Quyết định 90/2007/QĐ-UBND bổ sung chế độ, danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu | 90/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/01/2007 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Lô Ích Giang |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2007/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 17 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG CHẾ ĐỘ, DANH MỤC VÀ MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 th¸ng 11 n¨m 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định nguyên tắc xác định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 119/2004/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về Công tác quốc phòng ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương;
Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2004 về việc Qui định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 171/2004/TT-BQP ngày 15 tháng 12 năm 2004 của Bộ Quốc phòng quy định chi tiết, hướng dẫn thực hiện Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 35/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV về việc Bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 16/2005/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Phê chuẩn, sửa đổi, bổ sung các danh mục và mức thu phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 45/TTr-STC ngày 11 tháng 01 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung chế độ, danh mục và mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh đã ban hành kèm theo Quyết định số 3232/2005/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Bổ sung danh mục và mức thu phí quỹ Quốc phòng
a) Danh mục và mức thu
Số TT |
Nội dung |
Mức thu |
Ghi chú |
1 |
Thu các hộ gia đình |
|
|
1.1 |
Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh (bao gồm cả các hộ tạm trú từ 1 tháng trở lên) |
|
Mỗi năm tổ chức thu hai lần |
1.1.1 |
Hộ gia đình ở nông thôn |
2.000 đồng/hộ/tháng |
|
1.1.2 |
Hộ gia đình ở phường, thị trấn, thị tứ |
4.000 đồng/hộ/tháng |
|
1.2 |
Hộ gia đình sản xuất kinh doanh (bao gồm cả các hộ tạm trú từ 1 tháng trở lên) |
|
|
1.2.1 |
Hộ gia đình ở nông thôn |
5.000 đồng/hộ/tháng |
|
1.2.2 |
Hộ gia đình ở phường, thị trấn, thị tứ |
10.000 đồng/hộ/tháng |
|
2 |
Thu các cơ quan hành chính, sự nghiệp và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh: Nhà nước, tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn. |
10.000 đồng/người/ năm |
Mỗi năm tổ chức thu một lần |
b) Đối tượng và chế độ thu nộp
- Miễn thu đối với các đối tượng gia đình chính sách: gia đình có công với nước, gia đình thương binh liệt sỹ, người già cô đơn, người tàn tật, con liệt sỹ và thương binh là cán bộ công chức tại các cơ quan hành chính sự nghiệp và các doanh nghiệp.
- Đối tượng thu:
- Đối với cán bộ, công nhân, viên chức và lực lượng vũ trang: ngoài đóng góp tại cơ quan còn phải có trách nhiệm tham gia đóng góp theo hộ gia đình tại nơi cư trú.
- Các hộ gia đình ở nông thôn, thị xã, thị trấn, thị tứ.
- Các cơ quan hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh (doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn…).
c) Quản lý và sử dụng
- Quỹ Quốc phòng không phải là nguồn thu ngân sách Nhà nước, được phép để lại đơn vị trực tiếp quản lý thu thực hiện nhiệm vụ quốc phòng tại địa bàn các đơn vị quản lý.
2. Bổ sung mục V- Phí thuộc lĩnh vực văn hoá - xã hội - khoản 1 phí tham quan danh thắng cảnh bổ sung danh mục (áp dụng cho động Ngườm Ngao huyện Trùng Khánh) như sau:
Số TT |
Nội dung |
Mức quy định thu |
Chế độ tỷ lệ phần trăm (%) qui định được để lại đơn vị trực tiếp tổ chức quản lý thu, thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách hàng năm quản lý qua ngân sách |
1 |
Mục V, Phí thuộc lĩnh vực văn hoá - xã hội; Khoản 1 phí tham quan danh lam thắng cảnh địa phương quản lý |
|
Để lại đơn vị 90% |
1.1 |
Người lớn (chưa bao gồm phí trông xe) |
10.000 đồng/lần/người |
Để lại đơn vị 90% |
1.2 |
Trẻ em từ 10 tuổi đến dưới 15 tuổi (chưa bao gồm phí trông xe) |
5.000 đồng lần/người |
Để lại đơn vị 90% |