Quyết định 9127/QĐ-UBND năm 2013 trợ cấp kinh phí để cải thiện đời sống trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ - năm 2014 do thành phố Đà Nẵng ban hành

Số hiệu 9127/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/12/2013
Ngày có hiệu lực 26/12/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Đà Nẵng
Người ký Võ Duy Khương
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9127/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 26 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

TRỢ CẤP KINH PHÍ ĐỂ CẢI THIỆN ĐỜI SỐNG TRONG DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN GIÁP NGỌ - NĂM 2014

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng và sau khi xin chủ trương của Thường trực Thành ủy Đà Nẵng, Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng đã thống nhất ý kiến kết luận tại cuộc họp giao ban vào ngày 11 tháng 11 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trợ cấp kinh phí cho cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc quận, huyện, phường, xã quản lý theo phụ lục đính kèm để cải thiện đời sống trong dịp Tết Nguyên đán Giáp Ngọ - năm 2014.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng điều hòa quỹ ngân sách thành phố để Kho bạc Nhà nước quận, huyện có đủ nguồn ngân sách thực hiện chi trợ cấp cho các đối tượng. Việc trợ cấp phải căn cứ mức trợ cấp ghi trong phụ lục đính kèm tại Điều 1 Quyết định này và danh sách cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng có tên trong bảng lương tháng 12 năm 2013; danh sách các chức danh có liên quan.

Điều 3. Giao Sở Tài chính thành phố phối hợp với Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng theo dõi, hướng dẫn UBND các quận, huyện, phường, xã thực hiện thống nhất việc trợ cấp này. Sau khi kết thúc việc trợ cấp, Sở Tài chính cùng với Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng kiểm tra, đối chiếu và tổng hợp kết quả để báo cáo, trình UBND thành phố ra Quyết định phê duyệt trước ngày 30 tháng 6 năm 2014.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng, Chủ tịch UBND các quận, huyện, Chủ tịch UBND các phường, xã căn cứ Quyết định này thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5,
- TTTU, TT HĐND tp (để b/c),
- CT và các PCT UBND tp,
- Lưu: VT, KTTH.lt1115.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Duy Khương

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số: 9127/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)

Stt

Đối tượng được trợ cấp

Mức trợ cấp

I

Quận, huyện

 

1

Cán bộ, công chức, lao động hợp đồng (kể cả sinh viên khá, giỏi), bao gồm:

- Quản lý hành chính (trừ: khối quận, huyện ủy; Trung tâm bồi dưỡng chính trị).

- Sự nghiệp giáo dục (kể cả viên chức, lao động hợp đồng tại các trường Tiểu học - trừ Trường chuyên biệt tương lai; Trung học cơ sở - trừ THCS Nguyễn Khuyến; Mầm non công lập và bán công).

- Sự nghiệp y tế (kể cả Trung tâm dân số - KHH gia đình các quận, huyên; các dịch vụ Y tế tại quận, huyện).

- Sự nghiệp văn hóa và thông tin, sự nghiệp truyền thanh và sự nghiệp khác.

700.000 đồng/người

2

Các vị Hội thẩm nhân dân Tòa án nhân dân các quận, huyện (trừ trùng lắp với đối tượng tại mục 1, I)

700.000 đồng/người

II

Phường, xã

 

1

Cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách, lao động hợp đồng (kể cả sinh viên khá, giỏi), người lao động hợp đồng thuộc Đề án 89.

500.000 đồng/người

2

Cán bộ phường, xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975, Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981.

700.000 đồng/người

III

Dưới phường, xã (tổ dân phố, thôn)

 

1

Bí thư Chi bộ, Tổ trưởng dân phố, Thôn trưởng đương chức.

500.000 đồng/người

2

Phó Bí thư Chi bộ, Thôn phó đương chức, Trưởng Ban Công tác Mặt trận Tổ, Thôn đương chức.

400.000 đồng/người

3

Phó Ban Công tác Mặt trận Tổ, Thôn đương chức; Chi hội trưởng: Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội nông dân, Hội Cựu chiến binh và Bí thư chi đoàn Thanh niên.

300.000 đồng/người