NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
906/2002/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 906/2002/QĐ-NHNN
NGÀY 26 THÁNG 8 NĂM 2002VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nưước
Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật Các tổ chức tín dụng số
02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nưước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưưởng Vụ Tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân
hàng Nhà nưước đối với các ngân hàng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 356/1999/QĐ-NHNN14 ngày 06/10/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nưước về
việc ban hành Quy chế về nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà
nưước đối với các ngân hàng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưưởng Vụ Tín dụng, thủ trưưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng
Nhà nưước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nưước tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ưương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các ngân
hàng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯƯỚC ĐỐI VỚI
CÁC NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 906/2002/QĐ-NHNN ngày 26 tháng 8 năm 2002 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
Điều 1.
Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc thực
hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nưước đối với các
ngân hàng, nhằm thực hiện chính sách tiền tệ và cung ứng vốn ngắn hạn cho các
ngân hàng.
2. Các ngân hàng đưược chiết khấu,
tái chiết khấu theo Quy chế này là các ngân hàng đưược thành lập và hoạt động
theo Luật các tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là ngân hàng).
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ
dưưới đây đưược hiểu như sau:
1. Nghiệp vụ chiết khấu: là việc
Ngân hàng Nhà nưước mua các giấy tờ có giá ngắn hạn, còn thời hạn thanh toán và
thuộc sở hữu của các ngân hàng. Các giấy tờ có giá này đưược các ngân hàng mua
hoặc đấu thầu trên thị trưường sơ cấp.
2. Nghiệp vụ tái chiết khấu: là
việc Ngân hàng Nhà nưước mua các giấy tờ có giá ngắn hạn, còn thời hạn thanh
toán và thuộc sở hữu của các ngân hàng. Các giấy tờ có giá này đã đưược các
ngân hàng mua hoặc chiết khấu trên thị trưường thứ cấp.
3. Lãi suất
chiết khấu, tái chiết khấu: là lãi suất Ngân hàng Nhà nưước áp dụng để tính số
tiền Ngân hàng Nhà nước phải thanh toán cho các ngân hàng khi chiết khấu, tái
chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn và số tiền các ngân hàng thanh toán lại
cho Ngân hàng nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu, tái chiết khấu, trong trường
hợp chiết khấu, tái chiết khấu có kỳ hạn.
4. Ngày giao dịch: đưược tính
theo ngày làm việc, không tính ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ và nghỉ tết.
Điều 3.
Các hình thức chiết khấu, tái chiết khấu
1. Chiết khấu, tái chiết khấu
toàn bộ thời hạn còn lại của giấy tờ có giá ngắn hạn: Ngân hàng Nhà nước mua hẳn
giấy tờ có giá ngắn hạn của các ngân hàng.
2. Chiết khấu, tái chiết khấu có
kỳ hạn: Các ngân hàng cam kết sẽ mua lại toàn bộ giấy tờ có giá ngắn hạn được
Ngân hàng Nhà nước chiết khấu, tái chiết khấu sau một thời gian nhất định.
Điều 4. Điều
kiện của các giấy tờ có giá ngắn hạn đưược chiết khấu, tái chiết khấu
1. Giấy tờ có giá ngắn hạn đưược
chiết khấu, tái chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nưước bao gồm: Tín phiếu Kho bạc,
Tín phiếu Ngân hàng Nhà nưước và các loại giấy tờ có giá khác do Thống đốc Ngân
hàng Nhà nưước quy định trong từng thời kỳ.
2. Các giấy tờ có giá ngắn hạn
nêu tại Khoản 1 điều này đưược Ngân hàng Nhà nưước chiết khấu, tái chiết khấu
khi có đủ các điều kiện sau:
a. Phát hành bằng đồng Việt Nam
và có thể chuyển nhượng được;
b. Thời hạn còn lại tối đa là 90
ngày trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước chiết khấu, tái chiết khấu toàn bộ thời
hạn còn lại của giấy tờ có giá ngắn hạn.
c. Thời hạn còn lại của giấy tờ
có giá phải dài hơn thời hạn Ngân hàng Nhà nước chiết khấu, tái chiết khấu,
trong trường hợp chiết khấu, tái chiết khấu có kỳ hạn.
