ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 898/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 03 tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20/03/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 27/TTr-SXD ngày 18/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Đơn giá nhân công trong quản lý chi phí
đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn theo Phụ lục chi tiết ban hành kèm
Quyết định này.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến quản lý chi phí phí đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và
vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng
- Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng
xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao
(BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác
công tư (PPP) căn cứ vào Đơn giá nhân công làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/5/2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Lạng Sơn,
Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- PCVP, các Phòng CV VPUBND tỉnh;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT (TQT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Bình
|
PHỤ LỤC
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày /6/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn).
I. THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định
này được tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng trên cơ sở mức
lương đầu vào và hệ số lương theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sản xuất xây
dựng (theo quy định tại Điều 4, Phụ lục số 1, 2 Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng), đã bao
gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp
không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường.
2. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định
này sử dụng để xác định tổng mức đầu tư
xây dựng, dự toán xây dựng,... để cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở xác
định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động đầu tư - xây dựng
theo quy định của pháp luật về đấu thầu
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định
này được xác định cho 02 vùng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, cụ thể là:
- Vùng III: Thành phố Lạng Sơn.
- Vùng IV: Các huyện trong tỉnh.
4. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định này được tính cho địa bàn thành phố
Lạng Sơn (Vùng III).
Đối với địa bàn các huyện trong tỉnh (Vùng IV) thì
bằng đơn giá nhân công của Vùng III nhân với hệ số chuyển đổi vùng là 0,95.
GNC Vùng IV = GNC
Vùng III x 0,95
5. Cách tính nội suy cho các bậc nhân công
khác:
- Cấp bậc nhân công được tính theo quy định tại Thông tư 01/2015/TT-BXD. Đối với
các bậc nhân công khác thì hệ số lương được xác định như sau:
HSLK
= (HSLCT - HSLCD) x (BK -
BCD) + HSLCD
Trong đó:
HSLK: là hệ số lương khác
HSLCT: là hệ số lương cận trên
HSLCD: là hệ số lương cận dưới
BK: là bậc nhân công khác
BCD: là bậc nhân công cận dưới
- Ví dụ: Ta muốn xác định
bậc công nhân là bậc 2,7/7 hoặc bậc 3,5/7 của nhóm I tại Bảng số 1, Phụ lục 2
của Thông tư 01/2015/TT-BXD:
Cấp bậc công nhân
xây dựng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Hệ số lương Nhóm
I
|
1,55
|
1,83
|
2,16
|
2,55
|
3,01
|
3,56
|
4,20
|
Thì ta có hệ số lương công nhân như
sau:
Bậc 2,7/7 nhóm I: HSL = (2,16-1,83)x(2,7-2)+1,83 =
2,061
Bậc 3,5/7 nhóm I: HSL = (2,55-2,16)x(3,5-3)+2,16 =
2,355
6. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết định
này sẽ được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công trong xây dựng trên thị
trường lao động tỉnh Lạng Sơn có sự biến động so với đơn giá nhân công được
công bố tại Quyết định này theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
7. Xử lý chuyển tiếp:
7.1. Đơn giá nhân công công bố tại Quyết
định này được áp dụng cho việc lập, thẩm định và phê duyệt tổng mức đầu tư xây
dựng, dự toán xây dựng từ ngày 15/5/2015.
7.2. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư
xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày 15/5/2015 nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa
chọn được nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng
thì điều chỉnh đơn giá nhân công công bố tại Quyết
định này.
7.3. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng
trước ngày 15/5/2015 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết. Việc điều
chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng hoàn thành theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của
nhà nước có liên quan.
7.4. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng
đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan
có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây
dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
8. Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc thì các tổ chức, cá nhân
phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để tổng hợp,
nghiên cứu và giải quyết theo quy định.
II. BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
Bảng số 1: Lương công nhân xây dựng
Cấp bậc công nhân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Lương Nhóm I
|
119.231
|
140.769
|
166.154
|
196.154
|
231.538
|
273.846
|
323.077
|
Lương
Nhóm II
|
135.385
|
159.231
|
187.692
|
220.000
|
259.231
|
304.615
|
357.692
|
Ghi chú:
1) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào
đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy làm đất, máy
đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)
2) Nhóm II:
- Các công tác không thuộc nhóm I
Bảng số 2: Lương kỹ sư trực tiếp
Cấp bậc Kỹ sư
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
Lương
|
180.000
|
203.846
|
227.692
|
251.538
|
275.385
|
299.231
|
323.077
|
346.923
|
Ghi chú: Đối
với kỹ sư trực tiếp thực hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được
xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp
dụng theo bảng số 2.
