ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 904/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 01 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG TÁC THAM MƯU ĐIỀU HÀNH PHÒNG,
CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP
ngày 04/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Văn bản số 202/TWPCTT ngày
15/12/2017 của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai về việc nâng
cao năng lực công tác tham mưu phòng chống thiên tai;
Căn cứ Văn bản số 41/TWPCTT ngày
27/02/2018 của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai về việc tăng cường
công tác tham mưu, điều hành phòng chống thiên tai;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
PTNT tại Tờ trình số 75/TTr-SNN ngày 25/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch nâng
cao năng lực công tác tham mưu phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh, Chánh Văn phòng Ban Chỉ huy
PCTT-TKCN, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Đài khí tượng Thủy văn
tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/hiện);
- Ban Chỉ đạo TW về PCTT (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PVP (Ô. Thất);
- Lưu VT, KT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG TÁC THAM MƯU PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn)
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP
ngày 04/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều
Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Văn bản số 202/TWPCTT ngày
15/12/2017 của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai về việc nâng cao
năng lực công tác tham mưu phòng chống thiên tai;
Căn cứ Văn bản số 41/TWPCTT ngày
27/2/2018 của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai về việc tăng cường
công tác tham mưu, điều hành phòng chống thiên tai;
Căn cứ Văn bản số 2180/BCH ngày 04/5/2018
của Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh về việc tăng cường công tác tham mưu, điều hành
phòng chống thiên tai.
Trong thời gian qua, tình hình thiên
tai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có nhiều diễn biến phức tạp, xuất hiện các hình
thái thiên tai cực đoan, không theo quy luật. Đặc biệt trong năm 2017, đầu năm
2018 xuất hiện nhiều đợt mưa lớn kéo dài khó dự báo; hiện tượng lốc xoáy, lũ
quét, sạt lở đất, giông lốc, mưa đá xảy ra với cường độ mạnh, gây thiệt hại nặng
nề về nhà cửa và tài sản của người dân. Với sự chỉ đạo quyết liệt của các cấp,
các ngành, các địa phương và cộng đồng đã góp phần giảm thiểu thiệt hại do
thiên tai. Song trong công tác chuẩn bị và tham mưu cho Ban Chỉ huy PCTT-TKCN
chỉ đạo điều hành công tác phòng, chống thiên tai còn bộc lộ những tồn tại, hạn
chế cần khắc phục. Nhằm nâng cao năng lực, tăng cường công tác tham mưu, điều
hành phòng chống thiên tai, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao
năng lực công tác tham mưu phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh với những nội
dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ
Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN các cấp nhằm trang bị những kiến thức
về phòng, chống thiên tai cho cán bộ làm công tác phòng chống thiên tai;
- Lắp đặt các trạm quan trắc để nâng
cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai tại các vùng thường xuyên xảy ra thiên
tai; phòng chống thiên tai.
2. Yêu cầu (đến năm 2020)
- 100% đội ngũ cán bộ Văn phòng thường
trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN cấp tỉnh và cấp huyện được đào tạo nâng cao về năng
lực về công tác PCTT-TKCN.
- Lắp đặt và đưa vào sử dụng 40 trạm
đo mưa chuyên dùng tại các vùng thường xuyên xảy ra lũ, lũ quét, sạt lở đất.
- Trang bị được một số trang thiết bị
cần thiết, cơ sở dữ liệu cơ bản để phục vụ tốt cho công tác tham mưu, điều
hành, ứng phó thiên tai.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG
CHÍNH
1. Tổ chức tập huấn phổ biến, tuyên
truyền kiến thức pháp luật về phòng chống thiên tai cho cán bộ làm công tác
phòng chống thiên tai tại Văn phòng thường trực cấp huyện và cấp tỉnh;
2. Lắp đặt mới và đưa vào sử dụng 21
trạm đo mưa chuyên dùng tại các vùng thường xuyên xảy ra lũ, lũ quét, sạt lở đất;
thay thế 19 trạm đo mưa nhân dân cũ bằng các trạm đo mưa chuyên dùng để phục vụ
công tác cảnh báo, dự báo.
3. Mua sắm trang thiết bị, cơ sở dữ
liệu cần thiết phục vụ cho công tác tham mưu điều hành của Văn phòng thường trực
Ban chỉ huy PCTT-TKCN cấp tỉnh.
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2020.
2. Kinh phí thực hiện: 1.841 triệu đồng.
3. Nguồn kinh phí: Ngân sách Nhà nước, Quỹ phòng chống thiên tai và các nguồn vốn hợp
pháp khác.
4. Trách nhiệm của các đơn vị và
UBND các huyện, thành phố
a) Sở Nông nghiệp và PTNT: Chủ trì,
phối hợp với các Sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện kế hoạch; lập dự
toán chi tiết để triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch, gửi Sở Tài
chính thẩm định; báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực công tác
tham mưu phòng chống thiên tai về Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Sở Tài chính: Hằng năm căn cứ khả
năng cân đối của ngân sách, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển
khai nội dung Kế hoạch nâng cao năng lực công tác tham mưu phòng chống thiên
tai theo quy định hiện hành; thẩm định dự toán chi tiết và trình UBND tỉnh phê
duyệt theo quy định.
c) Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy
PCTT-TKCN tỉnh:
- Thực hiện Kế hoạch đào tạo nâng cao
năng lực cho đội ngũ cán bộ công tác tại Văn phòng thường trực.