Điều 5. Lãi
suất chiết khấu, tái chiết khấu
Ngân hàng Nhà nưước xác định và
công bố một mức lãi suất áp dụng chung cho nghiệp vụ chiết khấu và tái chiết khấu
(sau đây gọi là lãi suất chiết khấu) phù hợp với mục tiêu của chính sách tiền tệ
trong từng thời kỳ.
Điều 6. Phương
thức thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu
1. Phưương thức trực tiếp: Các
ngân hàng giao dịch trực tiếp với Ngân hàng Nhà nưước để thực hiện việc chiết
khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn;
2. Phưương thức gián tiếp: Các
ngân hàng thực hiện các thủ tục chiết khấu, tái chiết khấu thông qua hệ thống nối
mạng với Ngân hàng Nhà nưước hoặc qua FAX. Việc giao dịch theo phưương thức
gián tiếp phải bảo đảm an toàn.
Điều 7. Phân
cấp thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu trong hệ thống Ngân hàng Nhà
nước.
1. Việc chiết khấu, tái chiết khấu
các giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng được thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (trụ sở chính tại Hà Nội) hoặc các chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.
2. Căn cứ khối lượng tiền cung ứng
dành cho nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu đã được phê duyệt trong từng thời
kỳ, Vụ trưởng Vụ Tín dụng xem xét quyết định chiết khấu, tái chiết khấu đối với
các đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu có giá trị đến 200 tỷ đồng và trình Thống
đốc xem xét quyết định đối với các đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu có giá trị
trên 200 tỷ đồng. Trường hợp cần thiết, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có thể uỷ
quyền cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố xem xét, quyết định chiết
khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá cho các ngân hàng trên địa bàn. Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chỉ được quyết định việc chiết khấu, tái chiết
khấu trong phạm vi đã được uỷ quyền.
3. Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước
(đối với trường hợp trụ sở chính của ngân hàng đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu
đặt tại Hà Nội) hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố (trên địa bàn
ngân hàng đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu đặt trụ sở chính) tổ chức thực hiện
nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu, bao gồm việc giao, nhận giấy tờ có giá ngắn
hạn, xác định và thanh toán số tiền chiết khấu, tái chiết khấu đối với các ngân
hàng, xác định số tiền bán lại giấy tờ có giá ngắn hạn cho các ngân hàng khi hết
thời hạn chiết khấu, tái chiết khấu (trường hợp chiết khấu, tái chiết khấu có kỳ
hạn), hạch toán, theo dõi, lưu giữ các giấy tờ có giá ngắn hạn và thanh toán giấy
tờ có giá ngắn hạn đối với tổ chức phát hành khi đến hạn.
Điều 8. Thủ
tục thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu
1. Các ngân hàng (trụ sở chính)
có nhu cầu chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn gửi giấy đề nghị
chiết khấu (theo Mẫu số 01) cho Ngân hàng Nhà nưước vào các ngày làm việc trong
tuần;
2. Căn cứ vào giấy đề nghị chiết
khấu, tái chiết khấu của ngân hàng và nguồn vốn dành cho nghiệp vụ này, Ngân
hàng Nhà nưước xem xét, quyết định và thông báo chấp nhận (theo mẫu số 02) hoặc
thông báo không chấp nhận (theo mẫu số 03) trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi
nhận đưược giấy đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu.
Điều 9. Các
trường hợp không chấp nhận chiết khấu, tái chiết khấu
1. Các giấy tờ có giá ngắn hạn
không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 4 Quy chế này;
2. Giấy đề nghị chiết khấu, tái
chiết khấu gửi Ngân hàng Nhà nưước có nội dung không phù hợp với Mẫu số 01,
ngưười ký không đúng thẩm quyền;
Điều 10.
Công thức xác định số tiền thanh toán khi chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ
có giá ngắn hạn của các ngân hàng.
