tối đa không quá 0,5 điểm.
Hộ kinh doanh, phải có phương tiện đo lường chuẩn xác, giá cả được niêm yết đúng và đủ (trừ hàng tự sản tự tiêu). Hàng hóa phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, không bán hàng gian, hàng giả, hàng cấm. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các khoản nộp theo quy định đã phê duyệt của các cấp thẩm quyền. Có đầy đủ các nội dung trên được 0,5 điểm, thiếu một nội dung trừ 0,25 điểm, tối đa không quá 0,5 điểm.
Chợ có hệ thống cấp, thoát nước thông sạch. Có nhà vệ sinh công cộng. Có trạm trung chuyển rác, thùng chứa rác công cộng và sọt rác riêng cho từng hộ kinh doanh. Có lực lượng làm vệ sinh công cộng, quét dọn sạch sẽ hàng ngày. Có đầy đủ các nội dung trên được 0,5 điểm, thiếu một nội dung trừ 0,25 điểm, tối đa không quá 0,5 điểm.
Có đội cứu hỏa và trang bị đủ phương tiện dụng cụ phòng cháy chữa cháy, có người quản lý và thiết kế hệ thông điện phù hợp, không để xảy ra cháy nổ. Chợ có lối đi thông thoáng, xe cứu hỏa tiếp cận chợ được, không lấn chiếm lòng lề đường, hành lang lộ giới. Có đầy đủ các nội dung trên được 0,5 điểm, thiếu một nội dung trừ 0,25 điểm, tối đa không quá 0,5 điểm.
Giải thích tiêu chí:
Chợ nông thôn là công trình phục vụ nhu cầu thiết yếu hàng ngày, là nơi diễn ra hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ ở nông thôn.
- Đánh giá tiêu chí: Ban chỉ đạo cấp xã căn cứ các nội dung trên đánh giá chấm điểm tiêu chí hàng năm.
Tiêu chí 8: Bưu điện (03 điểm):
a, Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông (01 điểm):
Cách tính điểm: Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông được 01 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
Giải thích tiêu chí: Điểm phục vụ bưu chính viễn thông là cơ sở vật chất của các thành phần kinh tế cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông trên địa bàn xã cho người dân.
b, Có Internet đến thôn (02 điểm):
Cách tính điểm: Có Internet đến tất cả các thôn trên địa bàn (đạt 100%) được 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
Giải thích tiêu chí: Xã có Internet về đến thôn là xã có 100% số thôn đã được cung cấp dịch vụ truy cập Internet.
Phương pháp xác định: Xã đạt tiêu chí có Internet về đến thôn được xác định như sau: Xã có 100% số thôn trong xã có Internet. Ở mỗi thôn nếu có từ 1 điểm có kết nối Internet trở lên được công nhận là thôn có Internet.
Đánh giá tiêu chí: Ban chỉ đạo cấp xã đánh giá, chấm điểm hàng năm.
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư (06 điểm):
a, Nhà tạm, dột nát (03 điểm).
Cách tính điểm: Không có nhà xuống cấp nghiêm trọng được 03 điểm; trường hợp còn nhà xuống cấp nghiêm trọng: 0 điểm.
Giải thích tiêu chí: Nhà ở dân cư xuống cấp nghiêm trọng là nhà bị hư hỏng, dột nát, không đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
b, Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng từ 90% trở lên (03 điểm).
Cách tính điểm: Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng từ 90% trở lên được 03 điểm, đạt từ 80% đến 90% được 02 điểm, dưới 80% không có điểm.
Giải thích tiêu chí: Nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng xem xét trong 3 trường hợp sau:
- Nhà ở đạt chuẩn của Bộ Xây dựng: Diện tích nhà đạt từ 14 m2/người trở lên;
Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên (nhà có kết cấu: Cột bằng bê tông, gỗ tốt; mái lợp tôn, ngói; nền lát gạch; vách xây dựng tường hoặc vật liệu bền như Tôn hoặc ván (gỗ tốt));
Đảm bảo quy hoạch, bố trí không gian cho các công trình trong khuôn viên (gồm nhà ở và các công trình đảm bảo nhu cầu sinh hoạt tối thiểu như bếp, nhà vệ sinh) phải đảm bảo phù hợp, thuận tiện cho sinh hoạt đối với mọi thành viên trong gia đình; đồng thời các công tình đảm bảo yêu cầu tối thiểu về diện tích sử dụng;
Có đủ các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ sinh hoạt như điện, nước sạch, vệ sinh môi trường… giao thông đi lại từ chỗ ở phải kết nối với hệ thống giao thông chung của thôn, xóm; đảm bảo thuận lợi cho việc đi lại cho người cũng như các phương tiện khác như xe thô sơ, xe máy...;
Kiến trúc, mẫu nhà ở phải phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng dân tộc, từng vùng.
- Nhà tình nghĩa.
- Nhà ở của các hộ nghèo được UBND Thành phố hỗ trợ xây dựng theo Kế hoạch liên tịch số 77/KH-LT ngày 03/6/2009 của UBND Thành phố và UBMTTQ thành phố Hà Nội về hỗ trợ hộ nghèo thành phố Hà Nội xây dựng nhà ở năm 2009/2010.
Đánh giá tiêu chí:
Ban chỉ đạo cấp xã thống kê, đánh giá tình trạng nhà ở dân cư hàng năm.
3.3. Về kinh tế và tổ chức sản xuất (17 điểm):
Tiêu chí 10: Thu nhập (05 điểm):
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của Thành phố đạt từ 24 triệu đồng/người/năm trở lên.
Cách tính điểm: Có mức thu nhập bình quân đầu người/năm lớn hơn hoặc bằng 24 triệu đồng được 05 điểm Từ 22 triệu đồng đến dưới 24 triệu đồng được 2 điểm; dưới 22 triệu đồng không có điểm.
Giải thích tiêu chí: Thu nliập bình quân đầu người/năm là tổng các nguồn thu nhập của hộ/năm chia đều cho số thành viên trong gia đình. Thu nhập của hộ gia đình bao gồm toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật mà hộ và các thành viên của hộ nhận được tổng thời gian một năm, gồm:
- Thu từ tiền công, tiền lương.
- Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản (đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất;
- Thu từ sản xuất ngành nghề phi nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản (đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất).
