Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tạm thời đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2013-2015
Số hiệu | 1636/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/10/2013 |
Ngày có hiệu lực | 15/10/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nam Định |
Người ký | Nguyễn Văn Tuấn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1636/QĐ-UBND |
Nam Định, ngày 15 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CƠ BẢN THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2013- 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ tình hình thực tế triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 230/TTr-SNN ngày 08/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2013-2015.
Điều 2. Giao Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Ban Chỉ đạo Xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
TẠM THỜI VỀ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH GIAI
ĐOẠN 2013 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1636/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chủ
tịch UBND tỉnh Nam Định)
Tiêu chí số 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
Mục |
Tiểu mục đánh giá |
Mức chuẩn Quốc gia |
Đánh giá |
1 |
Lập quy hoạch |
Có đủ 3 quy hoạch cấp xã (quy hoạch xây dựng NTM; quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp; quy hoạch sử dụng đất) được phê duyệt. |
Đạt |
2. |
Công khai quy hoạch |
Công khai bản đồ quy hoạch ở UBND xã và nơi công cộng. |
Đạt |
3 |
Quản lý, thực hiện quy hoạch |
Có quy chế quản lý quy hoạch, đã cắm mốc chỉ giới quy hoạch ngoài thực địa; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo quy hoạch. |
Đạt |
Tiêu chí số 2: Giao thông
Mục |
Tiểu mục đánh giá |
Nội dung đánh giá |
Đánh giá |
|
Mức chuẩn Quốc gia |
Mức cơ bản đạt của tỉnh |
|||
1 |
Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT |
- 100% nền đường trục xã, liên xã được quy hoạch đạt cấp AH theo Quyết định 315/QĐ- BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ GTVT (Bnền 6,5 m). - 100% số km mặt đường được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Bmặt 3,5 m). |
- 100% nền đường trục xã, liên xã được quy hoạch đạt cấp AH theo Quyết định 315/QĐ- BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ GTVT (Bnền 6,5 m). - 85% trở lên số km mặt đường được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Bmặt 3,5 m). |
Đạt |
2 |
Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT |
-100% nền đường trục thôn, xóm được quy hoạch đạt từ cấp B trở lên (theo Quyết định 315/QĐ- BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ GTVT, Bnền 4 m). - 100% số km mặt đường được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Bmặt 3 m). |
-100% nền đường trục thôn, xóm được quy hoạch đạt từ cấp B trở lên (theo Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ GTVT, Bnền 4 m). - 75% trở lên số km mặt đường trục chính được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Bmặt 3 m). |
Đạt |
3 |
Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa |
100% (Cứng hóa) |
Đạt |
|
4 |
Đường trục chính nội đồng |
- 100% nền đường trục chính nội đồng được quy hoạch đạt từ cấp B trở lên (theo Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ GTVT, Bnền 4 m). - 100% số km mặt đường được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Bmặt 3m).
|
- 100% nền đường trục chính nội đồng được quy hoạch đạt từ cấp B trở lên (theo Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ GTVT, Bnền 4 m). - 50% trở lên số km mặt đường trục chính được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Bmặt 3m). |
Đạt |
5 |
Đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường trên đường giao thông |
- |
Lòng đường không bị lấn chiếm; lề đường, vỉa hè không bị che khuất tầm nhìn; thực hiện tốt công tác duy tu, bảo trì thường xuyên, giữ mặt đường sạch, cắt cỏ dại ở lề đường |
|
Tiêu chí 3: Thủy lợi
Mục |
Tiểu mục đánh giá |
Nội dung đánh giá |
Đánh giá |
|
Mức chuẩn Quốc gia |
Mức cơ bản đạt của tỉnh |
|||
1 |
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng được yêu cầu sản xuất và dân sinh |
Các trạm bơm, kênh mương tưới tiêu, cống nội đồng của xã cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh. Đảm bảo chủ động tưới tiêu cho các vùng sản xuất |
Hệ thống công trình thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh (chủ động tưới tiêu cho các vùng sản xuất). |
Đạt |
2 |