1. Trường hợp chiết khấu, tái
chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại
Gt
St
=
Ls x Tc
1+
365 x 100
Trong đó:
St: Số tiền Ngân hàng Nhà nưước
thanh toán khi chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá ngắn hạn;
Gt: Giá trị giấy tờ có giá ngắn
hạn khi đến hạn thanh toán;
Tc: Thời hạn còn lại của giấy tờ
có giá ngắn hạn (từ ngày chiết khấu, tái chiết khấu đến ngày đến hạn thanh toán
giấy tờ có giá ngắn hạn);
Ls: Lãi suất chiết khấu (tính
theo năm) tại thời điểm chiết khấu, tái chiết khấu;
365: Số ngày quy ước 1 năm
2. Trường hợp chiết khấu có kỳ hạn
a. Công thức xác định số tiền
Ngân hàng Nhà nước thanh toán cho các ngân hàng khi chiết khấu, tái chiết khấu
giấy tờ có giá: Được tính theo công thức nêu tại khoản 1 Điều này.
b. Công thức xác định số tiền
các ngân hàng thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước khi hết thời hạn chiết khấu,
tái chiết khấu:
Lm x Tm
Gv
= St x ( 1 + )
365 x 100
Trong đó:
Gv: Giá các ngân hàng thanh toán
khi mua lại giấy tờ có giá;
St: Số tiền Ngân hàng Nhà nước
đã thanh toán cho ngân hàng khi chiết khấu, tái chiết khấu
Lm: Lãi suất chiết khấu (tính
theo năm) tại thời điểm mua lại
Tm: thời gian NHNN chiết khấu,
tái chiết khấu (tính theo ngày)
Điều 11.
Giao, nhận giấy tờ có giá ngắn hạn và thanh toán khi chiết khấu, tái chiết khấu
tại Ngân hàng Nhà nước.
1. Sau khi nhận đưược thông báo
về việc chấp nhận chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nưước, ngân hàng
đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu tiến hành thủ tục bàn giao giấy tờ có giá ngắn
hạn và nhận tiền thanh toán từ Ngân hàng Nhà nưước tại Sở giao dịch Ngân hàng
Nhà nước hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước trên địa bàn. Trường hợp chiết khấu,
tái chiết khấu có kỳ hạn, ngân hàng đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu phải gửi
cho Ngân hàng Nhà nước cam kết mua lại giấy tờ có giá (theo mẫu số 04) trước
khi thực hiện việc bàn giao và nhận tiền thanh toán.
2. Khi hết thời hạn chiết khấu,
tái chiết khấu (trường hợp chiết khấu, tái chiết khấu có kỳ hạn), các ngân hàng
nhận lại giấy tờ có giá ngắn hạn, đồng thời, thanh toán tiền mua lại giấy tờ có
giá ngắn hạn cho Ngân hàng Nhà nước theo cam kết. Trường hợp hết thời hạn chiết
khấu, tái chiết khấu mà ngân hàng không nhận lại giấy tờ có giá ngắn hạn và
thanh toán cho Ngân hàng Nhà nước theo đúng cam kết thì Ngân hàng Nhà nước sẽ
trích tài khoản của ngân hàng hoặc chuyển số tiền các ngân hàng phải thanh toán
sang nợ quá hạn và phải chịu lãi suất quá hạn bằng 130% lãi suất chiết khấu.
3. Trưường hợp các ngân hàng đề
nghị chiết khấu, tái chiết khấu không bàn giao giấy tờ có giá đúng danh mục
trong thông báo chấp nhận chiết khấu, tái chiết khấu theo thời hạn quy định của
Ngân hàng Nhà nước, coi nhưư các ngân hàng đã huỷ bỏ đề nghị chiết khấu, tái
chiết khấu. Một ngân hàng huỷ bỏ đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu 2 lần thì
ngân hàng đó sẽ không đưược tiếp tục tham gia nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết
khấu với Ngân hàng Nhà nưước trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày vi phạm lần thứ
2.
Điều 12.
Trách nhiệm của các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ: Tham
mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước:
a. Xác định tổng khối lượng tiền
cung ứng dành cho nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu trong từng thời kỳ;
b. Xác định và công bố lãi suất
chiết khấu trong từng thời kỳ;
c. Bổ sung hoặc điều chỉnh danh
mục các giấy tờ có giá ngắn hạn đưược Ngân hàng Nhà nưước chiết khấu, tái chiết
khấu khi cần thiết.