- Thu khác được tính vào thu nhập như: Quà tặng, biếu, cho bằng tiền mặt hay hiện vật; các khoản trợ cấp, thu từ cho thuê nhà, máy móc, thiết bị, đất đai, tài sản khác, thu từ lãi tiền gửi ngân hàng...
Thu nhập dữ liệu và tính toán:
Mức thu nhập bình quân đầu người/năm của xã sẽ do xã tự điều tra theo mẫu điều tra thu nhập hộ gia đình của Tổng cục Thống kê.
Phương pháp điều tra:
Chỉ tiến hành điều tra tính thu nhập khi Ban chỉ đạo cấp xã xét thấy xã có khả năng đạt tiêu chí xã nông thôn mới, việc điều tra tính thu nhập để đánh giá, chấm điểm xã nông thôn mới, trên cơ sở đó Ban chỉ đạo cấp xã đề nghị Ban chỉ đạo cấp huyện báo cáo Ban chỉ đạo cấp Thành phố phúc tra công nhận xã nông thôn mới, trên cơ sở đó Ban Chỉ đạo cấp xã đề nghị Ban chỉ đạo cấp huyện báo cáo Ban chỉ đạo cấp Thành phố phúc tra công nhận xã nông thôn mới.
Ban chỉ đạo cấp xã chọn 01 thôn có thu nhập trung bình trong xã để tiến hành kiểm tra chọn mẫu.
- Lựa chọn từ 50-70 mẫu (hộ) ngẫu nhiên theo khoảng cách địa lý.
- Tổng hợp và tính thu nhập bình quân/người/năm theo phương pháp bình quân cộng.
Đánh giá tiêu chí: Ban chỉ đạo cấp xã điều tra theo mẫu điều tra tìm nhập hộ gia đình của Tổng cục Thống kê khi xét thấy xã có khả năng đạt tiêu chí xã nông thôn mới. Trong báo cáo hàng năm gửi về Ban chỉ đạo cấp huyện Ban chỉ đạo cấp xã có thể ước thu nhập bình quân/người/năm của xã. Thu nhập bình quân của năm trước năm xem xét công nhận tiêu chí xã nông thôn mới làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm tiêu chí này.
Tiêu chí 11:: Tỷ lệ hộ nghèo (04 điểm):
Theo Quyết định số: 01/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội
Cách tính điểm: Xã có tỷ lệ hộ nghèo bằng hoặc dưới 3% được 4 điểm; từ trên 3% đến 5% được 2 điểm, xã có tỷ lệ hộ nghèo còn trên 5% hộ nghèo trở lên không có điểm (Do đây là tiêu chí cần phải có thời gian, lộ trình và kết hợp nhiều giải pháp đồng bộ mới đạt được).
Giải thích tiêu chí: Theo Quyết định số: 01/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành chuẩn nghèo, cận nghèo giai đoạn 2011 - 2015, hộ nghèo là hộ có thu nhập bình quân đầu người từ 550.000 đồng/người/tháng trở xuống (khu vực nông thôn).
Đánh giá tiêu chí: Ban chỉ đạo cấp xã đánh giá tiêu chí trên cơ sở kết quả rà soát hộ nghèo hàng năm.
Tiêu chí 12: Tỷ lệ lao động có việc làm (04 điểm):
a, Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên ≥ 90%
Cách tính điểm: Xã có tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên ≥ 90% được 04 điểm; Từ 80% đến dưới 90% được 1 điểm; dưới 80% không đạt: 0 điểm.
Giải thích tiêu chí: Lao động trong độ tuổi là số người trong độ tuổi (nam từ 18 đến 60 tuổi, nữ từ 18 đến 55 tuổi), có việc làm thường xuyên được hiểu là lao động làm việc thường xuyên từ 9 tháng trở lên trong 1 năm bao gồm cả trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp trong xã (bao gồm cả người tranh thủ lúc nông nhàn đi ra ngoài làm việc đến thời vụ lại về sản xuất nông-lâm, ngư nghiệp tại xã) và lao động trong độ tuổi có hộ khẩu tại địa phương nhung đi làm việc ở các nhà máy, công ty,... ở nơi khác.
Phương pháp xác định: Số lao động trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên chia cho dân số trong độ tuổi lao động.
Đánh giá tiêu chí: Ban chỉ đạo cấp xã thống kê số lao động có việc làm thường xuyên hàng năm trên cơ sở Sổ ghi chép cung cầu lao động.
Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất (04 điểm):
a, Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả (04 điểm).
Cách tính điểm: Trên địa bàn xã có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã được thành lập theo các quy định của pháp luật và hoạt động có hiệu quả được 04 điểm; không đạt: 0 điểm.
Giải thích tiêu chí: Hợp tác xã, tổ hợp các hoạt động có hiệu quả căn cứ vào kết quả đánh giá, xếp loại của năm trước năm phúc tra, chấm điểm xã nông thôn mới phải có ít nhất 01 hợp tác xã hoặc tổ hợp tác được xếp loại khá trở lên; được Phòng Kinh tế xác nhận kết quả đánh giá, xếp loại hợp tác xã, tổ hợp tác hàng năm trên địa bàn của từng xã.
Đánh giá tiêu chí: Ban chỉ đạo cấp xã đánh giá, xếp loại hàng năm.
3.4. Về văn hóa-Xã hội-Môi trường (30 điểm):
Tiêu chí 14: Giáo dục (9 điểm):
a, Đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở (02 điểm):
Cách tính điểm: Đạt phổ cập giáo dục trung học cơ sở (đạt cả 2 tiêu chuẩn) được 02
Giải thích tiêu chí:
Căn cứ Quyết định số 26/2001/QĐ-BGDĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận đạt chuẩn quốc gia phổ cập giáo dục trung học cơ sở (THCS), xã/phường/thị trấn.
Các tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn 1:
- Đạt và duy trì được chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục tiểu học, chống mù chữ.
- Huy động trẻ 6 tuổi học lớp 1 đạt 90% trở lên.
- Ít nhất 80% số trẻ nhóm tuổi 11-14 tốt nghiệp, số trẻ em còn lại trong độ tuổi này đang học tiểu học.
- Huy động 95% trở lên học sinh tốt nghiệp tiểu học hàng năm vào lớp 6 THCS, phổ thông, bổ túc.
- Bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất thực hiện dạy đủ các môn học của chương trình. Tiêu chuẩn 2:
+ Tỉ lệ tốt nghiệp THCS hàng năm từ 90% trở lên.
+ Tỉ lệ thanh thiếu niên từ 15 đến hết 18 có bằng tốt nghiệp THCS cả hai hệ từ 80% trở lên.
b, Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 02 điểm; dưới 90% không đạt: 0 điểm.
Giải thích từ ngữ:
Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) là số học sinh của xã đã tốt nghiệp trung học cơ sở, đã và đang được tiếp tục học bậc trung học tại các trường phổ thông trung học, bổ túc văn hóa và học nghề.
Phương pháp xác định:
Tỷ lệ học sinh Tốt nghiệp THCS được Tiếp tục học bậc Trung học (%) |
= |
Số học sinh tốt nghiệp THCS của xã và đang được tiếp tục học bậc trung học tại các trường phổ thông trung học, bổ túc văn hóa và học nghề |
x 100% |
Tổng số học sinh của xã đã tốt nghiệp THCS |
c, Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 40% (05 điểm):
Cách tính điểm: Xã có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo lớn hơn 40% (trên tổng số lao động trong độ tuổi) đạt 05 điểm; Từ trên 35% đến 40% đạt 3 điểm; Từ trên 30% đến 35% đạt 2 điểm; Từ trên 25% đến 30% đạt 1 điểm; dưới 25% không có điểm.
Giải thích tiêu chí:
Tỷ lệ lao động qua đào tạo của xã: Là tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, có hộ khẩu trên địa bàn xã, đã được tham gia các khóa đào tạo và được cấp các loại chứng chỉ, văn bằng (chứng chỉ sơ cấp nghề, băng trung cấp chuyên nghiệp, bằng trung cấp nghề, bằng cao đẳng nghề, bằng cao đẳng và đại học và trên đại học).
Phương pháp tính toán: Tỷ lệ lao động qua đào tạo là số lao động trong độ tuổi lao động đã qua đào tạo được cấp chứng chỉ từ sơ cấp nghề trở lên chia cho tổng số lao động trong độ tuổi lao động (đơn vị tính %):
Lao động qua đào tạo (%) |
= |
Số lao động trong độ tuổi lao động đã qua đào tạo được cấp chứng chỉ từ sơ cấp trở lên |
x 100% |
Tổng số lao động trong độ tuổi lao động |
Đánh giá tiêu chí: Hàng năm Ban chỉ đạo cấp xã phối hợp Phòng Giáo dục - Đào tạo thống kê, đánh giá đối với tiêu chí 14.1 và 14.2; phối hợp Phòng thống kê, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thống kê, đánh giá đối với tiêu chí 14.3.
Tiêu chí 15: Y tế (06 điểm):
a, Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế đạt ≥ 70% (3 điểm):
Cách tính điểm: Có ≥ 70% người dân tham gia Bảo hiểm y tế đạt 03 điểm; từ 60% đến dưới 70% đạt 2 điểm; dưới 60% đạt: 0 điểm.
Giải thích tiêu chí:
Người dân được coi là tham gia Bảo hiểm y tế khi đã tham gia một hoặc một số hình thức bảo hiểm y tế sau:
- Hình thức do ngân sách nhà nước hoặc quỹ bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế, áp dụng đối với các đối tượng: Người nghèo; người dân tộc thiểu số; người có công với cách mạng; đối tượng bảo trợ xã hội; trẻ em dưới 6 tuổi; cựu chiến binh; thân nhân người có công, quân đội, công an; người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
- Hình thức tự đóng toàn bộ phí bảo hiểm y tế hoặc được ngân sách nhà nước bổ trợ một phần mức đóng bảo hiểm y tế, áp dụng cho các đối tượng còn lại kể cả những người lao động ương doanh nghiệp, các cơ quan nhà nước nhưng đăng ký hộ khẩu thường trú sinh sống trên địa bàn xã
Phương pháp tính toán:
Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế (%) |
= |
Số người có thẻ Bảo hiểm y tế |
x 100% |
Tổng dân số của xã |
Đánh giá tiêu chí: Ban chỉ đạo cấp xã đánh giá tiêu chí hàng năm.
a, Y tế đạt chuẩn quốc gia (03 điểm):
Cách tính điểm: Y tế xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia mới (theo Quyết định 3447/QĐ-BYT ngày 22/9/2011) được 3 điểm; đạt theo chuẩn cũ (theo quyết định 370/QĐ-BYT ngày 07/02/2002) được 2 điểm; không đạt 0 điểm.
Xác định chỉ tiêu của tiêu chí:
* Y tế xã đạt chuẩn quốc gia là số điểm đạt được theo bảng điểm chuẩn quốc gia về y tế xã và hướng dẫn chi tiết cách tính điểm chuẩn quốc gia về y tế xã của Bộ Y tế. Cụ thể như sau:
- Bảng điểm chuẩn quốc gia về y tế xã có 10 tiêu chí:
Tiêu chí 1. Chỉ đạo, điều hành công tác CSSK nhân dân (4 điểm).
Tiêu chí 2. Nhân lực y tế (9 điểm).
Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng TYT xã (12 điểm).
Tiêu chí 4. Trang thiết bị y tế, thuốc và phương tiện khác (10 điểm).
Tiêu thí 5. Kế hoạch - Tài chính (10 điểm).
Tiêu chí 6. YTDP, VSMT và các CTMTQG về y tế (17 điểm).
Tiêu chí 7. Khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng và YHCT (15 điểm).
Tiêu chí 8. Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em (9 điểm).
Tiêu chí 9. Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (10 điểm).
Tiêu thí 10. Truyền thông - Giáo dục sức khỏe (4 điểm).
- Tổng số điểm đạt được từ 90 trở lên đồng thời số điểm đạt được ở mỗi tiêu chí từ 50% tổng số điểm tối đa của tiêu chí đó trở lên và không bị điểm liệt.
(Có bảng điểm chuẩn ở phần phụ lục).
Đánh giá tiêu chí: Hàng năm Ban chỉ đạo cấp xã phối hợp với trung tâm y tế huyện đánh giá chấm điểm y tế xã theo bảng điểm chuẩn quốc gia về y tế xã. Sở Y tế thẩm định và trình UBND Thành phố công nhận đạt chuẩn quốc gia y tế xã.
