Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 1652/QĐ-BGTVT năm 2020 có hiệu lực từ ngày 20/08/2020
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch một số hạng mục công trình trong phạm vi xây dựng giai đoạn 1 của Cảng hàng không quốc tế Long Thành, với các nội dung như sau:
1. Khu bay
- Hệ thống đường cất hạ cánh: Quy hoạch điều chỉnh giảm chiều rộng mặt đường cất hạ cánh từ 60m xuống 45m, điều chỉnh tăng chiều rộng lề đường cất hạ cánh mỗi bên từ 7,5m lên 15m, trong đó có 7,5m lề đường CHC được gia cố bằng vật liệu (tổng chiều rộng mặt đường cất hạ cánh và lề là 75m, không thay đổi so với quy hoạch trước đây), phù hợp với quy định mới của ICAO tại Annex 14 năm 2018.
- Hệ thống đường lăn: (i) Quy hoạch điều chỉnh giảm chiều rộng đường lăn từ 25m xuống 23m, điều chỉnh giảm chiều rộng lề đường lăn mỗi bên từ 17,5m xuống 10,5m (tổng chiều rộng mặt đường lăn và lề là 44m), phù hợp với quy định mới của ICAO tại Annex 14 năm 2018. (ii) Quy hoạch bổ sung cặp đường lăn thoát nhanh từ đường cất hạ cánh vào đường lăn song song để thay thế cho cặp đường lăn nối vuông góc với đường cất hạ cánh, (iii) Quy hoạch kéo dài đường lăn nối về phía Tây để kết nối với sân đỗ tàu bay nhà ga hàng hóa chuyển phát nhanh và vị trí đỗ tàu bay biệt lập.
- Sân đỗ tàu bay: Quy hoạch bổ sung sân đỗ tàu bay cho nhà ga hàng hóa chuyển phát nhanh (vị trí số C-07). Dịch chuyển vị trí đỗ tàu bay biệt lập (vị trí số A-03) về phía Tây, cuối đường lăn nối dài.
2. Các công trình phục vụ quản lý bay
- Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung vị trí radar thời tiết (vị trí số D-19a) và vườn khí tượng (vị trí số D-19b) tại khu vực đất dự trữ phía Bắc. Quy hoạch điều chỉnh vị trí trạm RX/ADS-B (vị trí số A-17) và trạm PSR/SSR-TX (vị trí số A-18) từ khu vực phía Tây đến khu vực đất dự trữ phía Bắc.
- Quy hoạch điều chỉnh khu đất dành cho thiết bị phục vụ mặt đất (vị trí số E- 06) giữa khu vực Đài Kiểm soát không lưu (vị trí số A-06) và trạm kiểm tra an ninh (vị trí số D-05) thành đất dự trữ cho Đài Kiểm soát không lưu.
3. Khu phục vụ mặt đất
- Quy hoạch bổ sung 01 vị trí nhà ga hàng hóa chuyển phát nhanh tại vị trí số C-02 và dự trữ đất cho nhà ga hàng hóa chuyến phát nhanh thứ 2.
- Quy hoạch gộp khu vực văn phòng các hãng vận chuyển hàng hóa (vị trí số C-05) vào khu vực nhà ga hàng hóa (vị trí số C-01).
- Quy hoạch một phần đất khu vực thành phố hàng hóa thành kho giao nhận hàng hóa tại vị trí số C-04, tổng diện tích khoảng 45 ha.
4. Các công trình phụ trợ Cảng hàng không
- Giao thông kết nối với khu vực đất quốc phòng phía Đông: Quy hoạch bổ sung đường giao thông kết nối từ đường trục nội Cảng vào khu đất quốc phòng, song song với tường rào của Cảng, quy mô phù hợp với nhu cầu quốc phòng.
- Trạm khẩn nguy cứu nạn, cứu hỏa: Quy hoạch điều chỉnh trạm (vị trí số D-09) từ phía Đông đến vị trí phía Tây nhà ga hành khách. Quy hoạch bổ sung thêm 01 trạm khẩn nguy cứu nạn, cứu hỏa tại vị trí số D-10.
- Khu xử lý bom mìn: Quy hoạch dịch chuyển vị trí khu xử lý bom mìn (vị trí số D-07) về phía Tây, cuối đường lăn nối dài.
- Trạm cấp nhiên liệu phương tiện phục vụ mặt đất: Gộp 02 trạm cấp nhiên liệu khu vực phía Đông, phía Tây của Cảng và quy hoạch vị trí mới nằm ở phía Tây nhà ga hành khách (vị trí số E-08).
- Hệ thống cấp điện: Quy hoạch điều chỉnh vị trí trạm biến áp từ khu vực phía Nam đường trục chính sang khu đất dự trữ phía Bắc (vị trí số G-01).
- Khu vực cơ quan quản lý nhà nước và các công trình phụ trợ: Quy hoạch điều chỉnh Khu vực tiện ích (vị trí số D-16), Nhà hàng phục vụ nhân viên (vị trí số D-17), Khu vực bảo trì thiết bị phục vụ mặt đất (vị trí số E-07), Công an cửa khẩu (vị trí số D- 06), Trung tâm tạm giữ người vi phạm (vị trí số D-06) ở phía Bắc đường trục vào Cảng để bổ sung và bố trí lại quy hoạch các công trình: Công an cửa khẩu (vị trí số D-01, khoảng 1,2 ha), Hải quan (vị trí số D-02 và D-08, khoảng 2,04 ha), Công an địa phương (vị trí số D-03, khoảng 0,34 ha), Khu tổ hợp bảo trì Cảng hàng không (vị trí số D-14, khoảng 4,1 ha), Tòa nhà điều hành Cảng (vị trí số D-16, khoảng 4,92 ha), Nhà hàng phục vụ nhân viên (vị trí số D-17, khoảng 1,96 ha), Văn phòng Cảng vụ Hàng không (vị trí số D-20, khoảng 1,0 ha), Văn phòng Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam (vị trí số D-21, khoảng 1,0 ha), Văn phòng An ninh hàng không (vị trí số D-22, khoảng 1,56 ha), Kiểm dịch y tế (động vật /thực vật - vị trí số D-23, khoảng 0,34 ha), Khu bảo trì phương tiện phục vụ mặt đất và Khu xử lý vệ sinh tàu bay (vị trí số E-07 và E-11, khoảng 4,4 ha).
- Khu vực văn phòng hãng hàng không và các công trình hạ tầng kỹ thuật: Quy hoạch điều chỉnh Khu vục tiện ích (vị trí số D-16) và Khu vực bảo trì (vị trí số D-14) ở phía Nam đường trục vào Cảng để bổ sung và bố trí lại quy hoạch các công trình: Trung tâm y tế (vị trí số D-18, khoảng 2,04 ha), Văn phòng các hãng hàng không (vị trí số E- 14, E-15 và E-16, khoảng 4,8 ha), Trạm tiếp nhận nguồn điện (vị trí số G-02 và G-02a, khoảng 3,2 ha), Trung tâm dữ liệu (vị trí số G-20, khoảng 1,1 ha), Trạm tiếp nhận hạ tầng viễn thông (vị trí số G-21, khoảng 0,3 ha).
- Khu vực bãi đỗ xe xa: Quy hoạch điều chỉnh vị trí bãi đỗ xe xa gồm bãi đỗ xe khách xa (vị trí số F-05), bãi đỗ chờ cho taxi (vị trí số F-08) và khu dịch vụ cho thuê xe (vị trí số F-10) từ vị trí cuối đường lăn phía Tây sang khu đất dự trữ phía Tây của Cảng.
- Khu huấn luyện chữa cháy, khẩn nguy: Quy hoạch điều chỉnh vị trí từ khu vục phía Nam của Cảng sang khu đất dự trữ phía Bắc (vị trí số D-11).
- Khu cung cấp suất ăn hàng không: Quy hoạch điều chỉnh, bố trí lại mặt bằng khu cung cấp suất ăn hàng không (vị trí số E-09), không thay đổi vị trí khu đất.
- Hangar bảo trì tàu bay: Quy hoạch điều chỉnh, bố trí lại cụm hangar, sân đỗ tàu bay trước hangar và các công trình dịch vụ kỹ thuật đồng bộ (vị trí số E-01).
- Bệ (Sân) thử động cơ: Quy hoạch điều chỉnh 01 vị trí từ khu vực cuối đường lăn phía Đông về khu vục hangar và bổ sung 01 vị trí tại khu vực hangar (vị trí số E-05).
- Hồ điều hòa: Quy hoạch bổ sung 04 hồ điều hòa (vị trí số G-15) tại khu vục phía Bắc của Cảng, gồm 01 hồ ở khu đất dự trữ phía Bắc, 01 hồ ở gần đầu đường cất hạ cánh phía Đông, 01 hồ ở gần đầu đường cất hạ cánh phía Tây, 01 hồ ở khu đất dự trữ phát triển phía Tây.
- Khu phát điện năng lượng mặt trời: Quy hoạch bổ sung vị trí công trình phát điện năng lượng mặt trời tại khu đất dự trữ phía Bắc (vị trí số G-22).
5. Kế hoạch đầu tư, tiến độ thục hiện, tổng mức đầu tư và nguồn vốn từng giai đoạn được xác định theo các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Xem nội dung VBĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).
4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
5. Mục tiêu:
Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.
8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.
9. Quy hoạch khu bay:
a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):
- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.
- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.
- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).
b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.
Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.
Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.
- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.
- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.
- Trạm cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
- Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm điện của Cảng hàng không (2 nguồn 2 x 40 MVA) và trạm điện Lộc An - Bình Sơn (1 x 40 MVA). Nhu cầu cấp điện cho đến năm 2020 là 40 MVA.
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cấp nước có công suất 4500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu đến năm 2030.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay vào hệ thống thoát nước chung của địa phương. Nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp được qua xử lý.
- Trạm xử lý chất thải: Công suất 3,150 tấn/ngày đến năm 2030.
- Quy hoạch khu quản lý điều hành bay: Đáp ứng yêu cầu. Đài chỉ huy cao khoảng 100 m, hệ thống tiếp cận chính xác đạt tối thiểu CAT II (theo tiêu chuẩn của ICAO).
- Tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không: Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 1.
11. Quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với Cảng hàng không:
- Đường trục ra vào Cảng: Phía đầu Tây Nam được nối trực tiếp vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đi về đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phía đầu Đông Bắc nối với đường vành đai 4.
- Tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và tuyến đường sắt đô thị Thủ Thiêm - Long Thành kết nối ngầm với Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại phía trục chính trước mặt nhà ga hành khách.
12. Quy hoạch các công trình Quốc phòng: Doanh trại, hang ga, sân đỗ máy bay… bố trí trong khu đất dự trữ tại khu vực Đông Bắc của Cảng.
13. Quy hoạch sử dụng đất đai: Tổng diện tích đất toàn Cảng: 5.000 ha.
14. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: Triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng toàn bộ 5.000 ha đất ngay sau khi Quy hoạch được duyệt.
15. Kế hoạch đầu tư:
Giai đoạn 1: (Từ 2015 đến 2020)
Đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách công suất 25 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa công suất 1,2 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 2: (Từ 2020 đến 2030)
Đầu tư xây dựng 03 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách tổng công suất 50 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa tổng công suất 1,5 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 3: (Từ 2030 đến 2035 và sau 2035)
Sẽ xem xét việc duy trì hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với tính chất, quy mô hợp lý. Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành dần theo nhu cầu đạt tổng công suất 100 triệu HK/năm và 05 triệu tấn HH/năm với 04 đường hạ cất cánh.
16. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (đến năm 2020): 6.744,7 triệu USD
Trong đó:
- Tổng chi phí xây dựng: 6.048,2 triệu USD
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 13.930.282.236.721 VND ≈ 696,5 triệu USD (Giá trị chuyển đổi: 1 USD = 20.000 VNĐ)
17. Nguồn vốn:
Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và thực tiễn triển khai, vốn đầu tư thực hiện của quy hoạch sẽ được cân đối gắn với các dự án đầu tư cụ thể, theo nguyên tắc Nhà nước chỉ đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phần kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn đầu tư; khuyến khích thực hiện đầu tư vào các danh mục công trình dịch vụ khai thác, có khả năng thu hồi vốn từ các nguồn vốn ngoài ngân sách như:
- Khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ), đường trục vào Cảng hàng không: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Đền bù, giải phóng mặt bằng, hệ thống cấp điện, cấp nước; trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, bãi đậu xe, khu sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, trụ sở cơ quan quản lý, khai thác Cảng hàng không, các Hãng hàng không, hệ thống cấp nhiên liệu tàu bay, chế biến suất ăn và các công trình thương mại khác: Vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP).
18. Tiến độ thực hiện:
- Chuẩn bị đầu tư, thu xếp tài chính: Năm 2011 - 2014.
- Thực hiện đầu tư: Năm 2015 - 2020.
- Hoàn thành và đưa giai đoạn 1 vào khai thác: Năm 2020.
19. Tổ chức thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức, thực hiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai các bước tiếp theo; đồng thời xây dựng cơ chế quản lý đặc thù, áp dụng cho dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Ưu tiên và tạo điều kiện để Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tham gia đầu tư, khai thác để phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành căn cứ chính của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 270/QĐ-BGTVT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 04/03/2022
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch một số hạng mục công trình trong phạm vi xây dựng giai đoạn 1 của Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1652/QĐ-BGTVT ngày 20/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải với các nội dung như sau:
- Khu bảo trì phương tiện phục vụ mặt đất (vị trí số E-07) và Khu xử lý vệ sinh tàu bay (vị trí số E-11): tổng diện tích khu đất khoảng 5,63 ha; quy hoạch điều chỉnh, bố trí lại mặt bằng khu đất theo từng giai đoạn quy hoạch; giai đoạn 1 bố trí khoảng 1,4 ha và chia thành 02 phân khu.
- Khu cung cấp suất ăn hàng không (vị trí số E-09): Quy hoạch điều chỉnh, bố trí lại mặt bằng khu đất theo từng giai đoạn quy hoạch; giai đoạn 1 bố trí khoảng 6,08 ha và chia thành 02 phân khu.
Xem nội dung VBĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).
4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
5. Mục tiêu:
Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.
8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.