2. Vụ Tín dụng:
a. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề
nghị chiết khấu của các ngân hàng và xem xét, quyết định các đề nghị chiết khấu,
tái chiết khấu có giá trị đến 200 tỷ đồng.
b. Trình Thống đốc xem xét, quyết
định các đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu có giá trị trên 200 tỷ đồng.
c. Thông báo cho Sở giao dịch hoặc
chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan biết để thực
hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu.
d. Trình Thống đốc việc uỷ quyền
cho chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố xem xét, quyết định chiết khấu,
tái chiết khấu cho các ngân hàng trên địa bàn khi cần thiết.
3. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà
nưước:
a. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ
chiết khấu, tái chiết khấu đối với các ngân hàng.
b. Định kỳ hàng tháng tổng hợp kết
quả thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu của toàn hệ thống báo cáo Thống
đốc Ngân hàng Nhà nưước, đồng thời gửi Vụ Tín dụng và Vụ Chính sách tiền tệ.
4. Vụ Kế toán - Tài chính: hưướng
dẫn thực hiện hạch toán nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu tại Sở giao dịch Ngân
hàng Nhà nước và chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.
5. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nưước
tỉnh, thành phố:
a. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và
quyết định việc chiết khấu, tái chiết khấu cho các ngân hàng trên địa bàn trong
phạm vi uỷ quyền của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
b. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ
chiết khấu, tái chiết khấu đối với các ngân hàng có trụ sở chính trên địa bàn.
c. Định kỳ hàng tháng báo cáo kết
quả thực hiện nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu trên địa bàn về Sở Giao dịch
để tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 13.
Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nưước
quyết định.
Mẫu số
01
Tên
ngân hàng:............
Số:...................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ
Tín dụng hoặc chi nhánh NHNN tỉnh, TP được uỷ quyền)
Tên tôi là:
...................................Chức vụ:...............................................
Đại diện Ngân
hàng:.................................................................................
Địa chỉ
:....................................................................................................
Mã số Ngân
hàng:......................Điện thoại:................ Fax:....................
Tài khoản tiền gửi
VNĐ số:.................Tại :............................................
Đề nghị Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam chiết khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn sau:
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Loại
giấy tờ có giá ngắn hạn
|
Giá
trị
GTCGNH
khi đến hạn thanh toán
|
Lãi
suất phát hành (nếu có) %/năm
|
Ngày
đến hạn thanh toán của GTCGNH
|
Thời
hạn còn lại của GTCGNH (ngày)
|
|
Tên,
thời hạn, mã số của GTCG (ngày)
|
Hình
thức (chứng chỉ, ghi sổ)
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
2
........
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích xin chiết khấu, tái chiết
khấu.........................................................
Hình thức xin chiết khấu:..........................................
(Ghi rõ chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại hoặc chiết khấu có kỳ hạn bao nhiêu
ngày)
Nếu được NHNN chấp thuận chiết
khấu. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của Quy chế chiết khấu, tái
chiết khấu của NHNN đối với các ngân hàng.
.....
Ngày..... tháng..... năm....
ĐẠI
DIỆN NGÂN HÀNG
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký điện tử)
Mẫu số
02
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Số:.../TB
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
...., ngày.... tháng....
năm.....
THÔNG BÁO CHẤP NHẬN CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU
- Căn cứ Quy chế chiết khấu,
tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng ban hành kèm theo
Quyết định số......./2002/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Căn cứ vào giấy đề nghị chiết
khấu, tái chiết khấu ngày... tháng... năm.... của Ngân hàng.........
Ngân hàng Nhà nước đồng ý chiết
khấu, tái chiết khấu các giấy tờ có giá ngắn hạn của ngân hàng.......... theo
danh mục dưới đây:
STT
|
Loại
giấy tờ có giá
ngắn
hạn
|
Giá
trị GTCGNH khi đến hạn thanh toán
(đồng)
|
Thời
hạn còn lại của GTCGNH (ngày)
|
Hình
thức, thời hạn (ngày) chiết khấu, tái chiết khấu
|
Lãi
suất chiết khấu (%/ năm)
|
|
Tên,
thời hạn, mã số của GTCGNH (ngày)
|
Hình
thức (chứng chỉ, ghi sổ)
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1.