Tiêu chí 16: Văn hóa (05điểm):
Cách tính điểm: Xã có từ 70% số thôn, làng, cụm dân cư trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL đạt 05 điểm, không đạt: 0 điểm.
Tiêu chí 17: Môi trường (10 điểm):
a, Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia đạt từ 90% trở lên (02 điểm):
Cách tính điểm: Có tỉ lệ hộ dân sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia đạt từ 90% trở lên được 02 điểm; dưới 90% hộ dân sử dụng nước sạch theo quy chuẩn quốc gia, không đạt: 0 điểm.
Giải thích tiêu chí:
- Nước sạch theo quy chuẩn quốc gia là nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt - QCVN 02:2009/BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009.
- Nước hợp vệ sinh là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa mãn các yêu cầu chất lượng: Không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, có thể dùng để ăn uống sau khi đun sôi.
Đánh giá tiêu chí: Ngành y tế công bố hàng năm danh sách các nhà máy, trạm cấp nước đạt quy định theo chuẩn quốc gia, làm cơ sở để Ban chỉ đạo cấp xã đánh giá tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn quốc gia
a, Các cơ sở sản xuất - kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường đạt từ 80% trở lên (02 điểm):
Cách tính điểm: Có từ 80% các cơ sở sản xuất, kinh doanh trở lên trên địa bàn đạt đủ các tiêu chuẩn quy định về môi trường được 02 điểm; dưới 80% các cơ sở sản xuất, kinh doanh trở lên trên địa bàn đạt đủ các tiêu chuẩn quy định về môi trường: 0 điểm.
Đối tượng áp dụng: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động tại khu vực nông thôn, làng nghề (gọi tắt là các cơ sở sản xuất kinh doanh).
Giải thích tiêu chí:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt đủ các tiêu chuẩn quy định về môi trường được hiểu: Cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có một trong các điều kiện như: Cam kết không gây ô nhiễm môi trường, báo cáo đánh giá tác động môi trường,... được cơ quan chức năng chấp thuận (cấp phép hoặc chứng nhận,. ..)
Đánh giá tiêu chí: Ban chỉ đạo cấp xã đánh giá hàng năm
c, Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp (02 điểm):
Cách tính điểm: Hàng năm có phát động và thực hiện các hoạt động cải thiện môi trường xanh sạch đẹp được 02 điểm; nếu có 01 trường hợp, cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường: 0 điểm.
Đối tượng áp dụng: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ hoạt động tại khu vực nông thôn, làng nghề (gọi tắt là các cơ sở sản xuất, kinh doanh)
Giải thích tiêu chí:
- Phái động và thực hiện các hoạt động cải thiện môi trường xanh sạch đẹp:
+ Có phát động và thực hiện tốt phong trào xanh sạch đẹp
+ Định kỳ tổ chức tổng vệ sinh với sự tham gia của mọi người dân.
+ Tổ chức trồng cây xanh ở nơi công cộng, đường giao thông và các trúc giao thông chính nội đồng.
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh gây ô nhiễm môi trường: Được các cơ quan chức năng như: Cảnh sát môi trường, tài nguyên môi trường... lập biên bản vi phạm, cảnh cáo, phạt đại với hành vi gây ô nhiễm môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh.
Đánh giá tiêu chí: Ban chỉ đạo cấp xã đánh giá hàng năm.
d, Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch (02 điểm):
Cách chấm điểm: có nghĩa trang nhân dân xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt được 02 điểm, không có: 0 điểm.
Giải thích tiêu chí:
- Nghĩa trang nhân dân được xây dựng phục vụ cho việc chôn cất của nhân dân trong xã hoặc cụm xã theo quy hoạch được UBMD huyện, thị xã phê duyệt.
- Khoảng cách an toàn vệ sinh môi trường tối thiểu từ nghĩa trang đến đường bao khu dân cư, trường học, bệnh viện, công sở được quy định như sau:
Vùng đồng bằng: đối với nghĩa trang hung táng là 1.500m khi chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải từ mộ hung táng và 500m khi cố hệ thống thu gom và xử ý nước thải từ mộ hung táng; đối với nghĩa trang cát táng là l00m2.
Vùng Trung du, miền núi: đối với nghĩa trang hung táng là 2.000m khi chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải từ mộ hung táng và 500m khi cố hệ thống thu gom và xử lý nước thải từ mộ hung táng; đối với nghĩa trang cát táng là l00m.
Đối với nghĩa trang chôn cất 1 lần tối thiểu là 500m.
Diện tích đất xây dựng cho môi mộ chôn cất một lần tối đa không quá 5m2 (đối với mở hung táng) hoặc, không quá 3m2/mộ (đối với mộ cải táng)
Mộ phải đặt theo hảng, xây dựng đúng diện tích, khoảng cách và chiều cao quy định. Nghĩa trang phải co tường rào bao quanh.
- Khoảng cách ATVSMT nhỏ nhất đến công trình khai thác nước sinh hoạt tập trung từ nghĩa trang hung táng là 5.000m, từ nghĩa trang cát táng là 3.000m.
- Khoảng cách ATVSMT nhỏ nhất từ nghĩa trang đến mép nước gần nhất của mép nước của các thủy vực lớn:
Đối với nghĩa trang hung táng là 500m.
Đối với nghĩa trang cát táng là l00m.
- Khoảng cách ATVSMT nhỏ nhất từ nghĩa trang hung táng tới đường giao thông vành đai đô thị, đường sắt là 300m và phải có cây xanh bao quanh nghĩa trang.
Đánh giá tiêu chí: Ban chỉ đạo cấp xã đánh giá hàng năm.
e, Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định (02 điểm):
Cách chấm điểm: Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý đúng quy định được 02 điểm, không đạt: 0 điểm.
Đối tượng áp dụng: Các cá nhân, các hộ gia đình, các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ hoạt động tại khu vực nông thôn, làng nghề (gọi tắt là các cơ sở sản xuất, kinh doanh)
Giải thích tiêu chí:
- Các cơ sở phải thực hiện thu gom, xử lý chất thải, nước thải theo quy định.
- Các cơ sở phải thực hiện thu gom, phân loại chất thải rắn thông thường tại nguồn bằng các dụng cụ hợp vệ sinh theo hướng dẫn của tổ chức thu gom, vận chuyển; phải ký hợp đồng đích vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
Đánh giá tiêu chí: Ban chỉ đạo cấp xã đánh giá hàng năm.