9. Quy hoạch khu bay:
a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):
- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.
- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.
- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).
b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.
Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.
Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.
- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.
- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.
- Trạm cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
- Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm điện của Cảng hàng không (2 nguồn 2 x 40 MVA) và trạm điện Lộc An - Bình Sơn (1 x 40 MVA). Nhu cầu cấp điện cho đến năm 2020 là 40 MVA.
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cấp nước có công suất 4500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu đến năm 2030.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay vào hệ thống thoát nước chung của địa phương. Nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp được qua xử lý.
- Trạm xử lý chất thải: Công suất 3,150 tấn/ngày đến năm 2030.
- Quy hoạch khu quản lý điều hành bay: Đáp ứng yêu cầu. Đài chỉ huy cao khoảng 100 m, hệ thống tiếp cận chính xác đạt tối thiểu CAT II (theo tiêu chuẩn của ICAO).
- Tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không: Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 1.
11. Quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với Cảng hàng không:
- Đường trục ra vào Cảng: Phía đầu Tây Nam được nối trực tiếp vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đi về đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phía đầu Đông Bắc nối với đường vành đai 4.
- Tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và tuyến đường sắt đô thị Thủ Thiêm - Long Thành kết nối ngầm với Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại phía trục chính trước mặt nhà ga hành khách.
12. Quy hoạch các công trình Quốc phòng: Doanh trại, hang ga, sân đỗ máy bay… bố trí trong khu đất dự trữ tại khu vực Đông Bắc của Cảng.
13. Quy hoạch sử dụng đất đai: Tổng diện tích đất toàn Cảng: 5.000 ha.
14. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: Triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng toàn bộ 5.000 ha đất ngay sau khi Quy hoạch được duyệt.
15. Kế hoạch đầu tư:
Giai đoạn 1: (Từ 2015 đến 2020)
Đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách công suất 25 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa công suất 1,2 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 2: (Từ 2020 đến 2030)
Đầu tư xây dựng 03 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách tổng công suất 50 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa tổng công suất 1,5 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 3: (Từ 2030 đến 2035 và sau 2035)
Sẽ xem xét việc duy trì hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với tính chất, quy mô hợp lý. Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành dần theo nhu cầu đạt tổng công suất 100 triệu HK/năm và 05 triệu tấn HH/năm với 04 đường hạ cất cánh.
16. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (đến năm 2020): 6.744,7 triệu USD
Trong đó:
- Tổng chi phí xây dựng: 6.048,2 triệu USD
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 13.930.282.236.721 VND ≈ 696,5 triệu USD (Giá trị chuyển đổi: 1 USD = 20.000 VNĐ)
17. Nguồn vốn:
Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và thực tiễn triển khai, vốn đầu tư thực hiện của quy hoạch sẽ được cân đối gắn với các dự án đầu tư cụ thể, theo nguyên tắc Nhà nước chỉ đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phần kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn đầu tư; khuyến khích thực hiện đầu tư vào các danh mục công trình dịch vụ khai thác, có khả năng thu hồi vốn từ các nguồn vốn ngoài ngân sách như:
- Khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ), đường trục vào Cảng hàng không: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Đền bù, giải phóng mặt bằng, hệ thống cấp điện, cấp nước; trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, bãi đậu xe, khu sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, trụ sở cơ quan quản lý, khai thác Cảng hàng không, các Hãng hàng không, hệ thống cấp nhiên liệu tàu bay, chế biến suất ăn và các công trình thương mại khác: Vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP).
18. Tiến độ thực hiện:
- Chuẩn bị đầu tư, thu xếp tài chính: Năm 2011 - 2014.
- Thực hiện đầu tư: Năm 2015 - 2020.
- Hoàn thành và đưa giai đoạn 1 vào khai thác: Năm 2020.
19. Tổ chức thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức, thực hiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai các bước tiếp theo; đồng thời xây dựng cơ chế quản lý đặc thù, áp dụng cho dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Ưu tiên và tạo điều kiện để Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tham gia đầu tư, khai thác để phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành căn cứ chính của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 1646/QĐ-BGTVT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 26/12/2024
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với nội dung như sau:
a) Quy hoạch các công trình cung cấp dịch vụ hàng không
Bố trí lại mặt bằng cụm 12 công trình sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay khu vực phía Đông Bắc của Cảng; diện tích mỗi công trình khoảng 3,8 ha đến 4,5 ha.
b) Quy hoạch các hạng mục công trình khu bay và hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung
Bố trí đường lăn song song và các công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ bảo đảm kết nối, khai thác với khu vực các công trình sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay khu vực phía Đông Bắc của Cảng.
c) Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 909/QĐ-TTg ngày 14/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ; các Quyết định số 1652/QĐ-BGTVT ngày 20/8/2020, số 270/QĐ-BGTVT ngày 04/3/2022, và số 178/QĐ-BGTVT ngày 06/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Xem nội dung VBĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).
4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
5. Mục tiêu:
Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.
8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.
9. Quy hoạch khu bay:
a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):
- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.
- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.
- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).
b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.
Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.
Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.
- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.
- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.
- Trạm cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
- Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm điện của Cảng hàng không (2 nguồn 2 x 40 MVA) và trạm điện Lộc An - Bình Sơn (1 x 40 MVA). Nhu cầu cấp điện cho đến năm 2020 là 40 MVA.
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cấp nước có công suất 4500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu đến năm 2030.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay vào hệ thống thoát nước chung của địa phương. Nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp được qua xử lý.
- Trạm xử lý chất thải: Công suất 3,150 tấn/ngày đến năm 2030.
- Quy hoạch khu quản lý điều hành bay: Đáp ứng yêu cầu. Đài chỉ huy cao khoảng 100 m, hệ thống tiếp cận chính xác đạt tối thiểu CAT II (theo tiêu chuẩn của ICAO).
- Tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không: Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 1.
11. Quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với Cảng hàng không:
- Đường trục ra vào Cảng: Phía đầu Tây Nam được nối trực tiếp vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đi về đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phía đầu Đông Bắc nối với đường vành đai 4.
- Tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và tuyến đường sắt đô thị Thủ Thiêm - Long Thành kết nối ngầm với Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại phía trục chính trước mặt nhà ga hành khách.
12. Quy hoạch các công trình Quốc phòng: Doanh trại, hang ga, sân đỗ máy bay… bố trí trong khu đất dự trữ tại khu vực Đông Bắc của Cảng.
13. Quy hoạch sử dụng đất đai: Tổng diện tích đất toàn Cảng: 5.000 ha.
14. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: Triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng toàn bộ 5.000 ha đất ngay sau khi Quy hoạch được duyệt.
15. Kế hoạch đầu tư:
Giai đoạn 1: (Từ 2015 đến 2020)
Đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách công suất 25 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa công suất 1,2 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 2: (Từ 2020 đến 2030)
Đầu tư xây dựng 03 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách tổng công suất 50 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa tổng công suất 1,5 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 3: (Từ 2030 đến 2035 và sau 2035)
Sẽ xem xét việc duy trì hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với tính chất, quy mô hợp lý. Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành dần theo nhu cầu đạt tổng công suất 100 triệu HK/năm và 05 triệu tấn HH/năm với 04 đường hạ cất cánh.
16. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (đến năm 2020): 6.744,7 triệu USD
Trong đó:
- Tổng chi phí xây dựng: 6.048,2 triệu USD
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 13.930.282.236.721 VND ≈ 696,5 triệu USD (Giá trị chuyển đổi: 1 USD = 20.000 VNĐ)
17. Nguồn vốn:
Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và thực tiễn triển khai, vốn đầu tư thực hiện của quy hoạch sẽ được cân đối gắn với các dự án đầu tư cụ thể, theo nguyên tắc Nhà nước chỉ đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phần kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn đầu tư; khuyến khích thực hiện đầu tư vào các danh mục công trình dịch vụ khai thác, có khả năng thu hồi vốn từ các nguồn vốn ngoài ngân sách như:
- Khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ), đường trục vào Cảng hàng không: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Đền bù, giải phóng mặt bằng, hệ thống cấp điện, cấp nước; trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, bãi đậu xe, khu sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, trụ sở cơ quan quản lý, khai thác Cảng hàng không, các Hãng hàng không, hệ thống cấp nhiên liệu tàu bay, chế biến suất ăn và các công trình thương mại khác: Vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP).
18. Tiến độ thực hiện:
- Chuẩn bị đầu tư, thu xếp tài chính: Năm 2011 - 2014.
- Thực hiện đầu tư: Năm 2015 - 2020.
- Hoàn thành và đưa giai đoạn 1 vào khai thác: Năm 2020.
19. Tổ chức thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức, thực hiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai các bước tiếp theo; đồng thời xây dựng cơ chế quản lý đặc thù, áp dụng cho dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Ưu tiên và tạo điều kiện để Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tham gia đầu tư, khai thác để phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành căn cứ chính của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
Điều này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 178/QĐ-BGTVT năm 2023 có hiệu lực từ ngày 06/03/2023
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch một số hạng mục công trình trong phạm vi xây dựng giai đoạn 1 của Cảng hàng không quốc tế Long Thành đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung như sau:
- Quy hoạch bổ sung tuyến đường giao thông nội cảng kết nối với đài VOR-DME, quy mô phù hợp với nhu cầu.
- Quy hoạch bổ sung hệ thống rãnh biên thoát nước dọc hai bên đường cất hạ cánh và hệ thống cống đấu nối từ rãnh biên ra hệ thống thoát nước khu bay.
Xem nội dung VBĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).
4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
5. Mục tiêu:
Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.
8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.
9. Quy hoạch khu bay:
a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):
- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.
- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.
- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).
b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.
Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.
Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.
- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.
- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.
- Trạm cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
- Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm điện của Cảng hàng không (2 nguồn 2 x 40 MVA) và trạm điện Lộc An - Bình Sơn (1 x 40 MVA). Nhu cầu cấp điện cho đến năm 2020 là 40 MVA.
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cấp nước có công suất 4500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu đến năm 2030.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay vào hệ thống thoát nước chung của địa phương. Nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp được qua xử lý.
- Trạm xử lý chất thải: Công suất 3,150 tấn/ngày đến năm 2030.
- Quy hoạch khu quản lý điều hành bay: Đáp ứng yêu cầu. Đài chỉ huy cao khoảng 100 m, hệ thống tiếp cận chính xác đạt tối thiểu CAT II (theo tiêu chuẩn của ICAO).
- Tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không: Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 1.
11. Quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với Cảng hàng không:
- Đường trục ra vào Cảng: Phía đầu Tây Nam được nối trực tiếp vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đi về đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phía đầu Đông Bắc nối với đường vành đai 4.
- Tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và tuyến đường sắt đô thị Thủ Thiêm - Long Thành kết nối ngầm với Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại phía trục chính trước mặt nhà ga hành khách.
12. Quy hoạch các công trình Quốc phòng: Doanh trại, hang ga, sân đỗ máy bay… bố trí trong khu đất dự trữ tại khu vực Đông Bắc của Cảng.
13. Quy hoạch sử dụng đất đai: Tổng diện tích đất toàn Cảng: 5.000 ha.
14. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: Triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng toàn bộ 5.000 ha đất ngay sau khi Quy hoạch được duyệt.
15. Kế hoạch đầu tư:
Giai đoạn 1: (Từ 2015 đến 2020)
Đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách công suất 25 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa công suất 1,2 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 2: (Từ 2020 đến 2030)
Đầu tư xây dựng 03 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách tổng công suất 50 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa tổng công suất 1,5 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 3: (Từ 2030 đến 2035 và sau 2035)
Sẽ xem xét việc duy trì hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với tính chất, quy mô hợp lý. Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành dần theo nhu cầu đạt tổng công suất 100 triệu HK/năm và 05 triệu tấn HH/năm với 04 đường hạ cất cánh.
16. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (đến năm 2020): 6.744,7 triệu USD
Trong đó:
- Tổng chi phí xây dựng: 6.048,2 triệu USD
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 13.930.282.236.721 VND ≈ 696,5 triệu USD (Giá trị chuyển đổi: 1 USD = 20.000 VNĐ)
17. Nguồn vốn:
Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và thực tiễn triển khai, vốn đầu tư thực hiện của quy hoạch sẽ được cân đối gắn với các dự án đầu tư cụ thể, theo nguyên tắc Nhà nước chỉ đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phần kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn đầu tư; khuyến khích thực hiện đầu tư vào các danh mục công trình dịch vụ khai thác, có khả năng thu hồi vốn từ các nguồn vốn ngoài ngân sách như:
- Khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ), đường trục vào Cảng hàng không: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Đền bù, giải phóng mặt bằng, hệ thống cấp điện, cấp nước; trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, bãi đậu xe, khu sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, trụ sở cơ quan quản lý, khai thác Cảng hàng không, các Hãng hàng không, hệ thống cấp nhiên liệu tàu bay, chế biến suất ăn và các công trình thương mại khác: Vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP).
18. Tiến độ thực hiện:
- Chuẩn bị đầu tư, thu xếp tài chính: Năm 2011 - 2014.
- Thực hiện đầu tư: Năm 2015 - 2020.
- Hoàn thành và đưa giai đoạn 1 vào khai thác: Năm 2020.
19. Tổ chức thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức, thực hiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai các bước tiếp theo; đồng thời xây dựng cơ chế quản lý đặc thù, áp dụng cho dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Ưu tiên và tạo điều kiện để Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tham gia đầu tư, khai thác để phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành căn cứ chính của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 1652/QĐ-BGTVT năm 2020 có hiệu lực từ ngày 20/08/2020
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 270/QĐ-BGTVT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 04/03/2022
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 1646/QĐ-BGTVT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 26/12/2024
Điều này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 178/QĐ-BGTVT năm 2023 có hiệu lực từ ngày 06/03/2023
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 1652/QĐ-BGTVT năm 2020 có hiệu lực từ ngày 20/08/2020
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch một số hạng mục công trình trong phạm vi xây dựng giai đoạn 1 của Cảng hàng không quốc tế Long Thành, với các nội dung như sau:
1. Khu bay
- Hệ thống đường cất hạ cánh: Quy hoạch điều chỉnh giảm chiều rộng mặt đường cất hạ cánh từ 60m xuống 45m, điều chỉnh tăng chiều rộng lề đường cất hạ cánh mỗi bên từ 7,5m lên 15m, trong đó có 7,5m lề đường CHC được gia cố bằng vật liệu (tổng chiều rộng mặt đường cất hạ cánh và lề là 75m, không thay đổi so với quy hoạch trước đây), phù hợp với quy định mới của ICAO tại Annex 14 năm 2018.