2.
.......
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
Ngân hàng Nhà nước thông báo để
Ngân hàng....... biết, thực hiện việc giao nhận giấy tờ có giá trên và nhận tiền
thanh toán tại....... theo đúng quy định.
Nơi nhận:
- Ngân hàng......
- Sở GD (chi nhánh NHNN tỉnh,
TP) (để thực hiện);
- Lưu Vụ TD.
|
TL.THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VỤ TRƯỞNG VỤ TÍN DỤNG
(hoặc
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH NHNN TỈNH,
TP ĐƯỢC UỶ QUYỀN)
(Ký
tên, đóng dấu/ký điện tử)
|
Mẫu số
03
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Số:.../TB
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
...., ngày.... tháng....
năm.....
THÔNG BÁO
KHÔNG CHẤP NHẬN CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU
- Căn cứ Quy chế chiết khấu,
tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các ngân hàng ban hành kèm theo
Quyết định số......./2002/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Căn cứ vào giấy đề nghị chiết
khấu, tái chiết khấu ngày.... tháng.... năm... do ông (bà)...... là...... (chức
vụ) của Ngân hàng......... ký.
Ngân hàng Nhà nước không chấp
nhận chiết khấu các giấy tờ có giá theo đề nghị của Ngân hàng......... tại giấy
đề nghị chiết khấu trên vì các lý do sau đây:
1.
...............................................................................................................
2. ...............................................................................................................
Ngân hàng Nhà nước thông báo để
Ngân hàng ........... biết.
Nơi nhận:
- Ngân hàng......
- Lưu Vụ TD.
|
TL.THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VỤ TRƯỞNG VỤ TÍN DỤNG
(hoặc
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH NHNN TỈNH,
TP ĐƯỢC UỶ QUYỀN)
(Ký
tên, đóng dấu/ký điện tử)
|
Mẫu số
04
Tên
ngân hàng:............
Số:...................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CAM KẾT MUA LẠI GIẤY TỜ CÓ GIÁ NGẮN HẠN ĐƯỢC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHIẾT KHẤU, TÁI CHIẾT KHẤU
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
(Vụ Tín dụng hoặc chi nhánh NHNN
tỉnh, thành phố được chỉ định)
Căn cứ Thông báo số...
ngày.../.../20... của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước (hoặc chi nhánh NHNN được
chỉ định) về việc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận chiết khấu, tái chiết khấu có kỳ
hạn..... ngày, các giấy tờ có giá ngắn hạn của ngân hàng.....
Tôi là.......... chức vụ.........,
đại diện cho Ngân hàng........ cam kết sẽ mua lại toàn bộ các giấy tờ có giá ngắn
hạn theo danh mục dưới đây vào ngày hết hạn chiết khấu, tái chiết khấu của Ngân
hàng Nhà nước.
STT
|
Loại
giấy tờ có giá
ngắn
hạn
|
Giá
trị GTCGNH
khi
đến hạn thanh toán
|
Lãi
suất phát hành (nếu có) %/năm
|
Ngày
đến hạn thanh toán của GTCGNH
|
|
Tên,
thời hạn,mã số của GTCGNH (ngày)
|
Hình
thức
(chứng
chỉ, ghi sổ)
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
2
.........
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết sẽ nhận lại các
giấy tờ có giá trên đồng thời thanh toán đầy đủ số tiền mua cho Ngân hàng Nhà
nước vào ngày...... (ngày hết thời hạn chiết khấu, tái chiết khấu) theo quy định
tại quy chế chiết khấu, tái chiết khấu của NHNN đối với các ngân hàng. Nếu chậm
chễ trong việc thanh toán tiền mua giấy tờ có giá ngắn hạn, tôi chấp nhận chịu
lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất chiết khấu tại thời điểm thanh toán,
tính trên số tiền NHNN đã chiết khấu, tái chiết khấu và thời gian chậm chễ.
Ngày....
tháng.... năm....
ĐẠI
DIỆN NGÂN HÀNG
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký điện tử)