3.5. Về hệ thống chính trị (9 điểm):
Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh (7 điểm):
a, Cán bộ xã đạt chuẩn (1 điểm):
Cách tính điểm: 100% cán bộ xã đạt chuẩn theo quy định được 01 điểm; nếu có một trường hợp không đúng chuẩn trư 0,5 điểm, có từ 2 trường hợp không đúng chuẩn trở lên: 0 điểm.
Giải thích tiêu chí:
- Cán bộ xã nêu ở tiêu chí này bao gồm cán bộ, công chức xã theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ về cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
- Cán bộ xã đạt chuẩn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV, ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và phải hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Đối với cán bộ chủ chốt (bí thư, phó bí thư; chủ tịch, phó chủ tịch HĐND, UBND) phải đảm bảo tiêu chuẩn theo Hướng dẫn số 08-HD/BTCTU, ngày 9/9/2010 của Ban Tổ chức Thành ủy Hà Nội về "Tiêu chuẩn cán bộ chủ chốt xã, phường; thị trấn các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố Hà Nội"
b, Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định (0,5 điểm):
Cách tính điểm: Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định được 0,5 điểm, không đạt: 0 điểm.
c, Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" (5 điểm):
Cách tính điểm:
- Đảng bộ xã đạt "Trong sạch, vững mạnh" được 3 điểm; không đạt: 0 điểm.
- Chính quyền xã đạt "Trong sạch, vững mạnh" được 2 điểm; không đạt: 0 điểm.
Giải thích tiêu chí:
- Việc đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng (theo thang điểm 100) phải căn cứ vào kết quả thực hiện 5 nhiệm vụ chính sau đây:
1. Về lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị, bảo đảm quốc phòng, an ninh (tối đa 30 điểm)
2. Về lãnh đạo công tác chính trị tư tưởng (tối đa 15 điểm)
3. Về lãnh đạo xây dựng chính quyền, mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội (tối đa 15 điểm).
4. Về lãnh đạo thực hiện công tác xây dựng đảng bộ, chi bộ (tối đa 25 điểm)
5. Về lãnh đạo thực hiện việc học tập tư tưởng và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh (tối đa l5 điểm)
Tổ chức cơ sở đảng trong sạch, vững mạnh là những đảng bộ, chi bộ thực hiện xuất sắc 5 nhiệm vụ nêu trên và đạt được từ 90 điểm trở lên; đồng thời, phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ; tổ chức chính quyền, mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở đều đạt vững mạnh hoặc tiên tiến xuất sắc;
- Không có cấp ủy viên, cán bộ là cấp trường, cấp phó của các tổ chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên (trừ những trường hợp bị kỷ luật do tổ chức đảng chủ động phát hiện và tích cực đấu tranh, xử lý);
- Tỷ lệ đảng viên đủ tư cách, hoàn thành tốt nhiệm vụ đạt từ 80% trở lên; nếu là đảng bộ cơ sở phải có từ 2/3 trở lên số chi bộ trực thuộc đạt trong sạch, vững mạnh và không có chi bộ yếu kém; các chi bộ sinh hoạt đều, đúng quy định và tỷ lệ đảng viên dự sinh hoạt bình quân đạt từ 80% trở lên.
- Chính quyền "Trong sạch, vững mạnh" phải đảm bảo 07 yêu cầu sau: + Thực hiện tốt quy chế làm việc của cơ quan.
+ Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân theo quy định của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân. Đánh giá số lượng, chất lượng các quyết định của Ủy ban nhân dân và nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, thị trấn.
+ Thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm là hoàn thành các chi tiêu phát triển kinh tế -xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng ở địa phương. Đánh giá kết quả xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương (có nhiều mô hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hình thành làm ăn có hiệu quả và được nhân rộng: Mức tăng trưởng kinh tế, thu nhập của dân và việc làm cho người lao động năm sau cao hơn năm trước; chính quyền ứng phó kịp thời và có hiệu quả với các biến động về thiên tai, dịch bệnh...; bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, bảo đảm quân số nghĩa vụ quân sự, tổ chức dân quân tự vệ hoạt động thường xuyên và phát huy hiệu quả khi cần thiết).
Thực hiện tốt công tác quy hoạch và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã. Cán bộ, công chức xã phải tôn trọng và phát huy quyền làm chủ tập thể của nhân dân, không tham ô, lãng phí, không quan liêu, hách dịch; được nhân dân tin yêu, tín nhiệm. Đánh giá qua số lượng, chất lượng các văn bản, hồ sơ được xử lý.
+ Thực hiện tốt Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn của cấp trên; thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" ở địa phương. Đánh giá kết quả các dịch vụ cung cấp cho tổ chức, công dân.
+ Thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo, chăm lo sức khỏe nhân dân, không để xảy ra các tệ nạn xã hội (cờ bạc, nghiện hút, mại dâm); xây dựng nếp sống văn minh, gia đình văn hóa; xây dựng cơ sở hạ tầng (trường, đường, điện, nước...) theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm.
+ Không có cán bộ, công chức, đơn vị, cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân vi phạm khuyết điểm nghiêm trọng hoặc không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Đánh giá tiêu chí: Đảng bộ (chi bộ) " Trong sạch vững mạnh do Huyện ủy công nhận hàng năm; chính quyền cấp xã "Trong sạch, vững mạnh" do UBND huyện, thị xã xác nhận hàng năm.
d, Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên (0,5 điểm):
Cách tính điểm: 100% các tổ chức đoàn thể chính trị, xã hội xã đều đạt loại khá trở lên theo chấm điểm của từng đoàn thể được 0,5 điểm; có 01 đoàn thể không đạt: 0 điểm.
Giải thích tiêu chí:
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của xã thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của điều lệ; việc chấm điểm, công nhận danh hiệu theo quy định và điều lệ của từng tổ chức.
Đánh giá tiêu chí: Ban chỉ đạo cấp xã đánh giá tiêu chí về hệ thống chính trị hàng năm. Đối với tiêu chuẩn chính quyền "Trong sạch, vững mạnh" hàng năm UBND xã đề nghị để UBND huyện, thị xã xác nhận.
Tiêu chí 19: An ninh, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, ổn định (02 điểm):
Cách tính điểm: An ninh, trật tự xã hội được giữ vững được 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.