- Hệ thống đường lăn: (i) Quy hoạch điều chỉnh giảm chiều rộng đường lăn từ 25m xuống 23m, điều chỉnh giảm chiều rộng lề đường lăn mỗi bên từ 17,5m xuống 10,5m (tổng chiều rộng mặt đường lăn và lề là 44m), phù hợp với quy định mới của ICAO tại Annex 14 năm 2018. (ii) Quy hoạch bổ sung cặp đường lăn thoát nhanh từ đường cất hạ cánh vào đường lăn song song để thay thế cho cặp đường lăn nối vuông góc với đường cất hạ cánh, (iii) Quy hoạch kéo dài đường lăn nối về phía Tây để kết nối với sân đỗ tàu bay nhà ga hàng hóa chuyển phát nhanh và vị trí đỗ tàu bay biệt lập.
- Sân đỗ tàu bay: Quy hoạch bổ sung sân đỗ tàu bay cho nhà ga hàng hóa chuyển phát nhanh (vị trí số C-07). Dịch chuyển vị trí đỗ tàu bay biệt lập (vị trí số A-03) về phía Tây, cuối đường lăn nối dài.
2. Các công trình phục vụ quản lý bay
- Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung vị trí radar thời tiết (vị trí số D-19a) và vườn khí tượng (vị trí số D-19b) tại khu vực đất dự trữ phía Bắc. Quy hoạch điều chỉnh vị trí trạm RX/ADS-B (vị trí số A-17) và trạm PSR/SSR-TX (vị trí số A-18) từ khu vực phía Tây đến khu vực đất dự trữ phía Bắc.
- Quy hoạch điều chỉnh khu đất dành cho thiết bị phục vụ mặt đất (vị trí số E- 06) giữa khu vực Đài Kiểm soát không lưu (vị trí số A-06) và trạm kiểm tra an ninh (vị trí số D-05) thành đất dự trữ cho Đài Kiểm soát không lưu.
3. Khu phục vụ mặt đất
- Quy hoạch bổ sung 01 vị trí nhà ga hàng hóa chuyển phát nhanh tại vị trí số C-02 và dự trữ đất cho nhà ga hàng hóa chuyến phát nhanh thứ 2.
- Quy hoạch gộp khu vực văn phòng các hãng vận chuyển hàng hóa (vị trí số C-05) vào khu vực nhà ga hàng hóa (vị trí số C-01).
- Quy hoạch một phần đất khu vực thành phố hàng hóa thành kho giao nhận hàng hóa tại vị trí số C-04, tổng diện tích khoảng 45 ha.
4. Các công trình phụ trợ Cảng hàng không
- Giao thông kết nối với khu vực đất quốc phòng phía Đông: Quy hoạch bổ sung đường giao thông kết nối từ đường trục nội Cảng vào khu đất quốc phòng, song song với tường rào của Cảng, quy mô phù hợp với nhu cầu quốc phòng.
- Trạm khẩn nguy cứu nạn, cứu hỏa: Quy hoạch điều chỉnh trạm (vị trí số D-09) từ phía Đông đến vị trí phía Tây nhà ga hành khách. Quy hoạch bổ sung thêm 01 trạm khẩn nguy cứu nạn, cứu hỏa tại vị trí số D-10.
- Khu xử lý bom mìn: Quy hoạch dịch chuyển vị trí khu xử lý bom mìn (vị trí số D-07) về phía Tây, cuối đường lăn nối dài.
- Trạm cấp nhiên liệu phương tiện phục vụ mặt đất: Gộp 02 trạm cấp nhiên liệu khu vực phía Đông, phía Tây của Cảng và quy hoạch vị trí mới nằm ở phía Tây nhà ga hành khách (vị trí số E-08).
- Hệ thống cấp điện: Quy hoạch điều chỉnh vị trí trạm biến áp từ khu vực phía Nam đường trục chính sang khu đất dự trữ phía Bắc (vị trí số G-01).
- Khu vực cơ quan quản lý nhà nước và các công trình phụ trợ: Quy hoạch điều chỉnh Khu vực tiện ích (vị trí số D-16), Nhà hàng phục vụ nhân viên (vị trí số D-17), Khu vực bảo trì thiết bị phục vụ mặt đất (vị trí số E-07), Công an cửa khẩu (vị trí số D- 06), Trung tâm tạm giữ người vi phạm (vị trí số D-06) ở phía Bắc đường trục vào Cảng để bổ sung và bố trí lại quy hoạch các công trình: Công an cửa khẩu (vị trí số D-01, khoảng 1,2 ha), Hải quan (vị trí số D-02 và D-08, khoảng 2,04 ha), Công an địa phương (vị trí số D-03, khoảng 0,34 ha), Khu tổ hợp bảo trì Cảng hàng không (vị trí số D-14, khoảng 4,1 ha), Tòa nhà điều hành Cảng (vị trí số D-16, khoảng 4,92 ha), Nhà hàng phục vụ nhân viên (vị trí số D-17, khoảng 1,96 ha), Văn phòng Cảng vụ Hàng không (vị trí số D-20, khoảng 1,0 ha), Văn phòng Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam (vị trí số D-21, khoảng 1,0 ha), Văn phòng An ninh hàng không (vị trí số D-22, khoảng 1,56 ha), Kiểm dịch y tế (động vật /thực vật - vị trí số D-23, khoảng 0,34 ha), Khu bảo trì phương tiện phục vụ mặt đất và Khu xử lý vệ sinh tàu bay (vị trí số E-07 và E-11, khoảng 4,4 ha).
- Khu vực văn phòng hãng hàng không và các công trình hạ tầng kỹ thuật: Quy hoạch điều chỉnh Khu vục tiện ích (vị trí số D-16) và Khu vực bảo trì (vị trí số D-14) ở phía Nam đường trục vào Cảng để bổ sung và bố trí lại quy hoạch các công trình: Trung tâm y tế (vị trí số D-18, khoảng 2,04 ha), Văn phòng các hãng hàng không (vị trí số E- 14, E-15 và E-16, khoảng 4,8 ha), Trạm tiếp nhận nguồn điện (vị trí số G-02 và G-02a, khoảng 3,2 ha), Trung tâm dữ liệu (vị trí số G-20, khoảng 1,1 ha), Trạm tiếp nhận hạ tầng viễn thông (vị trí số G-21, khoảng 0,3 ha).
- Khu vực bãi đỗ xe xa: Quy hoạch điều chỉnh vị trí bãi đỗ xe xa gồm bãi đỗ xe khách xa (vị trí số F-05), bãi đỗ chờ cho taxi (vị trí số F-08) và khu dịch vụ cho thuê xe (vị trí số F-10) từ vị trí cuối đường lăn phía Tây sang khu đất dự trữ phía Tây của Cảng.
- Khu huấn luyện chữa cháy, khẩn nguy: Quy hoạch điều chỉnh vị trí từ khu vục phía Nam của Cảng sang khu đất dự trữ phía Bắc (vị trí số D-11).
- Khu cung cấp suất ăn hàng không: Quy hoạch điều chỉnh, bố trí lại mặt bằng khu cung cấp suất ăn hàng không (vị trí số E-09), không thay đổi vị trí khu đất.
- Hangar bảo trì tàu bay: Quy hoạch điều chỉnh, bố trí lại cụm hangar, sân đỗ tàu bay trước hangar và các công trình dịch vụ kỹ thuật đồng bộ (vị trí số E-01).
- Bệ (Sân) thử động cơ: Quy hoạch điều chỉnh 01 vị trí từ khu vực cuối đường lăn phía Đông về khu vục hangar và bổ sung 01 vị trí tại khu vực hangar (vị trí số E-05).
- Hồ điều hòa: Quy hoạch bổ sung 04 hồ điều hòa (vị trí số G-15) tại khu vục phía Bắc của Cảng, gồm 01 hồ ở khu đất dự trữ phía Bắc, 01 hồ ở gần đầu đường cất hạ cánh phía Đông, 01 hồ ở gần đầu đường cất hạ cánh phía Tây, 01 hồ ở khu đất dự trữ phát triển phía Tây.
- Khu phát điện năng lượng mặt trời: Quy hoạch bổ sung vị trí công trình phát điện năng lượng mặt trời tại khu đất dự trữ phía Bắc (vị trí số G-22).
5. Kế hoạch đầu tư, tiến độ thục hiện, tổng mức đầu tư và nguồn vốn từng giai đoạn được xác định theo các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Xem nội dung VBĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).
4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
5. Mục tiêu:
Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.
8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.
9. Quy hoạch khu bay:
a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):
- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.
- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.
- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).
b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.
Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.
Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.
- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.
- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.
- Trạm cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
- Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm điện của Cảng hàng không (2 nguồn 2 x 40 MVA) và trạm điện Lộc An - Bình Sơn (1 x 40 MVA). Nhu cầu cấp điện cho đến năm 2020 là 40 MVA.
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cấp nước có công suất 4500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu đến năm 2030.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay vào hệ thống thoát nước chung của địa phương. Nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp được qua xử lý.
- Trạm xử lý chất thải: Công suất 3,150 tấn/ngày đến năm 2030.
- Quy hoạch khu quản lý điều hành bay: Đáp ứng yêu cầu. Đài chỉ huy cao khoảng 100 m, hệ thống tiếp cận chính xác đạt tối thiểu CAT II (theo tiêu chuẩn của ICAO).
- Tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không: Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 1.
11. Quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với Cảng hàng không:
- Đường trục ra vào Cảng: Phía đầu Tây Nam được nối trực tiếp vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đi về đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phía đầu Đông Bắc nối với đường vành đai 4.
- Tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và tuyến đường sắt đô thị Thủ Thiêm - Long Thành kết nối ngầm với Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại phía trục chính trước mặt nhà ga hành khách.
12. Quy hoạch các công trình Quốc phòng: Doanh trại, hang ga, sân đỗ máy bay… bố trí trong khu đất dự trữ tại khu vực Đông Bắc của Cảng.
13. Quy hoạch sử dụng đất đai: Tổng diện tích đất toàn Cảng: 5.000 ha.
14. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: Triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng toàn bộ 5.000 ha đất ngay sau khi Quy hoạch được duyệt.
15. Kế hoạch đầu tư:
Giai đoạn 1: (Từ 2015 đến 2020)
Đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách công suất 25 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa công suất 1,2 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 2: (Từ 2020 đến 2030)
Đầu tư xây dựng 03 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách tổng công suất 50 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa tổng công suất 1,5 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 3: (Từ 2030 đến 2035 và sau 2035)
Sẽ xem xét việc duy trì hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với tính chất, quy mô hợp lý. Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành dần theo nhu cầu đạt tổng công suất 100 triệu HK/năm và 05 triệu tấn HH/năm với 04 đường hạ cất cánh.
16. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (đến năm 2020): 6.744,7 triệu USD
Trong đó:
- Tổng chi phí xây dựng: 6.048,2 triệu USD
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 13.930.282.236.721 VND ≈ 696,5 triệu USD (Giá trị chuyển đổi: 1 USD = 20.000 VNĐ)
17. Nguồn vốn:
Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và thực tiễn triển khai, vốn đầu tư thực hiện của quy hoạch sẽ được cân đối gắn với các dự án đầu tư cụ thể, theo nguyên tắc Nhà nước chỉ đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phần kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn đầu tư; khuyến khích thực hiện đầu tư vào các danh mục công trình dịch vụ khai thác, có khả năng thu hồi vốn từ các nguồn vốn ngoài ngân sách như:
- Khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ), đường trục vào Cảng hàng không: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Đền bù, giải phóng mặt bằng, hệ thống cấp điện, cấp nước; trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, bãi đậu xe, khu sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, trụ sở cơ quan quản lý, khai thác Cảng hàng không, các Hãng hàng không, hệ thống cấp nhiên liệu tàu bay, chế biến suất ăn và các công trình thương mại khác: Vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP).
18. Tiến độ thực hiện:
- Chuẩn bị đầu tư, thu xếp tài chính: Năm 2011 - 2014.
- Thực hiện đầu tư: Năm 2015 - 2020.
- Hoàn thành và đưa giai đoạn 1 vào khai thác: Năm 2020.
19. Tổ chức thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức, thực hiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai các bước tiếp theo; đồng thời xây dựng cơ chế quản lý đặc thù, áp dụng cho dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Ưu tiên và tạo điều kiện để Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tham gia đầu tư, khai thác để phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành căn cứ chính của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 270/QĐ-BGTVT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 04/03/2022
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch một số hạng mục công trình trong phạm vi xây dựng giai đoạn 1 của Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1652/QĐ-BGTVT ngày 20/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải với các nội dung như sau:
- Khu bảo trì phương tiện phục vụ mặt đất (vị trí số E-07) và Khu xử lý vệ sinh tàu bay (vị trí số E-11): tổng diện tích khu đất khoảng 5,63 ha; quy hoạch điều chỉnh, bố trí lại mặt bằng khu đất theo từng giai đoạn quy hoạch; giai đoạn 1 bố trí khoảng 1,4 ha và chia thành 02 phân khu.
- Khu cung cấp suất ăn hàng không (vị trí số E-09): Quy hoạch điều chỉnh, bố trí lại mặt bằng khu đất theo từng giai đoạn quy hoạch; giai đoạn 1 bố trí khoảng 6,08 ha và chia thành 02 phân khu.
Xem nội dung VBĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).
4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
5. Mục tiêu:
Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.
8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.
9. Quy hoạch khu bay:
a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):
- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.
- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.
- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).
b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.
Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.
Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.
- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.
- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.
- Trạm cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
- Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm điện của Cảng hàng không (2 nguồn 2 x 40 MVA) và trạm điện Lộc An - Bình Sơn (1 x 40 MVA). Nhu cầu cấp điện cho đến năm 2020 là 40 MVA.