Bảng số 3: Lương nghệ nhân
Cấp bậc nghệ nhân
|
I
|
II
|
Lương
|
480.769
|
517.692
|
Ghi chú: Đối
với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số
công tác trong xây dựng, được xác định
trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương
tại bảng số 3.
Bảng số 4: Lương công nhân lái
xe
Cấp bậc công nhân
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Nhóm xe
|
Lương
|
Nhóm 1
|
167.692
|
197.692
|
234.615
|
276.923
|
Nhóm 2
|
193.077
|
226.154
|
264.615
|
311.538
|
Nhóm 3
|
230.000
|
269.231
|
316.154
|
370.769
|
Ghi chú:
1. Nhóm I: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc,
ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5T; cần trục ô tô sức
nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công
tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất
170CV.
2. Nhóm II: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô
tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải
trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô
đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm III: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T
trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích
thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Bảng số 5: Lương của thợ điều khiển tàu,
thuyền, thiết bị khác
Bảng 5.1: Lương thuyền trưởng, thuyền phó, máy
1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tầu đóng cọc
Chức danh
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Lương
|
1. Thuyền trưởng
|
286.923
|
300.769
|
318.462
|
335.385
|
2. Thuyền phó 1, máy 1
|
243.846
|
253.846
|
273.077
|
289.231
|
3. Thuyền phó 2, máy 2
|
204.615
|
216.154
|
225.385
|
238.462
|
Ghi chú:
1. Nhóm I: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV
đến 150CV.
2. Nhóm II: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên
150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
Bảng số 5.2: Lương thủy thủ, thợ máy, thợ điện
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Lương
|
1. Thuyền trưởng
|
148.462
|
167.692
|
193.077
|
217.692
|
2. Thuyền phó 1, máy 1
|
157.692
|
180.769
|
204.615
|
230.000
|
Bảng sô 5.3: Lương thợ điều khiển
tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông
Chức danh
|
Tàu hút dưới 150m3/h
|
Tàu hút từ 150m3/h
đến 300m3/h
|
Tàu hút trên 300m3/h,
tàu cuốc dưới 300m3/h
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Lương
|
1. Thuyền trưởng
|
300.769
|
320.000
|
336.154
|
360.000
|
375.385
|
399.231
|
2. Máy Trưởng
|
269.231
|
286.923
|
320.000
|
336.154
|
362.308
|
390.000
|
3. Điện trưởng
|
|
|
|
|
320.000
|
335.385
|
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó
|
267.692
|
285.385
|
314.615
|
330.769
|
360.000
|
378.462
|
5. Kỹ thuật viên cuốc 2
|
243.846
|
269.231
|
286.923
|
300.769
|
336.154
|
360.000
|
Bảng số 5.4: Lương thợ điều khiển
tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biên
Chức danh theo
nhóm tàu
|
Từ 300m3/h đến
800m3/h
|
Từ 800m3/h trở
lên
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
I
|
II
|
Lương
|
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
399.231
|
416.154
|
416.154
|
442.308
|
2. Máy Trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun,
tàu đào gầu ngoạm
|
378.462
|
399.231
|
399.231
|
416.154
|
3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc
1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun,
tầu đào gầu ngoạm
|
336.154
|
360.000
|
360.000
|
359.538
|
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun,
tầu đào gầu ngoạm
|
360.000
|
378.462
|
378.462
|
399.231
|
5.Thuyền phó tầu cuốc, kt viên cuốc 2 tầu hút
|
320.000
|
336.154
|
336.154
|
360.000
|
Bảng số 6: Lương thợ lặn
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Lương
|
1. Thợ lặn
|
230.000
|
252.308
|
286.154
|
319.231
|
2. Thợ lặn cấp I
|
359.231
|
405.385
|
|
|
3. Thợ lặn cấp II
|
442.308
|
|
|
|