Giải thích tiêu chí:
- Giải thích từ ngữ: An ninh, trật tự xã hội được giữ vững là giữ vững sự ổn định và phát triển của xã hội có tổ chức, có kỷ cương, trong trạng thái bình yên, trên cơ sở những quy định của pháp luật.
- Các tiêu chí để công nhận xã đại tiêu chuẩn "An ninh, trật tự xã hội được giữ vững"
+ Hàng năm, Đảng ủy có nghị quyết UBND xã có kế hoạch về công tác đảm bảo an ninh, trật tự, có bản đãng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn "An toàn về ANTT
+ Triển khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, có mô hình tự quản về an ninh, trật tự ở khu dân cư.
+ Không để xảy ra các hoạt động sau:
Chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; Phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng;
Tuyên truyền, phát triển đạo trái pháp luật; hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự;
Mâu thuẫn tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân; khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật.
+ Thực hiện các hoạt động phòng ngừa các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác, bao gồm:
Kiềm chế, làm giảm các loại tội phạm, tai nạn, tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật khác so với năm trước;
Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng và không có công dân của khu dân cư phạm tội nghiêm trọng trở lên; nếu xảy ra tội phạm phải được phát hiện và báo cáo ngay cấp có thẩm quyền để xử lý kịp thời;
Không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội cộng đồng;
Không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của khu dân cư gây ra ở cộng đồng;
+ Hàng năm, Công an xã phải đạt danh hiệu "Đơn vị tiên tiến trở lên không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên’
+ Có 7,0% số khu dân cư trở lên được công nhận đạt tiêu chuẩn "An toàn về ANTT.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
4.1. Với Ban chỉ đạo cấp xã:
a, Hàng năm tổ chức đánh giá, chấm điểm các tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới 01 lần vào tháng 10.
b, Báo cáo kết quả thực hiện bằng văn bản (kèm theo các hồ sơ, tài liệu) về Ban chỉ đạo Chương trình "Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân" của huyện, thị xã (gọi là Ban Chỉ đạo cấp huyện) trước ngày 31 tháng 10 hàng năm.
4.2. Đối với Ban chỉ đạo cấp huyện:
a, Ban chỉ đạo cấp huyện: Xây dựng kế hoạch chỉ đạo và theo dõi kết quả tự đánh giá, chấm điềm của xã, báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội (Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo Thành phố).
b, Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới và số điểm, số tiêu chí đạt được hàng năm của từng xã với Ban chỉ đạo Thành phố trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
4.3. Đối với Ban chỉ đạo Thành phố:
Sau khi nhận được báo cáo của Ban chỉ đạo cấp huyện, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn xã nông thôn mới, Ban chỉ đạo Thành phố tiến hành khảo sát, chấm điểm phúc tra nếu đạt trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm tổng hợp, phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp chung, đề xuất báo cáo UBND Thành phố xem xét quyết định./.
CÁC
TIÊU CHÍ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết
định số 913 /QĐ-UBND ngày 07/02/2013
của UBND thành phố Hà Nội)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Điểm chuẩn |
Điểm tự chấm |
Điểm chấm phúc tra |
|||
8 |
|
|
|||||||
1 |
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch xã nông thôn mới |
Đạt |
8 |
|
|
||||
II. HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI: |
36 |
|
|
||||||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ km đường trực xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT |
100% |
3 |
|
|
|||
2.2. Tỷ lệ km đường trực thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT |
100% |
2 |
|
|
|||||
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa. |
100% cứng hóa |
2 |
|
|
|||||
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện |
100% |
3 |
|
|
|||||
3 |
Thủy lợi |
3 1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh |
Đạt |
2 |
|
|
|||
3.2. Tỷ lệ km trên mương do xã quản lý được kiên cố hóa |
85% |
2 |
|
|
|||||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện |
Đạt |
2 |
|
|
|||
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn tư các nguồn |
99% |
1 |
|
|
|||||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp; mầm non, mẫu giáo, tiểu hoe, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia |
100% |
4 |
|
|
|||
Tỷ lệ trường học mầm non, mẫu giáo có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia |
|
2 |
|
|
|||||
Tỳ lệ trường Tiểu học có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia |
|
1 |
|
|
|||||
Tỷ lệ trường Trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia |
|
1 |
|
|
|||||
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL |
Đạt |
2 |
|
|
|||
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao thôn đạt quy định của Bộ VH-TT-DL |
100% |
2 |
|
|
|||||
7 |
Chợ nông thôn |
Chợ theo quy hoạch đạt chuẩn theo quy định |
Đạt |
2 |
|
|
|||
8 |
Bưu điện |
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông. |
Đạt |
1 |
|
|
|||
8.2. Có Internet đến thôn |
Đạt |
2 |
|
|
|||||
9 |
Nhà ở-dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
3 |
|
|
|||
9 2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng |
90% |
3 |
|
|
|||||
III. PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT: |
17 |
|
|
||||||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức bình quân chung của Thành phố |
≥24 triệu đồng |
5 |
|
|
|||
11 |
Hộ nghèo |
Tỷ lệ hộ nghèo |
3% |
4 |
|
|
|||
12 |
Tỷ lệ lao động có việc làm |
Tỷ lệ lao động có việc làm |
≥ 90% |
4 |
|
|
|||
13 |
Hình thức tổ chức sản xuất |