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cấp nước có công suất 4500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu đến năm 2030.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay vào hệ thống thoát nước chung của địa phương. Nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp được qua xử lý.
- Trạm xử lý chất thải: Công suất 3,150 tấn/ngày đến năm 2030.
- Quy hoạch khu quản lý điều hành bay: Đáp ứng yêu cầu. Đài chỉ huy cao khoảng 100 m, hệ thống tiếp cận chính xác đạt tối thiểu CAT II (theo tiêu chuẩn của ICAO).
- Tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không: Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 1.
11. Quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với Cảng hàng không:
- Đường trục ra vào Cảng: Phía đầu Tây Nam được nối trực tiếp vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đi về đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phía đầu Đông Bắc nối với đường vành đai 4.
- Tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và tuyến đường sắt đô thị Thủ Thiêm - Long Thành kết nối ngầm với Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại phía trục chính trước mặt nhà ga hành khách.
12. Quy hoạch các công trình Quốc phòng: Doanh trại, hang ga, sân đỗ máy bay… bố trí trong khu đất dự trữ tại khu vực Đông Bắc của Cảng.
13. Quy hoạch sử dụng đất đai: Tổng diện tích đất toàn Cảng: 5.000 ha.
14. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: Triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng toàn bộ 5.000 ha đất ngay sau khi Quy hoạch được duyệt.
15. Kế hoạch đầu tư:
Giai đoạn 1: (Từ 2015 đến 2020)
Đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách công suất 25 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa công suất 1,2 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 2: (Từ 2020 đến 2030)
Đầu tư xây dựng 03 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách tổng công suất 50 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa tổng công suất 1,5 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 3: (Từ 2030 đến 2035 và sau 2035)
Sẽ xem xét việc duy trì hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với tính chất, quy mô hợp lý. Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành dần theo nhu cầu đạt tổng công suất 100 triệu HK/năm và 05 triệu tấn HH/năm với 04 đường hạ cất cánh.
16. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (đến năm 2020): 6.744,7 triệu USD
Trong đó:
- Tổng chi phí xây dựng: 6.048,2 triệu USD
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 13.930.282.236.721 VND ≈ 696,5 triệu USD (Giá trị chuyển đổi: 1 USD = 20.000 VNĐ)
17. Nguồn vốn:
Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và thực tiễn triển khai, vốn đầu tư thực hiện của quy hoạch sẽ được cân đối gắn với các dự án đầu tư cụ thể, theo nguyên tắc Nhà nước chỉ đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phần kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn đầu tư; khuyến khích thực hiện đầu tư vào các danh mục công trình dịch vụ khai thác, có khả năng thu hồi vốn từ các nguồn vốn ngoài ngân sách như:
- Khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ), đường trục vào Cảng hàng không: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Đền bù, giải phóng mặt bằng, hệ thống cấp điện, cấp nước; trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, bãi đậu xe, khu sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, trụ sở cơ quan quản lý, khai thác Cảng hàng không, các Hãng hàng không, hệ thống cấp nhiên liệu tàu bay, chế biến suất ăn và các công trình thương mại khác: Vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP).
18. Tiến độ thực hiện:
- Chuẩn bị đầu tư, thu xếp tài chính: Năm 2011 - 2014.
- Thực hiện đầu tư: Năm 2015 - 2020.
- Hoàn thành và đưa giai đoạn 1 vào khai thác: Năm 2020.
19. Tổ chức thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức, thực hiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai các bước tiếp theo; đồng thời xây dựng cơ chế quản lý đặc thù, áp dụng cho dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Ưu tiên và tạo điều kiện để Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tham gia đầu tư, khai thác để phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành căn cứ chính của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 1646/QĐ-BGTVT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 26/12/2024
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với nội dung như sau:
a) Quy hoạch các công trình cung cấp dịch vụ hàng không
Bố trí lại mặt bằng cụm 12 công trình sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay khu vực phía Đông Bắc của Cảng; diện tích mỗi công trình khoảng 3,8 ha đến 4,5 ha.
b) Quy hoạch các hạng mục công trình khu bay và hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung
Bố trí đường lăn song song và các công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ bảo đảm kết nối, khai thác với khu vực các công trình sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay khu vực phía Đông Bắc của Cảng.
c) Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 909/QĐ-TTg ngày 14/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ; các Quyết định số 1652/QĐ-BGTVT ngày 20/8/2020, số 270/QĐ-BGTVT ngày 04/3/2022, và số 178/QĐ-BGTVT ngày 06/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Xem nội dung VBĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).
4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
5. Mục tiêu:
Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.
8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.
9. Quy hoạch khu bay:
a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):
- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.
- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.
- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).
b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.
Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.
Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.
- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.
- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.
- Trạm cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
- Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm điện của Cảng hàng không (2 nguồn 2 x 40 MVA) và trạm điện Lộc An - Bình Sơn (1 x 40 MVA). Nhu cầu cấp điện cho đến năm 2020 là 40 MVA.
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cấp nước có công suất 4500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu đến năm 2030.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay vào hệ thống thoát nước chung của địa phương. Nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp được qua xử lý.
- Trạm xử lý chất thải: Công suất 3,150 tấn/ngày đến năm 2030.
- Quy hoạch khu quản lý điều hành bay: Đáp ứng yêu cầu. Đài chỉ huy cao khoảng 100 m, hệ thống tiếp cận chính xác đạt tối thiểu CAT II (theo tiêu chuẩn của ICAO).
- Tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không: Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 1.
11. Quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với Cảng hàng không:
- Đường trục ra vào Cảng: Phía đầu Tây Nam được nối trực tiếp vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đi về đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phía đầu Đông Bắc nối với đường vành đai 4.
- Tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và tuyến đường sắt đô thị Thủ Thiêm - Long Thành kết nối ngầm với Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại phía trục chính trước mặt nhà ga hành khách.
12. Quy hoạch các công trình Quốc phòng: Doanh trại, hang ga, sân đỗ máy bay… bố trí trong khu đất dự trữ tại khu vực Đông Bắc của Cảng.
13. Quy hoạch sử dụng đất đai: Tổng diện tích đất toàn Cảng: 5.000 ha.
14. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: Triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng toàn bộ 5.000 ha đất ngay sau khi Quy hoạch được duyệt.
15. Kế hoạch đầu tư:
Giai đoạn 1: (Từ 2015 đến 2020)
Đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách công suất 25 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa công suất 1,2 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 2: (Từ 2020 đến 2030)
Đầu tư xây dựng 03 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách tổng công suất 50 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa tổng công suất 1,5 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 3: (Từ 2030 đến 2035 và sau 2035)
Sẽ xem xét việc duy trì hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với tính chất, quy mô hợp lý. Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành dần theo nhu cầu đạt tổng công suất 100 triệu HK/năm và 05 triệu tấn HH/năm với 04 đường hạ cất cánh.
16. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (đến năm 2020): 6.744,7 triệu USD
Trong đó:
- Tổng chi phí xây dựng: 6.048,2 triệu USD
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 13.930.282.236.721 VND ≈ 696,5 triệu USD (Giá trị chuyển đổi: 1 USD = 20.000 VNĐ)
17. Nguồn vốn:
Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và thực tiễn triển khai, vốn đầu tư thực hiện của quy hoạch sẽ được cân đối gắn với các dự án đầu tư cụ thể, theo nguyên tắc Nhà nước chỉ đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phần kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn đầu tư; khuyến khích thực hiện đầu tư vào các danh mục công trình dịch vụ khai thác, có khả năng thu hồi vốn từ các nguồn vốn ngoài ngân sách như:
- Khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ), đường trục vào Cảng hàng không: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Đền bù, giải phóng mặt bằng, hệ thống cấp điện, cấp nước; trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, bãi đậu xe, khu sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, trụ sở cơ quan quản lý, khai thác Cảng hàng không, các Hãng hàng không, hệ thống cấp nhiên liệu tàu bay, chế biến suất ăn và các công trình thương mại khác: Vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP).
18. Tiến độ thực hiện:
- Chuẩn bị đầu tư, thu xếp tài chính: Năm 2011 - 2014.
- Thực hiện đầu tư: Năm 2015 - 2020.
- Hoàn thành và đưa giai đoạn 1 vào khai thác: Năm 2020.
19. Tổ chức thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức, thực hiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai các bước tiếp theo; đồng thời xây dựng cơ chế quản lý đặc thù, áp dụng cho dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Ưu tiên và tạo điều kiện để Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tham gia đầu tư, khai thác để phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành căn cứ chính của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
Điều này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 178/QĐ-BGTVT năm 2023 có hiệu lực từ ngày 06/03/2023
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch một số hạng mục công trình trong phạm vi xây dựng giai đoạn 1 của Cảng hàng không quốc tế Long Thành đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung như sau:
- Quy hoạch bổ sung tuyến đường giao thông nội cảng kết nối với đài VOR-DME, quy mô phù hợp với nhu cầu.
- Quy hoạch bổ sung hệ thống rãnh biên thoát nước dọc hai bên đường cất hạ cánh và hệ thống cống đấu nối từ rãnh biên ra hệ thống thoát nước khu bay.
Xem nội dung VBĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).
4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
5. Mục tiêu:
Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.
8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.
9. Quy hoạch khu bay:
a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):
- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.
- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.
- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).
b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.
Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.
Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.
- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.
- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.
- Trạm cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
- Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm điện của Cảng hàng không (2 nguồn 2 x 40 MVA) và trạm điện Lộc An - Bình Sơn (1 x 40 MVA). Nhu cầu cấp điện cho đến năm 2020 là 40 MVA.
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cấp nước có công suất 4500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu đến năm 2030.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay vào hệ thống thoát nước chung của địa phương. Nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp được qua xử lý.
- Trạm xử lý chất thải: Công suất 3,150 tấn/ngày đến năm 2030.
- Quy hoạch khu quản lý điều hành bay: Đáp ứng yêu cầu. Đài chỉ huy cao khoảng 100 m, hệ thống tiếp cận chính xác đạt tối thiểu CAT II (theo tiêu chuẩn của ICAO).
- Tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không: Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 1.
11. Quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với Cảng hàng không:
- Đường trục ra vào Cảng: Phía đầu Tây Nam được nối trực tiếp vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đi về đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phía đầu Đông Bắc nối với đường vành đai 4.
- Tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và tuyến đường sắt đô thị Thủ Thiêm - Long Thành kết nối ngầm với Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại phía trục chính trước mặt nhà ga hành khách.
12. Quy hoạch các công trình Quốc phòng: Doanh trại, hang ga, sân đỗ máy bay… bố trí trong khu đất dự trữ tại khu vực Đông Bắc của Cảng.
13. Quy hoạch sử dụng đất đai: Tổng diện tích đất toàn Cảng: 5.000 ha.
14. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: Triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng toàn bộ 5.000 ha đất ngay sau khi Quy hoạch được duyệt.
15. Kế hoạch đầu tư:
Giai đoạn 1: (Từ 2015 đến 2020)
Đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách công suất 25 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa công suất 1,2 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 2: (Từ 2020 đến 2030)
Đầu tư xây dựng 03 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách tổng công suất 50 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa tổng công suất 1,5 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 3: (Từ 2030 đến 2035 và sau 2035)
Sẽ xem xét việc duy trì hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với tính chất, quy mô hợp lý. Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành dần theo nhu cầu đạt tổng công suất 100 triệu HK/năm và 05 triệu tấn HH/năm với 04 đường hạ cất cánh.
16. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (đến năm 2020): 6.744,7 triệu USD
Trong đó:
- Tổng chi phí xây dựng: 6.048,2 triệu USD
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 13.930.282.236.721 VND ≈ 696,5 triệu USD (Giá trị chuyển đổi: 1 USD = 20.000 VNĐ)
17. Nguồn vốn:
Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và thực tiễn triển khai, vốn đầu tư thực hiện của quy hoạch sẽ được cân đối gắn với các dự án đầu tư cụ thể, theo nguyên tắc Nhà nước chỉ đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phần kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn đầu tư; khuyến khích thực hiện đầu tư vào các danh mục công trình dịch vụ khai thác, có khả năng thu hồi vốn từ các nguồn vốn ngoài ngân sách như:
- Khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ), đường trục vào Cảng hàng không: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Đền bù, giải phóng mặt bằng, hệ thống cấp điện, cấp nước; trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, bãi đậu xe, khu sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, trụ sở cơ quan quản lý, khai thác Cảng hàng không, các Hãng hàng không, hệ thống cấp nhiên liệu tàu bay, chế biến suất ăn và các công trình thương mại khác: Vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP).
18. Tiến độ thực hiện:
- Chuẩn bị đầu tư, thu xếp tài chính: Năm 2011 - 2014.
- Thực hiện đầu tư: Năm 2015 - 2020.
- Hoàn thành và đưa giai đoạn 1 vào khai thác: Năm 2020.
19. Tổ chức thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức, thực hiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai các bước tiếp theo; đồng thời xây dựng cơ chế quản lý đặc thù, áp dụng cho dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Ưu tiên và tạo điều kiện để Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tham gia đầu tư, khai thác để phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành căn cứ chính của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 1652/QĐ-BGTVT năm 2020 có hiệu lực từ ngày 20/08/2020
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 270/QĐ-BGTVT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 04/03/2022
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 1646/QĐ-BGTVT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 26/12/2024
Điều này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 178/QĐ-BGTVT năm 2023 có hiệu lực từ ngày 06/03/2023
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 1652/QĐ-BGTVT năm 2020 có hiệu lực từ ngày 20/08/2020
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch một số hạng mục công trình trong phạm vi xây dựng giai đoạn 1 của Cảng hàng không quốc tế Long Thành, với các nội dung như sau:
1. Khu bay
- Hệ thống đường cất hạ cánh: Quy hoạch điều chỉnh giảm chiều rộng mặt đường cất hạ cánh từ 60m xuống 45m, điều chỉnh tăng chiều rộng lề đường cất hạ cánh mỗi bên từ 7,5m lên 15m, trong đó có 7,5m lề đường CHC được gia cố bằng vật liệu (tổng chiều rộng mặt đường cất hạ cánh và lề là 75m, không thay đổi so với quy hoạch trước đây), phù hợp với quy định mới của ICAO tại Annex 14 năm 2018.