- Phối hợp với Đài Khí tượng thủy văn
tỉnh, UBND các huyện, thành phố để xác định và đề xuất các vị trí lắp đặt trạm
đo mưa chuyên dùng phục vụ công tác cảnh báo, dự báo đáp ứng được yêu cầu, phù
hợp với quy hoạch mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn của cơ quan chuyên
môn.
d) UBND các huyện, thành phố: Phối hợp
thực hiện các nội dung liên quan đến các nội dung Kế hoạch triển khai trên địa
bàn quản lý.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nông nghiệp và PTNT) để điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp./.
PHỤ LỤC:
KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG TÁC THAM
MƯU, ĐIỀU HÀNH ỨNG PHÓ THIÊN TAI TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Bắc
Kạn)
TT
|
Hoạt
động
|
Tóm tắt nội
dung
|
ĐVT
|
Thời
gian, dự kiến kinh phí thực hiện (Triệu đồng)
|
Nguồn
kinh phí
|
Đơn
vị thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng
kinh phí
|
Số
lượng
|
Kinh
phí
|
Số
lượng
|
Kinh
phí
|
Số
lượng
|
Kinh
phí
|
1
|
Nâng
cao năng lực cho đội ngũ cán bộ Văn phòng thường trực cấp tỉnh và cấp huyện
|
Tổ chức
tập huấn phổ biến, tuyên truyền kiến thức pháp luật về phòng chống thiên tai
|
Lớp
|
01
|
20
|
01
|
20
|
01
|
20
|
60
|
Ngân
sách Nhà nước; Quỹ Phòng chống thiên tai, các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu
có)
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT; Văn phòng thường trực Ban chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh
|
Văn
phòng thường trực Ban chỉ huy PCTT-TKCN các huyện, thành phố
|
2
|
Lắp
đặt các trạm đo mưa chuyên dùng phục vụ công tác dự báo cảnh báo
|
Phối
hợp với các đơn vị liên quan, khảo sát, xác định vị trí lắp đặt đảm bảo phù hợp
với Quy hoạch mạng lưới quan trắc Khí tượng Thủy văn (1)
|
Trạm
|
10
|
10
|
11
|
11
|
19
|
19
|
40
|
Ngân
sách Nhà nước; Quỹ Phòng chống thiên tai, các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu
có)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Văn phòng thường trực Ban chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố; Đài Khí tượng Thủy Văn tỉnh
|
Tổ
chức lắp đặt các trạm đo mưa chuyên dùng theo quy định
|
Trạm
|
10
|
400
|
11
|
440
|
19
|
760
|
1.600
|
Ngân
sách Nhà nước; Quỹ Phòng chống thiên tai, các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu
có)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Văn phòng thường trực Ban chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố; Đài Khí tượng, Thủy Văn tỉnh
|
3
|
Trang
bị các thiết bị, cơ sở dữ liệu cần thiết
|
Máy
tính tại Văn Phòng thường trực Ban Chỉ huy PCTT-TKCN cấp tỉnh
|
Bộ
|
01
|
13
|
|
|
|
|
13
|
Ngân
sách Nhà nước; Quỹ Phòng chống thiên tai, các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu
có)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Văn phòng thường trực Ban chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh
|
|
Máy
in tại Văn Phòng thường trực Ban chỉ huy PCTT-TKCN cấp tỉnh
|
Bộ
|
01
|
3
|
|
|
|
|
3
|
Ngân
sách Nhà nước; Quỹ Phòng chống thiên tai, các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu
có)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Văn phòng thường trực Ban chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh
|
|
Máy ảnh
kỹ thuật số tại Văn Phòng thường trực Ban chỉ huy PCTT-TKCN cấp tỉnh
|
Chiếc
|
|
|
01
|
15
|
|
|
15
|
Ngân
sách Nhà nước; Quỹ Phòng chống thiên tai, các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu
có)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Văn phòng thường trực Ban chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh
|
|
Bản
đồ đường đi của bão (2)
|
Tờ
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
30
|
Ngân
sách Nhà nước; Quỹ Phòng chống thiên tai, các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu
có)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Văn phòng thường trực Ban chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố;
|
Bản
đồ lũ quét, sạt lở cập nhật hằng năm (3)
|
Tờ
|
11
|
7
|
11
|
7
|
11
|
7
|
19,8
|
Ngân
sách Nhà nước; Quỹ Phòng chống thiên tai, các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu
có)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Văn phòng thường trực Ban chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố; Đài Khí tượng Thủy Văn tỉnh
|
Cắm
Biển cảnh báo khu vực có nguy hiểm sạt lở, ngầm tràn, lũ quét…
|
biển
|
30
|
15
|
40
|
20
|
50
|
25
|
60
|
Ngân
sách Nhà nước; Quỹ Phòng chống thiên tai, các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu
có)
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; Văn phòng thường trực Ban chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố
|
|
Tổng
kinh phí thực hiện
|
|
477,60
|
|
522,60
|
|
840,60
|
1.840,8
|
|
|
|
|
(1) Thay thế 19 trạm đo mưa nhân
dân hiện có bằng các trạm đo mưa chuyên dùng (tự động) và lắp đặt thêm 21 trạm
tại các khu vực có nguy cơ thiên tai cao
|
(2) Hằng năm trang bị: cơ quan thường
trực 1 bản đồ, văn phòng thường trực cấp tỉnh 01 bản đồ và Văn phòng thường
trực cấp huyện, thành phố (8 bản đồ/8 huyện thành phố);
|
(3) Hằng năm trang bị: Cơ quan thường
trực 1 bản đồ, Văn phòng thường trực cấp tỉnh 01 bản đồ và Văn phòng thường
trực cấp huyện, thành phố (8 bản đồ/8 huyện thành phố), Đài KTTV tỉnh 01 bản
đồ.
|