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả. |
Có |
4 |
|
|
|||
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI-MÔI TRƯỜNG: |
|
30 |
|
|
|||||
14 |
Giáo dục |
14.1. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
Đạt |
2 |
|
|
|||
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) |
90% |
2 |
|
|
|||||
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
≥ 40 % |
5 |
|
|
|||||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia Bảo hiểm y tế |
≥ 70% |
3 |
|
|
|||
60 - <70% |
2 |
|
|
||||||
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia |
Chuẩn mới |
1 |
|
|
|||||
Chuẩn cũ |
2 |
|
|
||||||
16 |
Văn hóa |
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL |
Đạt |
5 |
|
|
|||
17 |
Môi trường |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia |
90% |
2 |
|
|
|||
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường |
Đạt |
2 |
|
|
|||||
17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp |
Đạt |
2 |
|
|
|||||
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch |
Đạt |
2 |
|
|
|||||
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định |
Đạt |
2 |
|
|
|||||
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ: |
9 |
|
|
||||||
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh |
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn |
Đạt |
1 |
|
|
||||
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định. |
Đạt |
0,5 |
|
|
|||||
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn "trong sạch, vững mạnh" |
Đạt |
5 |
|
|
|||||
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên |
Đạt |
0,5 |
|
|
|||||
An ninh, trật tự xã hội |
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững |
Đạt |
2 |
|
|
||||
Tổng cộng |
|
|
100 |
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nhận xã nông thôn mới: Xã được công nhận là xã nông thôn mới khi đạt từ 95 điểm trở lên
BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3447/OĐ-BYT
ngày 22/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tiêu chí |
Điểm |
4 |
|
1. Xã có Ban Chỉ đạo CSSK nhân dân, hoạt động thường xuyên, tối thiểu 6 tháng họp 1 lần. (Nếu không có Ban Chỉ đạo hoặc có Ban Chỉ đạo nhưng không hoạt động thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế) |
2 |
2. Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và việc thực hiện các chương trình mục tiêu y tế quốc gia được đưa vào Nghị quyết cùa Đảng ủy và Kế hoạch phát triển KT-XH hàng năm của UBND xã. Các đoàn thể chính trị-xã hội tích cực tham gia |
2 |
3. Đảm bảo đủ định mức biên chế cho TVT xã với cơ cấu nhân lực phù hợp theo quy định hiện hành và được đào tạo liên tục về chuyên môn |
9 3 |
4. Có bác sỹ làm việc thường xuyên tại TYT xã hoặc có bác sỹ làm việc định kỳ tại trạm từ 3 ngày/tuần trở lên. |
2 |
5 Mỗi thôn, bản, ấp đều có tối thiểu 1 nhân viên y tê được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao, lồng ghép các hoạt động của nhân viên y tế thôn bản với cộng tác viên của các chương trình y tế. Hàng tháng có giao ban chuyên môn với TYT xã. |
2 |
6. Thực hiện đúng, đủ chế độ chính sách do Nhà nước ban hành đối với nhân viên y tế xã, thôn và các loại hình nhân viên y tế hưởng phụ cấp khác. |
2 |
Tiêu chí 3. Cơ sở hạ tầng TVT xã |
12 |
7. TYT xã ở gần đường trục giao thông cùa xã, hoặc ở khu vực trung tâm xã để người dân dễ tiếp cận |
1 |
8. Diện tích TYT xã đảm bảo: - Đối với các phường, thị trấn: Diện tích mặt bằng đất từ 60 m2 trở lên; diện tích xây dựng và sử dụng của khối nhà chính từ 150m trở lên. Đối với các xã: Diện tích mặt bằng đất từ 500m2 trở lên. Diện tích xây dựng và sử dụng của khối nhà chính từ 250m2 trở lên |
2 |
9. TYT xã về cơ bản được xây dựng theo tiêu chuẩn thiết kế hiện hành. Đối với TYT các xã có ít nhất 10 phòng chức năng; Đối với TYT các phường, thị trấn hoặc trạm y tế ở gần bệnh viện ít nhất có 6 phòng. Diện tích mỗi phòng đủ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. |
3 |
10. Khối nhà chính được xếp hạng từ cấp IV trở lên. (Nếu khối nhà chính dột nát, xuống cấp nghiêm trọng thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế) |
2 |
11. TYT xã có nguồn nước sinh hoạt và nhà tiêu hợp vệ sinh; thu gom và xử lý chất thải y tế theo quy định. |
2 |
12. Có đủ hạ tầng kỹ thuật và khối phụ trợ: kho, nhà để xe, hàng rào bảo vệ, cổng và biển tên trạm, nhà vệ sinh, nguồn điện lưới hoặc máy phát điện riêng, điện thoại, máy tính, mạng internet, máy in... |
2 |
Tiêu chí 4. Trang thiết bị y tế, thuốc và phương tiện khác |
10 |
13. TYT xã đảm bảo có ≥70% loại TTB và đủ số lượng còn sử dụng được theo Danh mục trang thiết bị của trạm y tế xã theo quy định hiện hành |
2 |
(Nếu có dưới 50% chủng loại trang thiết bị thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế) |
|
14. TYT xã có bác sỹ có chứng chỉ hoặc chứng nhận tập huấn sử dụng máy siêu âm, máy điện tim, máy đo đường huyết. |
1 |
15. Tai TYT xã có ≥ 70% số loại thuốc trong Danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại TYT xã theo quy định hiện hành (cả thuốc tân dược và thuốc y học cổ truyền): có đủ loại và cơ số thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông thường, thuốc cấp cứu sản khoa. |
2 |
16. Thuốc được quản lý theo đúng quy định của Bộ Y tế; sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. |
1 |
17. Bảo đảm thường xuyên có đủ vật tư tiêu hao và hóa chất phục vụ khám, chữa bệnh và đủ cơ số thuốc phòng chống dịch bệnh. |
1 |
18. 100% NVYT thôn được cấp túi y tế theo danh mục đã được Bộ Y tế ban hành, được bổ sung vật tư tiêu hao kịp thời; được cấp gói đỡ đẻ sạch đối với các xã miền núi. Công tác viên dân số được cấp túi truyền thông theo danh mục Bộ Y tế đã ban hành. |
1 |
19. Cơ sở hạ tầng được duy tu, bảo dưỡng hàng năm; trang thiết bị khi bị hư hỏng được sửa chữa hoặc thay thế kịp thời. |
1 |