- Hệ thống đường lăn: (i) Quy hoạch điều chỉnh giảm chiều rộng đường lăn từ 25m xuống 23m, điều chỉnh giảm chiều rộng lề đường lăn mỗi bên từ 17,5m xuống 10,5m (tổng chiều rộng mặt đường lăn và lề là 44m), phù hợp với quy định mới của ICAO tại Annex 14 năm 2018. (ii) Quy hoạch bổ sung cặp đường lăn thoát nhanh từ đường cất hạ cánh vào đường lăn song song để thay thế cho cặp đường lăn nối vuông góc với đường cất hạ cánh, (iii) Quy hoạch kéo dài đường lăn nối về phía Tây để kết nối với sân đỗ tàu bay nhà ga hàng hóa chuyển phát nhanh và vị trí đỗ tàu bay biệt lập.
- Sân đỗ tàu bay: Quy hoạch bổ sung sân đỗ tàu bay cho nhà ga hàng hóa chuyển phát nhanh (vị trí số C-07). Dịch chuyển vị trí đỗ tàu bay biệt lập (vị trí số A-03) về phía Tây, cuối đường lăn nối dài.
2. Các công trình phục vụ quản lý bay
- Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung vị trí radar thời tiết (vị trí số D-19a) và vườn khí tượng (vị trí số D-19b) tại khu vực đất dự trữ phía Bắc. Quy hoạch điều chỉnh vị trí trạm RX/ADS-B (vị trí số A-17) và trạm PSR/SSR-TX (vị trí số A-18) từ khu vực phía Tây đến khu vực đất dự trữ phía Bắc.
- Quy hoạch điều chỉnh khu đất dành cho thiết bị phục vụ mặt đất (vị trí số E- 06) giữa khu vực Đài Kiểm soát không lưu (vị trí số A-06) và trạm kiểm tra an ninh (vị trí số D-05) thành đất dự trữ cho Đài Kiểm soát không lưu.
3. Khu phục vụ mặt đất
- Quy hoạch bổ sung 01 vị trí nhà ga hàng hóa chuyển phát nhanh tại vị trí số C-02 và dự trữ đất cho nhà ga hàng hóa chuyến phát nhanh thứ 2.
- Quy hoạch gộp khu vực văn phòng các hãng vận chuyển hàng hóa (vị trí số C-05) vào khu vực nhà ga hàng hóa (vị trí số C-01).
- Quy hoạch một phần đất khu vực thành phố hàng hóa thành kho giao nhận hàng hóa tại vị trí số C-04, tổng diện tích khoảng 45 ha.
4. Các công trình phụ trợ Cảng hàng không
- Giao thông kết nối với khu vực đất quốc phòng phía Đông: Quy hoạch bổ sung đường giao thông kết nối từ đường trục nội Cảng vào khu đất quốc phòng, song song với tường rào của Cảng, quy mô phù hợp với nhu cầu quốc phòng.
- Trạm khẩn nguy cứu nạn, cứu hỏa: Quy hoạch điều chỉnh trạm (vị trí số D-09) từ phía Đông đến vị trí phía Tây nhà ga hành khách. Quy hoạch bổ sung thêm 01 trạm khẩn nguy cứu nạn, cứu hỏa tại vị trí số D-10.
- Khu xử lý bom mìn: Quy hoạch dịch chuyển vị trí khu xử lý bom mìn (vị trí số D-07) về phía Tây, cuối đường lăn nối dài.
- Trạm cấp nhiên liệu phương tiện phục vụ mặt đất: Gộp 02 trạm cấp nhiên liệu khu vực phía Đông, phía Tây của Cảng và quy hoạch vị trí mới nằm ở phía Tây nhà ga hành khách (vị trí số E-08).
- Hệ thống cấp điện: Quy hoạch điều chỉnh vị trí trạm biến áp từ khu vực phía Nam đường trục chính sang khu đất dự trữ phía Bắc (vị trí số G-01).
- Khu vực cơ quan quản lý nhà nước và các công trình phụ trợ: Quy hoạch điều chỉnh Khu vực tiện ích (vị trí số D-16), Nhà hàng phục vụ nhân viên (vị trí số D-17), Khu vực bảo trì thiết bị phục vụ mặt đất (vị trí số E-07), Công an cửa khẩu (vị trí số D- 06), Trung tâm tạm giữ người vi phạm (vị trí số D-06) ở phía Bắc đường trục vào Cảng để bổ sung và bố trí lại quy hoạch các công trình: Công an cửa khẩu (vị trí số D-01, khoảng 1,2 ha), Hải quan (vị trí số D-02 và D-08, khoảng 2,04 ha), Công an địa phương (vị trí số D-03, khoảng 0,34 ha), Khu tổ hợp bảo trì Cảng hàng không (vị trí số D-14, khoảng 4,1 ha), Tòa nhà điều hành Cảng (vị trí số D-16, khoảng 4,92 ha), Nhà hàng phục vụ nhân viên (vị trí số D-17, khoảng 1,96 ha), Văn phòng Cảng vụ Hàng không (vị trí số D-20, khoảng 1,0 ha), Văn phòng Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam (vị trí số D-21, khoảng 1,0 ha), Văn phòng An ninh hàng không (vị trí số D-22, khoảng 1,56 ha), Kiểm dịch y tế (động vật /thực vật - vị trí số D-23, khoảng 0,34 ha), Khu bảo trì phương tiện phục vụ mặt đất và Khu xử lý vệ sinh tàu bay (vị trí số E-07 và E-11, khoảng 4,4 ha).
- Khu vực văn phòng hãng hàng không và các công trình hạ tầng kỹ thuật: Quy hoạch điều chỉnh Khu vục tiện ích (vị trí số D-16) và Khu vực bảo trì (vị trí số D-14) ở phía Nam đường trục vào Cảng để bổ sung và bố trí lại quy hoạch các công trình: Trung tâm y tế (vị trí số D-18, khoảng 2,04 ha), Văn phòng các hãng hàng không (vị trí số E- 14, E-15 và E-16, khoảng 4,8 ha), Trạm tiếp nhận nguồn điện (vị trí số G-02 và G-02a, khoảng 3,2 ha), Trung tâm dữ liệu (vị trí số G-20, khoảng 1,1 ha), Trạm tiếp nhận hạ tầng viễn thông (vị trí số G-21, khoảng 0,3 ha).
- Khu vực bãi đỗ xe xa: Quy hoạch điều chỉnh vị trí bãi đỗ xe xa gồm bãi đỗ xe khách xa (vị trí số F-05), bãi đỗ chờ cho taxi (vị trí số F-08) và khu dịch vụ cho thuê xe (vị trí số F-10) từ vị trí cuối đường lăn phía Tây sang khu đất dự trữ phía Tây của Cảng.
- Khu huấn luyện chữa cháy, khẩn nguy: Quy hoạch điều chỉnh vị trí từ khu vục phía Nam của Cảng sang khu đất dự trữ phía Bắc (vị trí số D-11).
- Khu cung cấp suất ăn hàng không: Quy hoạch điều chỉnh, bố trí lại mặt bằng khu cung cấp suất ăn hàng không (vị trí số E-09), không thay đổi vị trí khu đất.
- Hangar bảo trì tàu bay: Quy hoạch điều chỉnh, bố trí lại cụm hangar, sân đỗ tàu bay trước hangar và các công trình dịch vụ kỹ thuật đồng bộ (vị trí số E-01).
- Bệ (Sân) thử động cơ: Quy hoạch điều chỉnh 01 vị trí từ khu vực cuối đường lăn phía Đông về khu vục hangar và bổ sung 01 vị trí tại khu vực hangar (vị trí số E-05).
- Hồ điều hòa: Quy hoạch bổ sung 04 hồ điều hòa (vị trí số G-15) tại khu vục phía Bắc của Cảng, gồm 01 hồ ở khu đất dự trữ phía Bắc, 01 hồ ở gần đầu đường cất hạ cánh phía Đông, 01 hồ ở gần đầu đường cất hạ cánh phía Tây, 01 hồ ở khu đất dự trữ phát triển phía Tây.
- Khu phát điện năng lượng mặt trời: Quy hoạch bổ sung vị trí công trình phát điện năng lượng mặt trời tại khu đất dự trữ phía Bắc (vị trí số G-22).
5. Kế hoạch đầu tư, tiến độ thục hiện, tổng mức đầu tư và nguồn vốn từng giai đoạn được xác định theo các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Xem nội dung VBĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).
4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
5. Mục tiêu:
Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.
8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.
9. Quy hoạch khu bay:
a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):
- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.
- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.
- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).
b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.
Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.
Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.
- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.
- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.
- Trạm cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
- Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm điện của Cảng hàng không (2 nguồn 2 x 40 MVA) và trạm điện Lộc An - Bình Sơn (1 x 40 MVA). Nhu cầu cấp điện cho đến năm 2020 là 40 MVA.
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cấp nước có công suất 4500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu đến năm 2030.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay vào hệ thống thoát nước chung của địa phương. Nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp được qua xử lý.
- Trạm xử lý chất thải: Công suất 3,150 tấn/ngày đến năm 2030.
- Quy hoạch khu quản lý điều hành bay: Đáp ứng yêu cầu. Đài chỉ huy cao khoảng 100 m, hệ thống tiếp cận chính xác đạt tối thiểu CAT II (theo tiêu chuẩn của ICAO).
- Tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không: Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 1.
11. Quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với Cảng hàng không:
- Đường trục ra vào Cảng: Phía đầu Tây Nam được nối trực tiếp vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đi về đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phía đầu Đông Bắc nối với đường vành đai 4.
- Tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và tuyến đường sắt đô thị Thủ Thiêm - Long Thành kết nối ngầm với Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại phía trục chính trước mặt nhà ga hành khách.
12. Quy hoạch các công trình Quốc phòng: Doanh trại, hang ga, sân đỗ máy bay… bố trí trong khu đất dự trữ tại khu vực Đông Bắc của Cảng.
13. Quy hoạch sử dụng đất đai: Tổng diện tích đất toàn Cảng: 5.000 ha.
14. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: Triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng toàn bộ 5.000 ha đất ngay sau khi Quy hoạch được duyệt.
15. Kế hoạch đầu tư:
Giai đoạn 1: (Từ 2015 đến 2020)
Đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách công suất 25 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa công suất 1,2 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 2: (Từ 2020 đến 2030)
Đầu tư xây dựng 03 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách tổng công suất 50 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa tổng công suất 1,5 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 3: (Từ 2030 đến 2035 và sau 2035)
Sẽ xem xét việc duy trì hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với tính chất, quy mô hợp lý. Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành dần theo nhu cầu đạt tổng công suất 100 triệu HK/năm và 05 triệu tấn HH/năm với 04 đường hạ cất cánh.
16. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (đến năm 2020): 6.744,7 triệu USD
Trong đó:
- Tổng chi phí xây dựng: 6.048,2 triệu USD
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 13.930.282.236.721 VND ≈ 696,5 triệu USD (Giá trị chuyển đổi: 1 USD = 20.000 VNĐ)
17. Nguồn vốn:
Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và thực tiễn triển khai, vốn đầu tư thực hiện của quy hoạch sẽ được cân đối gắn với các dự án đầu tư cụ thể, theo nguyên tắc Nhà nước chỉ đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phần kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn đầu tư; khuyến khích thực hiện đầu tư vào các danh mục công trình dịch vụ khai thác, có khả năng thu hồi vốn từ các nguồn vốn ngoài ngân sách như:
- Khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ), đường trục vào Cảng hàng không: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Đền bù, giải phóng mặt bằng, hệ thống cấp điện, cấp nước; trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, bãi đậu xe, khu sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, trụ sở cơ quan quản lý, khai thác Cảng hàng không, các Hãng hàng không, hệ thống cấp nhiên liệu tàu bay, chế biến suất ăn và các công trình thương mại khác: Vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP).
18. Tiến độ thực hiện:
- Chuẩn bị đầu tư, thu xếp tài chính: Năm 2011 - 2014.
- Thực hiện đầu tư: Năm 2015 - 2020.
- Hoàn thành và đưa giai đoạn 1 vào khai thác: Năm 2020.
19. Tổ chức thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức, thực hiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai các bước tiếp theo; đồng thời xây dựng cơ chế quản lý đặc thù, áp dụng cho dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Ưu tiên và tạo điều kiện để Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tham gia đầu tư, khai thác để phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành căn cứ chính của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 270/QĐ-BGTVT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 04/03/2022
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch một số hạng mục công trình trong phạm vi xây dựng giai đoạn 1 của Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1652/QĐ-BGTVT ngày 20/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải với các nội dung như sau:
- Khu bảo trì phương tiện phục vụ mặt đất (vị trí số E-07) và Khu xử lý vệ sinh tàu bay (vị trí số E-11): tổng diện tích khu đất khoảng 5,63 ha; quy hoạch điều chỉnh, bố trí lại mặt bằng khu đất theo từng giai đoạn quy hoạch; giai đoạn 1 bố trí khoảng 1,4 ha và chia thành 02 phân khu.
- Khu cung cấp suất ăn hàng không (vị trí số E-09): Quy hoạch điều chỉnh, bố trí lại mặt bằng khu đất theo từng giai đoạn quy hoạch; giai đoạn 1 bố trí khoảng 6,08 ha và chia thành 02 phân khu.
Xem nội dung VBĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).
4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
5. Mục tiêu:
Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.
8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.
9. Quy hoạch khu bay:
a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):
- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.
- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.
- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).
b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.
Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.
Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.
- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.
- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.
- Trạm cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
- Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm điện của Cảng hàng không (2 nguồn 2 x 40 MVA) và trạm điện Lộc An - Bình Sơn (1 x 40 MVA). Nhu cầu cấp điện cho đến năm 2020 là 40 MVA.
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cấp nước có công suất 4500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu đến năm 2030.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay vào hệ thống thoát nước chung của địa phương. Nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp được qua xử lý.
- Trạm xử lý chất thải: Công suất 3,150 tấn/ngày đến năm 2030.
- Quy hoạch khu quản lý điều hành bay: Đáp ứng yêu cầu. Đài chỉ huy cao khoảng 100 m, hệ thống tiếp cận chính xác đạt tối thiểu CAT II (theo tiêu chuẩn của ICAO).
- Tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không: Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 1.
11. Quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với Cảng hàng không:
- Đường trục ra vào Cảng: Phía đầu Tây Nam được nối trực tiếp vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đi về đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phía đầu Đông Bắc nối với đường vành đai 4.
- Tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và tuyến đường sắt đô thị Thủ Thiêm - Long Thành kết nối ngầm với Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại phía trục chính trước mặt nhà ga hành khách.
12. Quy hoạch các công trình Quốc phòng: Doanh trại, hang ga, sân đỗ máy bay… bố trí trong khu đất dự trữ tại khu vực Đông Bắc của Cảng.
13. Quy hoạch sử dụng đất đai: Tổng diện tích đất toàn Cảng: 5.000 ha.
14. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: Triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng toàn bộ 5.000 ha đất ngay sau khi Quy hoạch được duyệt.
15. Kế hoạch đầu tư:
Giai đoạn 1: (Từ 2015 đến 2020)
Đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách công suất 25 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa công suất 1,2 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 2: (Từ 2020 đến 2030)
Đầu tư xây dựng 03 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách tổng công suất 50 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa tổng công suất 1,5 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 3: (Từ 2030 đến 2035 và sau 2035)
Sẽ xem xét việc duy trì hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với tính chất, quy mô hợp lý. Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành dần theo nhu cầu đạt tổng công suất 100 triệu HK/năm và 05 triệu tấn HH/năm với 04 đường hạ cất cánh.
16. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (đến năm 2020): 6.744,7 triệu USD
Trong đó:
- Tổng chi phí xây dựng: 6.048,2 triệu USD
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 13.930.282.236.721 VND ≈ 696,5 triệu USD (Giá trị chuyển đổi: 1 USD = 20.000 VNĐ)
17. Nguồn vốn:
Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và thực tiễn triển khai, vốn đầu tư thực hiện của quy hoạch sẽ được cân đối gắn với các dự án đầu tư cụ thể, theo nguyên tắc Nhà nước chỉ đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phần kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn đầu tư; khuyến khích thực hiện đầu tư vào các danh mục công trình dịch vụ khai thác, có khả năng thu hồi vốn từ các nguồn vốn ngoài ngân sách như:
- Khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ), đường trục vào Cảng hàng không: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Đền bù, giải phóng mặt bằng, hệ thống cấp điện, cấp nước; trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, bãi đậu xe, khu sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, trụ sở cơ quan quản lý, khai thác Cảng hàng không, các Hãng hàng không, hệ thống cấp nhiên liệu tàu bay, chế biến suất ăn và các công trình thương mại khác: Vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP).
18. Tiến độ thực hiện:
- Chuẩn bị đầu tư, thu xếp tài chính: Năm 2011 - 2014.
- Thực hiện đầu tư: Năm 2015 - 2020.
- Hoàn thành và đưa giai đoạn 1 vào khai thác: Năm 2020.
19. Tổ chức thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức, thực hiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai các bước tiếp theo; đồng thời xây dựng cơ chế quản lý đặc thù, áp dụng cho dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Ưu tiên và tạo điều kiện để Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tham gia đầu tư, khai thác để phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành căn cứ chính của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 1646/QĐ-BGTVT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 26/12/2024
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với nội dung như sau:
a) Quy hoạch các công trình cung cấp dịch vụ hàng không
Bố trí lại mặt bằng cụm 12 công trình sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay khu vực phía Đông Bắc của Cảng; diện tích mỗi công trình khoảng 3,8 ha đến 4,5 ha.
b) Quy hoạch các hạng mục công trình khu bay và hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung
Bố trí đường lăn song song và các công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ bảo đảm kết nối, khai thác với khu vực các công trình sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay khu vực phía Đông Bắc của Cảng.
c) Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 909/QĐ-TTg ngày 14/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ; các Quyết định số 1652/QĐ-BGTVT ngày 20/8/2020, số 270/QĐ-BGTVT ngày 04/3/2022, và số 178/QĐ-BGTVT ngày 06/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Xem nội dung VBĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).
4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
5. Mục tiêu:
Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.
8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.
9. Quy hoạch khu bay:
a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):
- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.
- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.
- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).
b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.
Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.
Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.
- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.
- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.
- Trạm cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
- Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm điện của Cảng hàng không (2 nguồn 2 x 40 MVA) và trạm điện Lộc An - Bình Sơn (1 x 40 MVA). Nhu cầu cấp điện cho đến năm 2020 là 40 MVA.
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cấp nước có công suất 4500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu đến năm 2030.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay vào hệ thống thoát nước chung của địa phương. Nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp được qua xử lý.
- Trạm xử lý chất thải: Công suất 3,150 tấn/ngày đến năm 2030.
- Quy hoạch khu quản lý điều hành bay: Đáp ứng yêu cầu. Đài chỉ huy cao khoảng 100 m, hệ thống tiếp cận chính xác đạt tối thiểu CAT II (theo tiêu chuẩn của ICAO).
- Tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không: Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 1.
11. Quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với Cảng hàng không:
- Đường trục ra vào Cảng: Phía đầu Tây Nam được nối trực tiếp vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đi về đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phía đầu Đông Bắc nối với đường vành đai 4.
- Tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và tuyến đường sắt đô thị Thủ Thiêm - Long Thành kết nối ngầm với Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại phía trục chính trước mặt nhà ga hành khách.
12. Quy hoạch các công trình Quốc phòng: Doanh trại, hang ga, sân đỗ máy bay… bố trí trong khu đất dự trữ tại khu vực Đông Bắc của Cảng.
13. Quy hoạch sử dụng đất đai: Tổng diện tích đất toàn Cảng: 5.000 ha.
14. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: Triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng toàn bộ 5.000 ha đất ngay sau khi Quy hoạch được duyệt.
15. Kế hoạch đầu tư:
Giai đoạn 1: (Từ 2015 đến 2020)
Đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách công suất 25 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa công suất 1,2 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 2: (Từ 2020 đến 2030)
Đầu tư xây dựng 03 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách tổng công suất 50 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa tổng công suất 1,5 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 3: (Từ 2030 đến 2035 và sau 2035)
Sẽ xem xét việc duy trì hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với tính chất, quy mô hợp lý. Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành dần theo nhu cầu đạt tổng công suất 100 triệu HK/năm và 05 triệu tấn HH/năm với 04 đường hạ cất cánh.
16. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (đến năm 2020): 6.744,7 triệu USD
Trong đó:
- Tổng chi phí xây dựng: 6.048,2 triệu USD
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 13.930.282.236.721 VND ≈ 696,5 triệu USD (Giá trị chuyển đổi: 1 USD = 20.000 VNĐ)
17. Nguồn vốn:
Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và thực tiễn triển khai, vốn đầu tư thực hiện của quy hoạch sẽ được cân đối gắn với các dự án đầu tư cụ thể, theo nguyên tắc Nhà nước chỉ đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phần kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn đầu tư; khuyến khích thực hiện đầu tư vào các danh mục công trình dịch vụ khai thác, có khả năng thu hồi vốn từ các nguồn vốn ngoài ngân sách như:
- Khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ), đường trục vào Cảng hàng không: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Đền bù, giải phóng mặt bằng, hệ thống cấp điện, cấp nước; trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, bãi đậu xe, khu sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, trụ sở cơ quan quản lý, khai thác Cảng hàng không, các Hãng hàng không, hệ thống cấp nhiên liệu tàu bay, chế biến suất ăn và các công trình thương mại khác: Vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP).
18. Tiến độ thực hiện:
- Chuẩn bị đầu tư, thu xếp tài chính: Năm 2011 - 2014.
- Thực hiện đầu tư: Năm 2015 - 2020.
- Hoàn thành và đưa giai đoạn 1 vào khai thác: Năm 2020.
19. Tổ chức thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức, thực hiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai các bước tiếp theo; đồng thời xây dựng cơ chế quản lý đặc thù, áp dụng cho dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Ưu tiên và tạo điều kiện để Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tham gia đầu tư, khai thác để phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành căn cứ chính của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
Điều này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 178/QĐ-BGTVT năm 2023 có hiệu lực từ ngày 06/03/2023
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch một số hạng mục công trình trong phạm vi xây dựng giai đoạn 1 của Cảng hàng không quốc tế Long Thành đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung như sau:
- Quy hoạch bổ sung tuyến đường giao thông nội cảng kết nối với đài VOR-DME, quy mô phù hợp với nhu cầu.
- Quy hoạch bổ sung hệ thống rãnh biên thoát nước dọc hai bên đường cất hạ cánh và hệ thống cống đấu nối từ rãnh biên ra hệ thống thoát nước khu bay.
Xem nội dung VBĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).
4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
5. Mục tiêu:
Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.
8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.
9. Quy hoạch khu bay:
a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):
- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.
- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.
- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).
b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.
Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.
Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.
- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.
- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.
- Trạm cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
- Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm điện của Cảng hàng không (2 nguồn 2 x 40 MVA) và trạm điện Lộc An - Bình Sơn (1 x 40 MVA). Nhu cầu cấp điện cho đến năm 2020 là 40 MVA.
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cấp nước có công suất 4500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu đến năm 2030.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay vào hệ thống thoát nước chung của địa phương. Nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp được qua xử lý.
- Trạm xử lý chất thải: Công suất 3,150 tấn/ngày đến năm 2030.
- Quy hoạch khu quản lý điều hành bay: Đáp ứng yêu cầu. Đài chỉ huy cao khoảng 100 m, hệ thống tiếp cận chính xác đạt tối thiểu CAT II (theo tiêu chuẩn của ICAO).
- Tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không: Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 1.
11. Quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với Cảng hàng không:
- Đường trục ra vào Cảng: Phía đầu Tây Nam được nối trực tiếp vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đi về đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phía đầu Đông Bắc nối với đường vành đai 4.
- Tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và tuyến đường sắt đô thị Thủ Thiêm - Long Thành kết nối ngầm với Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại phía trục chính trước mặt nhà ga hành khách.
12. Quy hoạch các công trình Quốc phòng: Doanh trại, hang ga, sân đỗ máy bay… bố trí trong khu đất dự trữ tại khu vực Đông Bắc của Cảng.
13. Quy hoạch sử dụng đất đai: Tổng diện tích đất toàn Cảng: 5.000 ha.
14. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: Triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng toàn bộ 5.000 ha đất ngay sau khi Quy hoạch được duyệt.
15. Kế hoạch đầu tư:
Giai đoạn 1: (Từ 2015 đến 2020)
Đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách công suất 25 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa công suất 1,2 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 2: (Từ 2020 đến 2030)
Đầu tư xây dựng 03 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách tổng công suất 50 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa tổng công suất 1,5 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 3: (Từ 2030 đến 2035 và sau 2035)
Sẽ xem xét việc duy trì hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với tính chất, quy mô hợp lý. Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành dần theo nhu cầu đạt tổng công suất 100 triệu HK/năm và 05 triệu tấn HH/năm với 04 đường hạ cất cánh.
16. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (đến năm 2020): 6.744,7 triệu USD
Trong đó:
- Tổng chi phí xây dựng: 6.048,2 triệu USD
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 13.930.282.236.721 VND ≈ 696,5 triệu USD (Giá trị chuyển đổi: 1 USD = 20.000 VNĐ)
17. Nguồn vốn:
Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và thực tiễn triển khai, vốn đầu tư thực hiện của quy hoạch sẽ được cân đối gắn với các dự án đầu tư cụ thể, theo nguyên tắc Nhà nước chỉ đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phần kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn đầu tư; khuyến khích thực hiện đầu tư vào các danh mục công trình dịch vụ khai thác, có khả năng thu hồi vốn từ các nguồn vốn ngoài ngân sách như:
- Khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ), đường trục vào Cảng hàng không: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Đền bù, giải phóng mặt bằng, hệ thống cấp điện, cấp nước; trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, bãi đậu xe, khu sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, trụ sở cơ quan quản lý, khai thác Cảng hàng không, các Hãng hàng không, hệ thống cấp nhiên liệu tàu bay, chế biến suất ăn và các công trình thương mại khác: Vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP).
18. Tiến độ thực hiện:
- Chuẩn bị đầu tư, thu xếp tài chính: Năm 2011 - 2014.
- Thực hiện đầu tư: Năm 2015 - 2020.
- Hoàn thành và đưa giai đoạn 1 vào khai thác: Năm 2020.
19. Tổ chức thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức, thực hiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai các bước tiếp theo; đồng thời xây dựng cơ chế quản lý đặc thù, áp dụng cho dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Ưu tiên và tạo điều kiện để Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tham gia đầu tư, khai thác để phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành căn cứ chính của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 1652/QĐ-BGTVT năm 2020 có hiệu lực từ ngày 20/08/2020
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 270/QĐ-BGTVT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 04/03/2022
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 1646/QĐ-BGTVT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 26/12/2024
Điều này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 178/QĐ-BGTVT năm 2023 có hiệu lực từ ngày 06/03/2023
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 1652/QĐ-BGTVT năm 2020 có hiệu lực từ ngày 20/08/2020
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch một số hạng mục công trình trong phạm vi xây dựng giai đoạn 1 của Cảng hàng không quốc tế Long Thành, với các nội dung như sau:
1. Khu bay
- Hệ thống đường cất hạ cánh: Quy hoạch điều chỉnh giảm chiều rộng mặt đường cất hạ cánh từ 60m xuống 45m, điều chỉnh tăng chiều rộng lề đường cất hạ cánh mỗi bên từ 7,5m lên 15m, trong đó có 7,5m lề đường CHC được gia cố bằng vật liệu (tổng chiều rộng mặt đường cất hạ cánh và lề là 75m, không thay đổi so với quy hoạch trước đây), phù hợp với quy định mới của ICAO tại Annex 14 năm 2018.
- Hệ thống đường lăn: (i) Quy hoạch điều chỉnh giảm chiều rộng đường lăn từ 25m xuống 23m, điều chỉnh giảm chiều rộng lề đường lăn mỗi bên từ 17,5m xuống 10,5m (tổng chiều rộng mặt đường lăn và lề là 44m), phù hợp với quy định mới của ICAO tại Annex 14 năm 2018. (ii) Quy hoạch bổ sung cặp đường lăn thoát nhanh từ đường cất hạ cánh vào đường lăn song song để thay thế cho cặp đường lăn nối vuông góc với đường cất hạ cánh, (iii) Quy hoạch kéo dài đường lăn nối về phía Tây để kết nối với sân đỗ tàu bay nhà ga hàng hóa chuyển phát nhanh và vị trí đỗ tàu bay biệt lập.
