Quyết định 909/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 909/QĐ-TTg
Ngày ban hành 14/06/2011
Ngày có hiệu lực 14/06/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 909/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ LONG THÀNH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ, về Quy hoạch xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 8 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông vận tải Hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Quy hoạch vị trí, quy mô và phân khu chức năng Cảng hàng không quốc tế Long Thành;
Xét tờ trình số 947/TTr-BGTVT ngày 24 tháng 02 năm 2011 và Báo cáo thẩm định số 875/BC-BGTVT ngày 21 tháng 02 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc trình phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành với các nội dung sau:

1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành.

2. Chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam.

3. Đơn vị tư vấn: Công ty Tư vấn sân bay Nhật Bản (JAC).

4. Địa điểm: Huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

5. Mục tiêu:

Quy hoạch để đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành với chức năng trung chuyển trong khu vực Đông Nam Á, có khả năng cạnh tranh với các cảng hàng không lớn trên thế giới, tiếp nhận được các máy bay A380-800 hoặc tương đương, công suất 100 triệu hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm.

6. Cấp sân bay: Cấp 4F (theo phân cấp của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO).

7. Vai trò trong mạng Cảng hàng không, sân bay dân dụng toàn quốc: Là Cảng hàng không quốc tế.

8. Phương án quy hoạch tổng thể: Chọn phương án 1 trong đồ án.

9. Quy hoạch khu bay:

a) Giai đoạn 1 (đến năm 2020):

- Gồm 02 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương.

- Hệ thống đường lăn: Đáp ứng yêu cầu.

- Hệ thống sân đậu máy bay: Đáp ứng 34 vị trí đậu gần (08 vị trí Code C, 23 vị trí Code E, 03 vị trí Code F) và 25 vị trí đậu xa (08 vị trí Code C, 17 vị trí Code E), 01 vị trí đậu cách ly, 03 vị trí đậu cho tàu bay chuyên cơ (01 Code D, 02 Code E), 05 vị trí đậu ga hàng hóa (Code E).

b) Giai đoạn 2 (đến năm 2030): Gồm 03 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.

c) Giai đoạn 3 (sau năm 2030): Gồm 04 đường hạ cất cánh song song, kích thước 4.000 m x 60 m, đáp ứng khai thác máy bay A380 hoặc tương đương. Hệ thống đường lăn, sân đậu máy bay đáp ứng yêu cầu.

10. Quy hoạch khu hàng không dân dụng:

- Nhà ga hành khách: Tính chất là nhà ga quốc tế và quốc nội, 02 cao trình. Đến năm 2020 nhà ga có công suất 25 triệu HK/năm. Đến năm 2030 gồm 02 nhà ga có tổng công suất 50 triệu HK/năm. Giai đoạn sau 2030, gồm 04 nhà ga có tổng công suất 100 triệu HK/năm.

Quy hoạch vị trí nhà ga: Lựa chọn phương án 1 trong đồ án.

Mô hình nhà ga: Lựa chọn phương án 7 trong đồ án.

- Nhà ga hàng hóa: Đến năm 2020 nhà ga có công suất 1,2 triệu tấn HH/năm. Đến năm 2030 nhà ga có công suất 1,5 triệu tấn HH/năm. Giai đoạn sau 2030 nhà ga có công suất 5 triệu tấn HH/năm.

- Quy hoạch các khu kỹ thuật, văn phòng, điều hành khai thác sân bay, bảo trì bảo dưỡng máy bay, quản lý điều hành bay, cấp nhiên liệu: Đáp ứng đồng bộ.

[...]