Tỷ lệ kênh mương của xã quản lý được kiên cố hóa (85%) |
85% chiều dài kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá |
- 50% trở lên chiều dài kênh tưới cấp 3 do xã quản lý ở vùng sản xuất vụ đông trên đất 2 lúa và vùng sản xuất giống theo quy hoạch được kiên cố hoá. - Các kênh mương tưới, tiêu hoặc tưới tiêu kết hợp do xã quản lý đảm bảo dòng chảy thông thoáng. |
Đạt |
3 |
Công tác quản lý khai thác hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã |
- |
- Hoàn thành kế hoạch nạo vét kênh mương hàng năm theo chỉ tiêu UBND huyện giao - Các sông trục, kênh mương chảy qua địa bàn xã luôn thông thoáng, không bị ách tắc; không xả rác thải, rơm rạ xuống kênh mương. - Không có vi phạm, lấn chiếm lòng kênh và hành lang bảo vệ kênh mương. |
Đạt |
Tiêu chí 4: Điện
Mục |
Tiêu mục đánh giá |
Mức chuẩn Quốc gia |
Đánh giá |
1 |
Hệ thống điện |
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện: Cột, xà, đường dây hạ thế, máy biến áp... bảo đảm cung cấp điện an toàn, thường xuyên. |
Đạt |
2 |
Tỷ lệ hộ sử dụng điện |
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên và an toàn đối với xã nông thôn mới phải đạt 99% trở lên. |
Đạt |
Tiêu chí 5: Trường học
Mục |
Tiểu mục đánh giá |
Nội dung đánh giá |
Đánh giá |
|
Mức chuẩn Quốc gia |
Mức cơ bản đạt của tỉnh |
|||
1 |
Khuôn viên |
Có quy hoạch về diện tích đất, có khu phòng học, phòng học bộ môn, khối phòng phục vụ học tập, quản trị hành chính, công trình công cộng, phòng khác, sân chơi bãi tập được trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu trường chuẩn quốc gia |
- Đối với trường xây mới (sau 01/01/2011), diện tích đảm bảo theo yêu cầu trường chuẩn Quốc gia. - Đối với trường xây dựng trước 01/01/2011, diện tích theo quy hoạch NTM được duyệt (Đối với những trường có điều kiện mở rộng thì diện tích khuôn viên đạt 75% trở lên so với yêu cầu trường chuẩn Quốc gia). |
Đạt |
2 |
Khu phòng học và phòng học bộ môn |
Có đủ số phòng học cho mỗi lớp, phòng học bộ môn có đủ theo từng cấp học, diện tích phòng, trang thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu theo quy định của trường chuẩn quốc gia cho từng cấp học tại thời điểm kiểm tra đánh giá. |
Có đủ số phòng cho mỗi lớp; phòng học đủ diện tích, đủ ánh sáng, thoáng mát, an toàn. |
Đạt |
3 |
Phòng phục vụ học tập |
Có thư viện đạt chuẩn theo quy định, phòng đựng thiết bị, phòng truyền thống, phòng đoàn, đội đáp ứng các yêu cầu về diện tích, trang thiết bị trường chuẩn quốc gia. |
Có thư viện - phòng truyền thống; có khu luyện tập thể dục thể thao; có phòng: sinh hoạt Đảng, Công đoàn, Đoàn TNCS, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh (có thể ghép chung), |
Đạt |
4 |
Khối phòng khác |
Có phòng Y tế học đường đáp ứng yêu cầu quy định của trường chuẩn quốc gia |
- Có phòng Y tế học đường. (Đối với trường mầm non có nhà bếp ăn đảm bảo vệ sinh sạch sẽ). |
Đạt |
5 |
Khu Văn phòng, nhà hiệu bộ |
Có phòng làm việc của hiệu trưởng, hiệu phó, văn phòng, phòng cho giáo viên, phòng tổ bộ môn, phòng thường trực, nhà kho, nhà công vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu của trường đạt chuẩn quốc gia |
- Có phòng làm việc của hiệu trưởng, phòng các phó hiệu trưởng, phòng điều hành, các phòng tổ bộ môn, phòng thường trực, nhà kho. |
Đạt |
6 |
Khu công trình công cộng |
Có khu sân chơi, sân tập có trang thiết bị, đồ chơi có cây xanh bóng mát, thân thiện với môi trường; có nhà vệ sinh bố trí riêng cho giáo viên, học sinh nam, nữ. Có khu nhà xe cho giáo viên học sinh trật tự, an toàn. |
Có khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh, có cây xanh bóng mát; có nhà vệ sinh bố trí riêng cho giáo viên nam, nữ, học sinh nam, nữ; có nhà để xe cho giáo viên, học sinh đảm bảo trật tự, an toàn. |
Đạt |
7 |
Hệ thống cấp thoát nước, điện phục vụ học tập và sinh hoạt |
Có nguồn nước sạch cho các hoạt động, có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh; Có hệ thống lưới điện độc lập. |
Có nguồn nước hợp vệ sinh cho các hoạt động, có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh; có hệ thống lưới điện phục vụ học tập, sinh hoạt. |
Đạt |
8 |
Hệ thống công nghệ thông tin |
Kết nối Internet, đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng thông tin của giáo viên và học sinh; có Website thông tin trên mạng hoạt động thường xuyên |
Có kết nối Internet, đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng thông tin của giáo viên và học sinh |
Đạt |