- Sân đỗ tàu bay: Quy hoạch bổ sung sân đỗ tàu bay cho nhà ga hàng hóa chuyển phát nhanh (vị trí số C-07). Dịch chuyển vị trí đỗ tàu bay biệt lập (vị trí số A-03) về phía Tây, cuối đường lăn nối dài.
2. Các công trình phục vụ quản lý bay
- Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung vị trí radar thời tiết (vị trí số D-19a) và vườn khí tượng (vị trí số D-19b) tại khu vực đất dự trữ phía Bắc. Quy hoạch điều chỉnh vị trí trạm RX/ADS-B (vị trí số A-17) và trạm PSR/SSR-TX (vị trí số A-18) từ khu vực phía Tây đến khu vực đất dự trữ phía Bắc.
- Quy hoạch điều chỉnh khu đất dành cho thiết bị phục vụ mặt đất (vị trí số E- 06) giữa khu vực Đài Kiểm soát không lưu (vị trí số A-06) và trạm kiểm tra an ninh (vị trí số D-05) thành đất dự trữ cho Đài Kiểm soát không lưu.
3. Khu phục vụ mặt đất
- Quy hoạch bổ sung 01 vị trí nhà ga hàng hóa chuyển phát nhanh tại vị trí số C-02 và dự trữ đất cho nhà ga hàng hóa chuyến phát nhanh thứ 2.
- Quy hoạch gộp khu vực văn phòng các hãng vận chuyển hàng hóa (vị trí số C-05) vào khu vực nhà ga hàng hóa (vị trí số C-01).
- Quy hoạch một phần đất khu vực thành phố hàng hóa thành kho giao nhận hàng hóa tại vị trí số C-04, tổng diện tích khoảng 45 ha.
4. Các công trình phụ trợ Cảng hàng không
- Giao thông kết nối với khu vực đất quốc phòng phía Đông: Quy hoạch bổ sung đường giao thông kết nối từ đường trục nội Cảng vào khu đất quốc phòng, song song với tường rào của Cảng, quy mô phù hợp với nhu cầu quốc phòng.
- Trạm khẩn nguy cứu nạn, cứu hỏa: Quy hoạch điều chỉnh trạm (vị trí số D-09) từ phía Đông đến vị trí phía Tây nhà ga hành khách. Quy hoạch bổ sung thêm 01 trạm khẩn nguy cứu nạn, cứu hỏa tại vị trí số D-10.
- Khu xử lý bom mìn: Quy hoạch dịch chuyển vị trí khu xử lý bom mìn (vị trí số D-07) về phía Tây, cuối đường lăn nối dài.
- Trạm cấp nhiên liệu phương tiện phục vụ mặt đất: Gộp 02 trạm cấp nhiên liệu khu vực phía Đông, phía Tây của Cảng và quy hoạch vị trí mới nằm ở phía Tây nhà ga hành khách (vị trí số E-08).
- Hệ thống cấp điện: Quy hoạch điều chỉnh vị trí trạm biến áp từ khu vực phía Nam đường trục chính sang khu đất dự trữ phía Bắc (vị trí số G-01).
- Khu vực cơ quan quản lý nhà nước và các công trình phụ trợ: Quy hoạch điều chỉnh Khu vực tiện ích (vị trí số D-16), Nhà hàng phục vụ nhân viên (vị trí số D-17), Khu vực bảo trì thiết bị phục vụ mặt đất (vị trí số E-07), Công an cửa khẩu (vị trí số D- 06), Trung tâm tạm giữ người vi phạm (vị trí số D-06) ở phía Bắc đường trục vào Cảng để bổ sung và bố trí lại quy hoạch các công trình: Công an cửa khẩu (vị trí số D-01, khoảng 1,2 ha), Hải quan (vị trí số D-02 và D-08, khoảng 2,04 ha), Công an địa phương (vị trí số D-03, khoảng 0,34 ha), Khu tổ hợp bảo trì Cảng hàng không (vị trí số D-14, khoảng 4,1 ha), Tòa nhà điều hành Cảng (vị trí số D-16, khoảng 4,92 ha), Nhà hàng phục vụ nhân viên (vị trí số D-17, khoảng 1,96 ha), Văn phòng Cảng vụ Hàng không (vị trí số D-20, khoảng 1,0 ha), Văn phòng Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam (vị trí số D-21, khoảng 1,0 ha), Văn phòng An ninh hàng không (vị trí số D-22, khoảng 1,56 ha), Kiểm dịch y tế (động vật /thực vật - vị trí số D-23, khoảng 0,34 ha), Khu bảo trì phương tiện phục vụ mặt đất và Khu xử lý vệ sinh tàu bay (vị trí số E-07 và E-11, khoảng 4,4 ha).
- Khu vực văn phòng hãng hàng không và các công trình hạ tầng kỹ thuật: Quy hoạch điều chỉnh Khu vục tiện ích (vị trí số D-16) và Khu vực bảo trì (vị trí số D-14) ở phía Nam đường trục vào Cảng để bổ sung và bố trí lại quy hoạch các công trình: Trung tâm y tế (vị trí số D-18, khoảng 2,04 ha), Văn phòng các hãng hàng không (vị trí số E- 14, E-15 và E-16, khoảng 4,8 ha), Trạm tiếp nhận nguồn điện (vị trí số G-02 và G-02a, khoảng 3,2 ha), Trung tâm dữ liệu (vị trí số G-20, khoảng 1,1 ha), Trạm tiếp nhận hạ tầng viễn thông (vị trí số G-21, khoảng 0,3 ha).
- Khu vực bãi đỗ xe xa: Quy hoạch điều chỉnh vị trí bãi đỗ xe xa gồm bãi đỗ xe khách xa (vị trí số F-05), bãi đỗ chờ cho taxi (vị trí số F-08) và khu dịch vụ cho thuê xe (vị trí số F-10) từ vị trí cuối đường lăn phía Tây sang khu đất dự trữ phía Tây của Cảng.
- Khu huấn luyện chữa cháy, khẩn nguy: Quy hoạch điều chỉnh vị trí từ khu vục phía Nam của Cảng sang khu đất dự trữ phía Bắc (vị trí số D-11).
- Khu cung cấp suất ăn hàng không: Quy hoạch điều chỉnh, bố trí lại mặt bằng khu cung cấp suất ăn hàng không (vị trí số E-09), không thay đổi vị trí khu đất.
- Hangar bảo trì tàu bay: Quy hoạch điều chỉnh, bố trí lại cụm hangar, sân đỗ tàu bay trước hangar và các công trình dịch vụ kỹ thuật đồng bộ (vị trí số E-01).
- Bệ (Sân) thử động cơ: Quy hoạch điều chỉnh 01 vị trí từ khu vực cuối đường lăn phía Đông về khu vục hangar và bổ sung 01 vị trí tại khu vực hangar (vị trí số E-05).
- Hồ điều hòa: Quy hoạch bổ sung 04 hồ điều hòa (vị trí số G-15) tại khu vục phía Bắc của Cảng, gồm 01 hồ ở khu đất dự trữ phía Bắc, 01 hồ ở gần đầu đường cất hạ cánh phía Đông, 01 hồ ở gần đầu đường cất hạ cánh phía Tây, 01 hồ ở khu đất dự trữ phát triển phía Tây.
- Khu phát điện năng lượng mặt trời: Quy hoạch bổ sung vị trí công trình phát điện năng lượng mặt trời tại khu đất dự trữ phía Bắc (vị trí số G-22).
5. Kế hoạch đầu tư, tiến độ thục hiện, tổng mức đầu tư và nguồn vốn từng giai đoạn được xác định theo các dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Xem nội dung VBĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).
4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
5. Mục tiêu:
Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.
8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.
9. Quy hoạch khu bay:
a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):
- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.
- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.
- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).
b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.
Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.
Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.
- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.
- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.
- Trạm cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
- Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm điện của Cảng hàng không (2 nguồn 2 x 40 MVA) và trạm điện Lộc An - Bình Sơn (1 x 40 MVA). Nhu cầu cấp điện cho đến năm 2020 là 40 MVA.
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cấp nước có công suất 4500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu đến năm 2030.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay vào hệ thống thoát nước chung của địa phương. Nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp được qua xử lý.
- Trạm xử lý chất thải: Công suất 3,150 tấn/ngày đến năm 2030.
- Quy hoạch khu quản lý điều hành bay: Đáp ứng yêu cầu. Đài chỉ huy cao khoảng 100 m, hệ thống tiếp cận chính xác đạt tối thiểu CAT II (theo tiêu chuẩn của ICAO).
- Tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không: Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 1.
11. Quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với Cảng hàng không:
- Đường trục ra vào Cảng: Phía đầu Tây Nam được nối trực tiếp vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đi về đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phía đầu Đông Bắc nối với đường vành đai 4.
- Tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và tuyến đường sắt đô thị Thủ Thiêm - Long Thành kết nối ngầm với Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại phía trục chính trước mặt nhà ga hành khách.
12. Quy hoạch các công trình Quốc phòng: Doanh trại, hang ga, sân đỗ máy bay… bố trí trong khu đất dự trữ tại khu vực Đông Bắc của Cảng.
13. Quy hoạch sử dụng đất đai: Tổng diện tích đất toàn Cảng: 5.000 ha.
14. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: Triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng toàn bộ 5.000 ha đất ngay sau khi Quy hoạch được duyệt.
15. Kế hoạch đầu tư:
Giai đoạn 1: (Từ 2015 đến 2020)
Đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách công suất 25 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa công suất 1,2 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 2: (Từ 2020 đến 2030)
Đầu tư xây dựng 03 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách tổng công suất 50 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa tổng công suất 1,5 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 3: (Từ 2030 đến 2035 và sau 2035)
Sẽ xem xét việc duy trì hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với tính chất, quy mô hợp lý. Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành dần theo nhu cầu đạt tổng công suất 100 triệu HK/năm và 05 triệu tấn HH/năm với 04 đường hạ cất cánh.
16. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (đến năm 2020): 6.744,7 triệu USD
Trong đó:
- Tổng chi phí xây dựng: 6.048,2 triệu USD
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 13.930.282.236.721 VND ≈ 696,5 triệu USD (Giá trị chuyển đổi: 1 USD = 20.000 VNĐ)
17. Nguồn vốn:
Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và thực tiễn triển khai, vốn đầu tư thực hiện của quy hoạch sẽ được cân đối gắn với các dự án đầu tư cụ thể, theo nguyên tắc Nhà nước chỉ đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phần kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn đầu tư; khuyến khích thực hiện đầu tư vào các danh mục công trình dịch vụ khai thác, có khả năng thu hồi vốn từ các nguồn vốn ngoài ngân sách như:
- Khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ), đường trục vào Cảng hàng không: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Đền bù, giải phóng mặt bằng, hệ thống cấp điện, cấp nước; trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, bãi đậu xe, khu sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, trụ sở cơ quan quản lý, khai thác Cảng hàng không, các Hãng hàng không, hệ thống cấp nhiên liệu tàu bay, chế biến suất ăn và các công trình thương mại khác: Vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP).
18. Tiến độ thực hiện:
- Chuẩn bị đầu tư, thu xếp tài chính: Năm 2011 - 2014.
- Thực hiện đầu tư: Năm 2015 - 2020.
- Hoàn thành và đưa giai đoạn 1 vào khai thác: Năm 2020.
19. Tổ chức thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức, thực hiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai các bước tiếp theo; đồng thời xây dựng cơ chế quản lý đặc thù, áp dụng cho dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Ưu tiên và tạo điều kiện để Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tham gia đầu tư, khai thác để phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành căn cứ chính của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 270/QĐ-BGTVT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 04/03/2022
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch một số hạng mục công trình trong phạm vi xây dựng giai đoạn 1 của Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 1652/QĐ-BGTVT ngày 20/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải với các nội dung như sau:
- Khu bảo trì phương tiện phục vụ mặt đất (vị trí số E-07) và Khu xử lý vệ sinh tàu bay (vị trí số E-11): tổng diện tích khu đất khoảng 5,63 ha; quy hoạch điều chỉnh, bố trí lại mặt bằng khu đất theo từng giai đoạn quy hoạch; giai đoạn 1 bố trí khoảng 1,4 ha và chia thành 02 phân khu.
- Khu cung cấp suất ăn hàng không (vị trí số E-09): Quy hoạch điều chỉnh, bố trí lại mặt bằng khu đất theo từng giai đoạn quy hoạch; giai đoạn 1 bố trí khoảng 6,08 ha và chia thành 02 phân khu.
Xem nội dung VBĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).
4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
5. Mục tiêu:
Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.
8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.
9. Quy hoạch khu bay:
a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):
- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.
- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.
- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).
b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.
Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.
Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.
- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.
- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.
- Trạm cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
- Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm điện của Cảng hàng không (2 nguồn 2 x 40 MVA) và trạm điện Lộc An - Bình Sơn (1 x 40 MVA). Nhu cầu cấp điện cho đến năm 2020 là 40 MVA.
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cấp nước có công suất 4500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu đến năm 2030.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay vào hệ thống thoát nước chung của địa phương. Nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp được qua xử lý.
- Trạm xử lý chất thải: Công suất 3,150 tấn/ngày đến năm 2030.
- Quy hoạch khu quản lý điều hành bay: Đáp ứng yêu cầu. Đài chỉ huy cao khoảng 100 m, hệ thống tiếp cận chính xác đạt tối thiểu CAT II (theo tiêu chuẩn của ICAO).
- Tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không: Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 1.
11. Quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với Cảng hàng không:
- Đường trục ra vào Cảng: Phía đầu Tây Nam được nối trực tiếp vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đi về đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phía đầu Đông Bắc nối với đường vành đai 4.
- Tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và tuyến đường sắt đô thị Thủ Thiêm - Long Thành kết nối ngầm với Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại phía trục chính trước mặt nhà ga hành khách.