20. Có tủ sách với 15 đầu sách trở lên, gôm các sách chuyên môn y tế, các tài liệu hướng dẫn chuyên môn hiện hành của các chương trình y tế, tài liệu về YHCT và các tài liệu tuyên truyền hướng dẫn khác. |
1 |
10 |
|
21. Xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về các hoạt động y tế của xã. |
1 |
22. TYT xã có đủ các sổ ghi chép, mẫu báo cáo thống kê theo đúng quy định, có các biểu đồ, bảng số liệu thống kê cập nhật về tình hình hoạt động của xã; báo cáo số liệu thống kê đầy đủ, kịp thời, chính xác. |
2 |
23. TYT xã được cấp đủ và kịp thời kinh phí chi thường xuyên theo quy định. |
1 |
24. Được UBND xã, huyện hỗ trợ bổ sung kinh phí để thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
1 |
25. Quản lý tốt các nguồn kinh phí theo quy định hiện hành, không có vi phạm về quản lý tài chính dưới bất kỳ hình thức nào |
1 |
26. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT các loại đạt 70% trở lên (giai đoạn 2011- 2015) và 80% trở lên (giai đoạn 2016-2020) |
4 |
17 |
|
27. Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch bệnh tại xã theo hướng dẫn. Giám sát, phát hiện, báo cáo dịch kịp thời; tích cực triển khai các hoạt động xử lý dịch; không để dịch lớn xảy ra trên địa bàn xã. Thực hiện đạt các chỉ tiêu cua các chương trình y tế tại xã. |
5 |
28. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh: - Đối với các xã, phường, thị trấn: Đạt ≥ 95% - Đối với các xã miền núi: Đạt ≥ 85% |
2 |
29. Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh: - Đối với các xã, phường, thị trấn: Đạt ≥ 95% - Đối với các xã miền núi: Đạt ≥ 85%1 |
2 |
30. Triển khai tốt các hoạt động đảm bảo ATVSTP, phối hợp kiểm tra, giám sát ATVSTP tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và các bếp ăn tập thể theo phân cấp quản lý đảm bảo cấp giấy chứng nhận VSATTP. Không để các vụ ngộ độc thực phẩm lớn xảy ra. |
3 |
31. Triển khai thực hiện tốt các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn. |
3 |
32. Tham gia phát hiện, điều trị, quản lý và theo dõi các bệnh dịch nguy hiểm, bệnh xã hội và bệnh mạn tính không lây theo hướng dẫn. |
2 |
15 |
|
33. TYT xã có khả năng để thực hiện ≥80% các dịch vụ kỹ thuật theo quy định tuyến kỹ thuật và danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh hiện hành. Bảo đảm việc thực hiện sơ cứu, cấp cứu thông thường theo đúng quy định (Nếu thực hiện dưới 50% dịch vụ kỹ thuật thì không tiêu chí quốc gia về y tế) |
5 |
34. Thực hiện khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (hoặc kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại) cho ≥ 30% so bệnh nhân đến KCB tại TYT xã. |
7 |
35. Quản lý người khuyết tật tại cộng đồng đạt: - Đối với các xã, phường, thị trấn: Đạt ≥ 90% - Đối với các xã miền núi: Đạt ≥ 80% |
1 |
36. Theo dõi Và quản lý sức khỏe cho 100% số người từ 80 tuổi trở lên. |
1 |
37. Thực hiện xử trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến khám tại TYT xã; xử trí đúng các tai biến sản khoa và các triệu chứng bất thường khác của phụ nữ mang thai; chuyển lên tuyến trên kịp thời những ca ngoài khả năng chuyên môn. (Nếu để xẩy ra tai biến nghiêm trọng, hoặc tử vong trong điều trị do sai sót về chuyên môn hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm thì không đạt tiêu chí quốc gia về y tế) |
1 |
9 |
|
38. Tỷ lê phụ nữ sinh con được khám thai từ 3 lần trở lên trong 3 kỳ thai nghén và được tiêm phòng uốn ván đầy đủ: - Đối với các xã, phường, thị trấn: Đạt ≥ 90% - Đối với các xã miền núi: Đạt ≥ 80% |
1 |
39. Tỷ lệ phụ nữ sinh con có nhân viên y tế được đào tạo về đỡ đẻ hỗ trợ khi sinh: - Đối với các xã, phường, thị trấn: Đạt ≥ 90% - Đối với các xã miền núi: Đạt ≥ 80% |
1 |
40. Tỷ lệ phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh đạt: - Đối với các xã, phường, thị trấn: Đạt ≥ 90% - Đối với các xã miền núi: Đạt ≥ 80% |
1 |
41. Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng các loại vắc-xin phổ cập trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng theo quy định của Bộ Y tế * TCMR: - Đối với các xã, phường, thị trấn: Đạt ≥ 99% - Đối với các xã miền núi: Đạt ≥ 95% * Tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ - Đối với các xã, phường, thị trấn: Đạt ≥ 95% - Đối với các xã miền núi: Đạt ≥ 90% |
2 |
42. Tỷ lệ trê em từ 6 đèn 36 tháng tuổi được uống Vitamin A là 2 lần/năm: - Đối với các xã, phường, thị trấn: Đạt ≥ 99% - Đổi với các xã miền núi: Đạt ≥ 95% |
1 |
43. Tỷ lệ trẻ em dưới 2 tuổi được theo dõi tăng trưởng (cân nặng và chiều cao) 3 tháng 1 lần, trẻ bị suy dinh dưỡng theo đôi mỗi tháng 1 lần; trẻ em từ 2 đến 5 tuổi được theo dõi tăng trưởng mỗi năm 1 lần: - Đổi với các xã, phường, thị trấn: Đạt ≥ 99% - Đối với các xã miền núi: Đạt ≥ 95% |
1 |
44. Tỷ lệ trẻ em <5 tuổi bị suy dinh dưỡng (cân nặng/tuổi) - Đối với phường, thị trấn: Đạt < 11 % - Đối với các xã: Đạt < 14% - Đối với các xã miền núi: Đạt < 17% |
2 |
Tiêu chí 9. Dân số - Kế hoạch hóa gia đình |
10 |
45. Tỷ lệ cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại: - Đối với các xã, phường, thị trấn: Đạt ≥ 70% - Đối với các xã miền núi: Đạt ≥ 65% |
3 |
46. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hàng năm: - Đổi với các xã, phường, thị trấn: Đạt < 9‰ - Đối với các xã miền núi: Đạt < 11‰ |
3 |
47. Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên trong tổng số bà mẹ sinh con: - Đối với các xã, phường, thị trấn: Đạt < 5% - < 10%. - Đối với các xã miền núi: Đạt < 15% |
|
48. Tham gia và phối hợp thực hiện các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính khi sinh. |
1 |
4 |
|
49. TYT xã có đủ các phương tiện truyền thông theo quy định (loa, đài, các tài liệu truyền thông - giáo dục sức khỏe) |
2 |
50. Triển khai tốt các hoạt động TT-GDSK với các hình thức và nội dung phong phú. |
2 |
TỔNG CỘNG |
100 |