12. Quy hoạch các công trình Quốc phòng: Doanh trại, hang ga, sân đỗ máy bay… bố trí trong khu đất dự trữ tại khu vực Đông Bắc của Cảng.
13. Quy hoạch sử dụng đất đai: Tổng diện tích đất toàn Cảng: 5.000 ha.
14. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: Triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng toàn bộ 5.000 ha đất ngay sau khi Quy hoạch được duyệt.
15. Kế hoạch đầu tư:
Giai đoạn 1: (Từ 2015 đến 2020)
Đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách công suất 25 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa công suất 1,2 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 2: (Từ 2020 đến 2030)
Đầu tư xây dựng 03 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách tổng công suất 50 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa tổng công suất 1,5 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 3: (Từ 2030 đến 2035 và sau 2035)
Sẽ xem xét việc duy trì hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với tính chất, quy mô hợp lý. Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành dần theo nhu cầu đạt tổng công suất 100 triệu HK/năm và 05 triệu tấn HH/năm với 04 đường hạ cất cánh.
16. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (đến năm 2020): 6.744,7 triệu USD
Trong đó:
- Tổng chi phí xây dựng: 6.048,2 triệu USD
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 13.930.282.236.721 VND ≈ 696,5 triệu USD (Giá trị chuyển đổi: 1 USD = 20.000 VNĐ)
17. Nguồn vốn:
Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và thực tiễn triển khai, vốn đầu tư thực hiện của quy hoạch sẽ được cân đối gắn với các dự án đầu tư cụ thể, theo nguyên tắc Nhà nước chỉ đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phần kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn đầu tư; khuyến khích thực hiện đầu tư vào các danh mục công trình dịch vụ khai thác, có khả năng thu hồi vốn từ các nguồn vốn ngoài ngân sách như:
- Khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ), đường trục vào Cảng hàng không: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Đền bù, giải phóng mặt bằng, hệ thống cấp điện, cấp nước; trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, bãi đậu xe, khu sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, trụ sở cơ quan quản lý, khai thác Cảng hàng không, các Hãng hàng không, hệ thống cấp nhiên liệu tàu bay, chế biến suất ăn và các công trình thương mại khác: Vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP).
18. Tiến độ thực hiện:
- Chuẩn bị đầu tư, thu xếp tài chính: Năm 2011 - 2014.
- Thực hiện đầu tư: Năm 2015 - 2020.
- Hoàn thành và đưa giai đoạn 1 vào khai thác: Năm 2020.
19. Tổ chức thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức, thực hiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai các bước tiếp theo; đồng thời xây dựng cơ chế quản lý đặc thù, áp dụng cho dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Ưu tiên và tạo điều kiện để Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tham gia đầu tư, khai thác để phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành căn cứ chính của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 1646/QĐ-BGTVT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 26/12/2024
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với nội dung như sau:
a) Quy hoạch các công trình cung cấp dịch vụ hàng không
Bố trí lại mặt bằng cụm 12 công trình sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay khu vực phía Đông Bắc của Cảng; diện tích mỗi công trình khoảng 3,8 ha đến 4,5 ha.
b) Quy hoạch các hạng mục công trình khu bay và hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung
Bố trí đường lăn song song và các công trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ bảo đảm kết nối, khai thác với khu vực các công trình sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay khu vực phía Đông Bắc của Cảng.
c) Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 909/QĐ-TTg ngày 14/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ; các Quyết định số 1652/QĐ-BGTVT ngày 20/8/2020, số 270/QĐ-BGTVT ngày 04/3/2022, và số 178/QĐ-BGTVT ngày 06/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Xem nội dung VBĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).
4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
5. Mục tiêu:
Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.
8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.
9. Quy hoạch khu bay:
a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):
- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.
- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.
- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).
b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.
Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.
Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.
- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.
- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.
- Trạm cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
- Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm điện của Cảng hàng không (2 nguồn 2 x 40 MVA) và trạm điện Lộc An - Bình Sơn (1 x 40 MVA). Nhu cầu cấp điện cho đến năm 2020 là 40 MVA.
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cấp nước có công suất 4500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu đến năm 2030.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay vào hệ thống thoát nước chung của địa phương. Nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp được qua xử lý.
- Trạm xử lý chất thải: Công suất 3,150 tấn/ngày đến năm 2030.
- Quy hoạch khu quản lý điều hành bay: Đáp ứng yêu cầu. Đài chỉ huy cao khoảng 100 m, hệ thống tiếp cận chính xác đạt tối thiểu CAT II (theo tiêu chuẩn của ICAO).
- Tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không: Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 1.
11. Quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với Cảng hàng không:
- Đường trục ra vào Cảng: Phía đầu Tây Nam được nối trực tiếp vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đi về đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phía đầu Đông Bắc nối với đường vành đai 4.
- Tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và tuyến đường sắt đô thị Thủ Thiêm - Long Thành kết nối ngầm với Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại phía trục chính trước mặt nhà ga hành khách.
12. Quy hoạch các công trình Quốc phòng: Doanh trại, hang ga, sân đỗ máy bay… bố trí trong khu đất dự trữ tại khu vực Đông Bắc của Cảng.
13. Quy hoạch sử dụng đất đai: Tổng diện tích đất toàn Cảng: 5.000 ha.
14. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: Triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng toàn bộ 5.000 ha đất ngay sau khi Quy hoạch được duyệt.
15. Kế hoạch đầu tư:
Giai đoạn 1: (Từ 2015 đến 2020)
Đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách công suất 25 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa công suất 1,2 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 2: (Từ 2020 đến 2030)
Đầu tư xây dựng 03 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách tổng công suất 50 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa tổng công suất 1,5 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 3: (Từ 2030 đến 2035 và sau 2035)
Sẽ xem xét việc duy trì hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với tính chất, quy mô hợp lý. Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành dần theo nhu cầu đạt tổng công suất 100 triệu HK/năm và 05 triệu tấn HH/năm với 04 đường hạ cất cánh.
16. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (đến năm 2020): 6.744,7 triệu USD
Trong đó:
- Tổng chi phí xây dựng: 6.048,2 triệu USD
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 13.930.282.236.721 VND ≈ 696,5 triệu USD (Giá trị chuyển đổi: 1 USD = 20.000 VNĐ)
17. Nguồn vốn:
Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và thực tiễn triển khai, vốn đầu tư thực hiện của quy hoạch sẽ được cân đối gắn với các dự án đầu tư cụ thể, theo nguyên tắc Nhà nước chỉ đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phần kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn đầu tư; khuyến khích thực hiện đầu tư vào các danh mục công trình dịch vụ khai thác, có khả năng thu hồi vốn từ các nguồn vốn ngoài ngân sách như:
- Khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ), đường trục vào Cảng hàng không: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Đền bù, giải phóng mặt bằng, hệ thống cấp điện, cấp nước; trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, bãi đậu xe, khu sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, trụ sở cơ quan quản lý, khai thác Cảng hàng không, các Hãng hàng không, hệ thống cấp nhiên liệu tàu bay, chế biến suất ăn và các công trình thương mại khác: Vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP).
18. Tiến độ thực hiện:
- Chuẩn bị đầu tư, thu xếp tài chính: Năm 2011 - 2014.
- Thực hiện đầu tư: Năm 2015 - 2020.
- Hoàn thành và đưa giai đoạn 1 vào khai thác: Năm 2020.
19. Tổ chức thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức, thực hiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai các bước tiếp theo; đồng thời xây dựng cơ chế quản lý đặc thù, áp dụng cho dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Ưu tiên và tạo điều kiện để Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tham gia đầu tư, khai thác để phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành căn cứ chính của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
Điều này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 178/QĐ-BGTVT năm 2023 có hiệu lực từ ngày 06/03/2023
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch một số hạng mục công trình trong phạm vi xây dựng giai đoạn 1 của Cảng hàng không quốc tế Long Thành đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung như sau:
- Quy hoạch bổ sung tuyến đường giao thông nội cảng kết nối với đài VOR-DME, quy mô phù hợp với nhu cầu.
- Quy hoạch bổ sung hệ thống rãnh biên thoát nước dọc hai bên đường cất hạ cánh và hệ thống cống đấu nối từ rãnh biên ra hệ thống thoát nước khu bay.
Xem nội dung VBĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.
2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.
3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).
4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
5. Mục tiêu:
Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.
6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).
7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.
8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.
9. Quy hoạch khu bay:
a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):
- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.
- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.
- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).
b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.
10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.
Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.
Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.
- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.
- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.
- Trạm cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 10 (theo phân cấp của ICAO).
- Quy hoạch cấp điện: Nguồn điện được lấy từ trạm điện của Cảng hàng không (2 nguồn 2 x 40 MVA) và trạm điện Lộc An - Bình Sơn (1 x 40 MVA). Nhu cầu cấp điện cho đến năm 2020 là 40 MVA.
- Quy hoạch cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Biên Hòa - tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cấp nước có công suất 4500 m3/ngày đêm, đáp ứng nhu cầu đến năm 2030.
- Quy hoạch thoát nước: Thoát nước khu bay vào hệ thống thoát nước chung của địa phương. Nước sinh hoạt và sản xuất công nghiệp được qua xử lý.
- Trạm xử lý chất thải: Công suất 3,150 tấn/ngày đến năm 2030.
- Quy hoạch khu quản lý điều hành bay: Đáp ứng yêu cầu. Đài chỉ huy cao khoảng 100 m, hệ thống tiếp cận chính xác đạt tối thiểu CAT II (theo tiêu chuẩn của ICAO).
- Tường rào bảo vệ quanh Cảng hàng không: Xây dựng hoàn chỉnh trong giai đoạn 1.
11. Quy hoạch giao thông đường bộ, đường sắt kết nối với Cảng hàng không:
- Đường trục ra vào Cảng: Phía đầu Tây Nam được nối trực tiếp vào đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu đi về đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây, phía đầu Đông Bắc nối với đường vành đai 4.
- Tuyến đường sắt cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang và tuyến đường sắt đô thị Thủ Thiêm - Long Thành kết nối ngầm với Cảng hàng không quốc tế Long Thành tại phía trục chính trước mặt nhà ga hành khách.
12. Quy hoạch các công trình Quốc phòng: Doanh trại, hang ga, sân đỗ máy bay… bố trí trong khu đất dự trữ tại khu vực Đông Bắc của Cảng.
13. Quy hoạch sử dụng đất đai: Tổng diện tích đất toàn Cảng: 5.000 ha.
14. Phương án đền bù, giải phóng mặt bằng: Triển khai công tác đền bù, giải phóng mặt bằng toàn bộ 5.000 ha đất ngay sau khi Quy hoạch được duyệt.
15. Kế hoạch đầu tư:
Giai đoạn 1: (Từ 2015 đến 2020)
Đầu tư xây dựng 02 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách công suất 25 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa công suất 1,2 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 2: (Từ 2020 đến 2030)
Đầu tư xây dựng 03 đường hạ cất cánh, hệ thống đường lăn, sân đỗ máy bay, khu điều hành khai thác, khu quản lý hoạt động bay, khu phụ trợ, nhà ga hành khách tổng công suất 50 triệu HK/năm, nhà ga hàng hóa tổng công suất 1,5 triệu tấn HH/năm, khu công nghiệp hàng không và thành phố sân bay phát triển theo nhu cầu.
Giai đoạn 3: (Từ 2030 đến 2035 và sau 2035)
Sẽ xem xét việc duy trì hoạt động của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất với tính chất, quy mô hợp lý. Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành dần theo nhu cầu đạt tổng công suất 100 triệu HK/năm và 05 triệu tấn HH/năm với 04 đường hạ cất cánh.
16. Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (đến năm 2020): 6.744,7 triệu USD
Trong đó:
- Tổng chi phí xây dựng: 6.048,2 triệu USD
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng: 13.930.282.236.721 VND ≈ 696,5 triệu USD (Giá trị chuyển đổi: 1 USD = 20.000 VNĐ)
17. Nguồn vốn:
Căn cứ vào quy hoạch được duyệt và thực tiễn triển khai, vốn đầu tư thực hiện của quy hoạch sẽ được cân đối gắn với các dự án đầu tư cụ thể, theo nguyên tắc Nhà nước chỉ đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư phần kết cấu hạ tầng không có khả năng thu hồi vốn đầu tư; khuyến khích thực hiện đầu tư vào các danh mục công trình dịch vụ khai thác, có khả năng thu hồi vốn từ các nguồn vốn ngoài ngân sách như:
- Khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ), đường trục vào Cảng hàng không: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ, ODA.
- Đền bù, giải phóng mặt bằng, hệ thống cấp điện, cấp nước; trụ sở cơ quan quản lý Nhà nước: Vốn nhà nước, Trái phiếu Chính phủ.
- Nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, bãi đậu xe, khu sửa chữa bảo dưỡng tàu bay, trụ sở cơ quan quản lý, khai thác Cảng hàng không, các Hãng hàng không, hệ thống cấp nhiên liệu tàu bay, chế biến suất ăn và các công trình thương mại khác: Vốn doanh nghiệp, cổ phần, liên doanh liên kết, hợp tác công tư (PPP).
18. Tiến độ thực hiện:
- Chuẩn bị đầu tư, thu xếp tài chính: Năm 2011 - 2014.
- Thực hiện đầu tư: Năm 2015 - 2020.
- Hoàn thành và đưa giai đoạn 1 vào khai thác: Năm 2020.
19. Tổ chức thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức, thực hiện Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành và triển khai các bước tiếp theo; đồng thời xây dựng cơ chế quản lý đặc thù, áp dụng cho dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Ưu tiên và tạo điều kiện để Tổng Công ty Hàng không Việt Nam tham gia đầu tư, khai thác để phát triển Cảng hàng không quốc tế Long Thành thành căn cứ chính của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 1652/QĐ-BGTVT năm 2020 có hiệu lực từ ngày 20/08/2020
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 270/QĐ-BGTVT năm 2022 có hiệu lực từ ngày 04/03/2022
Một số nội dung tại Điều này được điều chỉnh bởi Điều 1 Quyết định 1646/QĐ-BGTVT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 26/12/2024
Điều này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 178/QĐ-BGTVT năm 2023 có hiệu lực từ ngày 06/03/2023